Chương I Nghị định 65/2021/NĐ-CP: Những quy định chung
Số hiệu: | 65/2021/NĐ-CP | Loại văn bản: | Nghị định |
Nơi ban hành: | Chính phủ | Người ký: | Phạm Bình Minh |
Ngày ban hành: | 30/06/2021 | Ngày hiệu lực: | 01/07/2021 |
Ngày công báo: | 12/07/2021 | Số công báo: | Từ số 665 đến số 666 |
Lĩnh vực: | Tài chính nhà nước | Tình trạng: | Còn hiệu lực |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Văn bản tiếng việt
Văn bản tiếng anh
Nghị định này quy định về quản lý và sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác điều ước quốc tế theo quy định của Luật Điều ước quốc tế và công tác thỏa thuận quốc tế theo quy định của Luật Thỏa thuận quốc tế.
Nghị định này áp dụng đối với các cơ quan, tổ chức, cá nhân tham gia vào quá trình ký kết và thực hiện điều ước quốc tế, thỏa thuận quốc tế theo quy định tại Luật Điều ước quốc tế và Luật Thỏa thuận quốc tế.
1. Kinh phí cho công tác điều ước quốc tế và công tác thỏa thuận quốc tế được bảo đảm từ nguồn ngân sách nhà nước và các nguồn khác theo quy định của pháp luật.
2. Việc bố trí kinh phí cho công tác điều ước quốc tế, công tác thỏa thuận quốc tế của các cơ quan phải căn cứ trên cơ sở chủ trương, đường lối đối ngoại của Đảng và Nhà nước nhằm thực hiện hợp tác quốc tế trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được giao.
3. Kinh phí từ nguồn ngân sách nhà nước được bố trí trong dự toán chi thường xuyên của các cơ quan thực hiện công tác điều ước quốc tế và công tác thỏa thuận quốc tế theo phân cấp ngân sách hiện hành quy định tại Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành; riêng kinh phí chi cho nhiệm vụ kiểm tra, thẩm định điều ước quốc tế là khoản chi đặc thù mang tính chất riêng biệt.
4. Việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác điều ước quốc tế và công tác thỏa thuận quốc tế được thực hiện theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành.
5. Trường hợp công tác điều ước quốc tế và công tác thỏa thuận quốc tế được tài trợ từ nguồn hỗ trợ phát triển chính thức, viện trợ không hoàn lại không thuộc hỗ trợ phát triển chính thức, tài trợ của các tổ chức phi chính phủ nước ngoài, các tổ chức và cá nhân khác ở trong và ngoài nước thì việc tiếp nhận, quản lý và sử dụng tài trợ được thực hiện theo quy định của pháp luật về quản lý và sử dụng nguồn tài trợ đó.
1. Ngân sách trung ương bảo đảm cho công tác điều ước quốc tế và công tác thỏa thuận quốc tế gồm:
a) Kinh phí cho công tác điều ước quốc tế, công tác thỏa thuận quốc tế của cơ quan nhà nước ở trung ương; tổng cục, cục thuộc bộ, cơ quan ngang bộ; cơ quan, đơn vị trong Quân đội nhân dân và Công an nhân dân;
b) Kinh phí cấp cho cơ quan nhà nước cấp tỉnh nhằm thực hiện hoạt động hợp tác quốc tế trong khuôn khổ điều ước quốc tế hoặc thực hiện hoạt động thỏa thuận quốc tế theo phân công của Nhà nước, Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ.
2. Ngân sách địa phương bảo đảm cho công tác thỏa thuận quốc tế của cơ quan nhà nước cấp tỉnh, cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp huyện; Ủy ban nhân dân cấp xã ở khu vực biên giới nhằm thực hiện hợp tác quốc tế thuộc phạm vi chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan đó.
3. Kinh phí cho công tác điều ước quốc tế, công tác thỏa thuận quốc tế của cơ quan trung ương của tổ chức, cơ quan cấp tỉnh của tổ chức được bảo đảm từ ngân sách nhà nước trong trường hợp cơ quan đó thực hiện hợp tác quốc tế trong khuôn khổ điều ước quốc tế hoặc thực hiện hoạt động thỏa thuận quốc tế theo sự phân công của Nhà nước, Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ. Trường hợp thỏa thuận quốc tế của cơ quan trung ương của tổ chức, cơ quan cấp tỉnh của tổ chức nhằm thực hiện hợp tác quốc tế khác thì kinh phí cho công tác thỏa thuận quốc tế đó được bảo đảm từ nguồn tài chính của tổ chức.
This Decree provides for management and use of funding from state budget for treaty-related work under the Law on Treaties and international agreement-related work under the Law on International Agreements.
This Decree applies to organizations and individuals involved in the process of conclusion and implementation of treaties and international agreements under the Law on Treaties and the Law on International Agreements.
Article 3. Principles of management and use of funding from state budget for treaty-related work and international agreement-related work
1. Funding for treaty-related work and international agreement-related work shall be covered by the state budget and other sources in accordance with regulations of law.
2. The funding for treaty-related work and international agreement-related work to agencies must be allocated according to the policies and foreign affairs’ guidelines of the Communist Party and the State for the international cooperation within their assigned functions, tasks, and powers.
3. The funding from state budget for treaty-related work and international agreement-related work shall be included in the estimate of recurrent expenditures of the agencies in charge of treaty-related work and international agreement-related work within the current state budget in accordance with the Law on State Budget and documents elaborating thereon; expenditures on inspection and appraisal of treaties shall be separated from other expenditures.
4. The estimation, management, use and settlement of funding from state budget for treaty-related work and international agreement-related work shall comply with regulations of the Law on State Budget and documents elaborating thereon.
5. In case where treaty-related work and international agreement-related work are funded by Official Development Assistance (ODA) and grant aids not in the form of official development assistance and sponsorships of foreign non-governmental organization, other domestic and foreign organizations and individuals, the receipt, management and use of the funds in accordance with law on management and use of sources of funds.
Article 4. Sources of state budget for treaty-related work and international agreement-related work
1. Central government budget for treaty-related work and international agreement-related work includes:
a) Budget for treaty-related work and international agreement-related work of central regulatory agencies; general departments and departments affiliated to Ministries and ministerial agencies; agencies and units in the People’s Army and People’s Public Security Force;
b) Budget for provincial regulatory agencies for the purpose of carrying out international cooperation within the framework of the treaties or conducting international agreement-related activities as assigned by the State, the Government and/or the Prime Minister.
2. The local government budget shall cover international agreement-related work of provincial regulatory agencies and specialized agencies affiliated to provincial People’s Committees; district-level People’s Committees and commune-level People’s Committees in border areas in order to carry out international cooperation within their functions, tasks, and powers.
3. Funding for treaty-related work and international agreement-related work of central government agencies of organizations and provincial agencies of organizations shall be allocated from the state budget in case where those agencies carry out international cooperation within the framework of the treaties or as assigned by the State, the Government and/or the Prime Minister. In case where an international agreement is concluded by the central government agency of an organization to carry out another international cooperation, the funding for the work related to such international agreement shall be provided by the financial resource of such agency.
Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực