Nghị định 65/2016/NĐ-CP quy định về điều kiện kinh doanh dịch vụ đào tạo lái xe ô tô và dịch vụ sát hạch lái xe
Số hiệu: | 65/2016/NĐ-CP | Loại văn bản: | Nghị định |
Nơi ban hành: | Chính phủ | Người ký: | Nguyễn Xuân Phúc |
Ngày ban hành: | 01/07/2016 | Ngày hiệu lực: | 01/07/2016 |
Ngày công báo: | 12/07/2016 | Số công báo: | Từ số 475 đến số 476 |
Lĩnh vực: | Giao thông - Vận tải | Tình trạng: | Còn hiệu lực |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nghị định 65/2016/NĐ-CP quy định về điều kiện kinh doanh dịch vụ đào tạo lái xe ô tô và dịch vụ sát hạch lái xe đối với cơ sở đào tạo lái xe ô tô, trung tâm sát hạch lái xe, tổ chức, cá nhân có hoạt động liên quan…
1. Điều kiện kinh doanh, cấp và thu hồi giấy phép đào tạo lái xe ô tô
Theo đó, cơ sở đào tạo lái xe ô tô phải đáp ứng các điều kiện chung cũng như các điều kiện về cơ sở vật chất, giáo viên dạy lái ô tô theo Nghị định số 65 như sau:
- Về điều kiện chung: Là cơ sở giáo dục nghề nghiệp được thành lập theo quy định và phù hợp với quy hoạch mạng lưới cơ sở đào tạo lái xe ô tô.
- Điều kiện về cơ sở vật chất kỹ thuật: Có hệ thống phòng học chuyên môn gồm phòng học lý thuyết và phòng thực hành; có đầy đủ xe tập lái tương ứng với lực lượng đào tạo ghi trong giấy phép; có sân tập lái đáp ứng tiêu chuẩn; có chương trình, giáo trình và giáo án theo quy định.
- Điều kiện về giáo viên dạy lái ô tô: Giáo viên đủ chuẩn giáo viên trình độ sơ cấp, chuẩn nghiệp vụ sư phạm và cơ hữu 50% tổng số giáo viên của cơ sở. Trong đó:
+ Giáo viên dạy lý thuyết: Tốt nghiệp trung cấp trở lên các chuyên ngành phù hợp; trình độ tin học A trở lên; có Giấy phép lái xe đối với giáo viên dạy Kỹ thuật lái xe.
+ Giáo viên dạy thực hành: Tốt nghiệp trung cấp trở lên hoặc có chứng chỉ dạy trình độ sơ cấp; giáo viên dạy lái xe phải có giấy phép lái xe hạng tương ứng; có giấy phép lái xe đủ từ 03 đến 05 năm trở lên; có giấy chứng nhận giáo viên dạy thực hành lái xe.
Bên cạnh đó, Nghị định 65/2016 quy định về thủ tục, hồ sơ cấp, cấp lại giấy chứng nhận giáo viên dạy thực hành lái xe; giấy phép xe tập lái và giấy phép đào tạo lái xe ô tô.
2. Điều kiện kinh doanh, cấp và thu hồi giấy chứng nhận trung tâm sát hạch lái xe đủ điều kiện hoạt động
Tương tự thì Nghị định 65 năm 2016 cũng quy định các điều kiện chung, điều kiện cơ sở vật chất đối với trung tâm sát hạch lái xe.
Theo đó, trung tâm sát hạch lái xe được thành lập hợp pháp và phù hợp với quy hoạch, đồng thời phải đáp ứng điều kiện chung sau:
- Diện tích trung tâm sát hạch lái xe: Trung tâm loại 1 có diện tích không nhỏ hơn 35.000 m2; trung tâm loại 2 không nhỏ hơn 20.000 m2; trung tâm loại 3 không nhỏ hơn 4.000 m2.
- Có đủ phương tiện, thiết bị đảm bảo vệ sinh môi trường và an toàn cháy nổ;
- Đủ xe cơ giới dùng để sát hạch.
- Trang bị đầy đủ thiết bị sát hạch lý thuyết và thiết bị sát hạch thực hành lái xe trong hình và trên đường.
Nghị định số 65/NĐ-CP còn hướng dẫn thủ tục cấp, cấp lại, thu hồi giấy chứng nhận trung tâm sát hạch lái xe.
Nghị định 65/2016/NĐ-CP có hiệu lực ngày 01/7/2016.
Văn bản tiếng việt
Văn bản tiếng anh
CHÍNH PHỦ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 65/2016/NĐ-CP |
Hà Nội, ngày 01 tháng 07 năm 2016 |
NGHỊ ĐỊNH
QUY ĐỊNH VỀ ĐIỀU KIỆN KINH DOANH DỊCH VỤ ĐÀO TẠO LÁI XE Ô TÔ VÀ DỊCH VỤ SÁT HẠCH LÁI XE
Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật đầu tư ngày 26 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Luật giao thông đường bộ ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Luật tiêu chuẩn và quy chuẩn ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Luật giáo dục nghề nghiệp ngày 27 tháng 11 năm 2014;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải;
Chính phủ ban hành Nghị định quy định về điều kiện kinh doanh dịch vụ đào tạo lái xe ô tô và dịch vụ sát hạch lái xe.
Nghị định này quy định về điều kiện kinh doanh dịch vụ đào tạo lái xe ô tô và dịch vụ sát hạch lái xe.
Nghị định này áp dụng đối với cơ sở đào tạo lái xe ô tô, trung tâm sát hạch lái xe, tổ chức, cá nhân thực hiện các hoạt động có liên quan đến kinh doanh dịch vụ đào tạo lái xe ô tô và dịch vụ sát hạch lái xe tại Việt Nam.
1. Cơ sở đào tạo lái xe ô tô là cơ sở giáo dục nghề nghiệp thực hiện chức năng đào tạo nghề lái xe ô tô.
2. Lưu lượng đào tạo là số lượng học viên lớn nhất mà cơ sở được phép đào tạo tại một thời điểm, được xác định bằng tổng số học viên đào tạo các hạng giấy phép lái xe, bao gồm cả học viên học lý thuyết và thực hành tại thời điểm xác định lưu lượng đào tạo.
3. Trung tâm sát hạch lái xe là cơ sở được xây dựng phù hợp với Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, cung cấp dịch vụ sát hạch lái xe và được phân loại như sau:
a) Trung tâm sát hạch loại 1: Thực hiện sát hạch để cấp giấy phép lái xe các hạng A1, A2, A3, A4, B1, B2, C, D, E và các hạng F (FB2, FC, FD, FE);
b) Trung tâm sát hạch loại 2: Thực hiện sát hạch để cấp giấy phép lái xe các hạng A1, A2, A3, A4, B1, B2 và hạng C;
c) Trung tâm sát hạch loại 3: Thực hiện sát hạch để cấp giấy phép lái xe các hạng A1, A2, A3 và hạng A4.
1. Bộ Giao thông vận tải chủ trì, phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xây dựng, phê duyệt quy hoạch mạng lưới cơ sở đào tạo lái xe ô tô và trung tâm sát hạch lái xe phù hợp với chiến lược, quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội, quy hoạch phát triển nhân lực của đất nước; chịu trách nhiệm công bố, kiểm tra, giám sát việc thực hiện quy hoạch đã được phê duyệt.
2. Cơ sở kinh doanh dịch vụ đào tạo lái xe ô tô và dịch vụ sát hạch lái xe quy định tại Nghị định này phải được phát triển theo quy hoạch, xây dựng theo quy chuẩn kỹ thuật quy định.
3. Cơ quan có thẩm quyền trong quá trình cấp phép hoạt động đầu tư kinh doanh dịch vụ đào tạo lái xe ô tô và dịch vụ sát hạch lái xe phải lấy ý kiến của cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép đào tạo lái xe ô tô và giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động của trung tâm sát hạch lái xe về sự phù hợp của quy hoạch mạng lưới cơ sở đào tạo lái xe ô tô và trung tâm sát hạch lái xe.
1. Là cơ sở giáo dục nghề nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật.
2. Phù hợp với quy hoạch mạng lưới cơ sở đào tạo lái xe ô tô.
1. Hệ thống phòng học chuyên môn
a) Bao gồm các phòng học lý thuyết và phòng học thực hành, bảo đảm số lượng, tiêu chuẩn kỹ thuật, nghiệp vụ chuyên môn phù hợp với quy mô đào tạo theo quy định của Bộ Giao thông vận tải;
b) Cơ sở đào tạo lái xe ô tô với lưu lượng 500 học viên trở lên phải có ít nhất 02 phòng học Pháp luật giao thông đường bộ và 02 phòng học Kỹ thuật lái xe; với lưu lượng 1.000 học viên trở lên phải có ít nhất 03 phòng học Pháp luật giao thông đường bộ và 03 phòng học Kỹ thuật lái xe;
c) Phòng học Pháp luật giao thông đường bộ: Có thiết bị nghe nhìn (màn hình, máy chiếu), tranh vẽ hệ thống biển báo hiệu đường bộ, sa hình;
d) Phòng học Cấu tạo và sửa chữa thông thường: Có mô hình cắt bỏ động cơ, hệ thống truyền lực; mô hình hệ thống điện; hình hoặc tranh vẽ sơ đồ mô tả cấu tạo và nguyên lý hoạt động của động cơ, hệ thống truyền lực, hệ thống treo, hệ thống phanh, hệ thống lái;
đ) Phòng học Kỹ thuật lái xe: Có phương tiện nghe nhìn phục vụ giảng dạy (băng đĩa, đèn chiếu...); có hình hoặc tranh vẽ mô tả các thao tác lái xe cơ bản (điều chỉnh ghế lái, tư thế ngồi lái, vị trí cầm vô lăng lái...); có xe ô tô được kê kích bảo đảm an toàn để tập số nguội, số nóng (có thể bố trí ở nơi riêng biệt);
e) Phòng học Nghiệp vụ vận tải: Có hệ thống bảng, biểu phục vụ giảng dạy nghiệp vụ chuyên môn về vận tải hàng hóa, hành khách; có các tranh vẽ ký hiệu trên kiện hàng;
g) Phòng học Thực tập bảo dưỡng sửa chữa: Có hệ thống thông gió và chiếu sáng, bảo đảm các yêu cầu về an toàn, vệ sinh lao động; nền nhà không rạn nứt, không trơn trượt; có trang bị đồ nghề chuyên dùng để bảo dưỡng sửa chữa; có tổng thành động cơ hoạt động tốt, hệ thống truyền động, hệ thống lái, hệ thống điện; có bàn tháo lắp, bảng, bàn ghế cho giảng dạy, thực tập;
h) Phòng điều hành giảng dạy: Có bảng ghi chương trình đào tạo, tiến độ đào tạo năm học, bàn ghế và các trang thiết bị cần thiết cho cán bộ quản lý đào tạo.
2. Xe tập lái
a) Có đủ xe tập lái các hạng tương ứng với lực lượng đào tạo ghi trong giấy phép đào tạo lái xe;
b) Thuộc sở hữu của cơ sở đào tạo lái xe. Có thể sử dụng xe hợp đồng thời hạn từ 01 năm trở lên với số lượng không vượt quá 50% số xe sở hữu cùng hạng tương ứng của cơ sở đào tạo đối với xe tập lái các hạng B1, B2, C, D, E; xe tập lái hạng FC có thể sử dụng xe hợp đồng với thời hạn và số lượng phù hợp với nhu cầu đào tạo. Riêng xe hạng B1, B2 có số tự động được sử dụng xe hợp đồng;
c) Cơ sở đào tạo lái xe ô tô có dịch vụ sát hạch lái xe được sử dụng ô tô sát hạch để dạy lái với thời gian không quá 50% thời gian sử dụng xe vào mục đích sát hạch;
d) Ô tô tải sử dụng để dạy lái xe các hạng B1, B2 phải có trọng tải từ 1.000 kg trở lên với số lượng không quá 30% tổng số xe tập lái cùng hạng của cơ sở đào tạo;
đ) Có giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông cơ giới đường bộ còn hiệu lực;
e) Có hệ thống phanh phụ bố trí bên ghế ngồi của giáo viên dạy thực hành lái xe, kết cấu chắc chắn, thuận tiện, an toàn, bảo đảm hiệu quả phanh trong quá trình sử dụng;
g) Thùng xe phải có mui che mưa, nắng và ghế ngồi chắc chắn cho người học;
h) Hai bên cánh cửa hoặc hai bên thành xe phải có tên cơ sở đào tạo, cơ quan quản lý trực tiếp và số điện thoại liên lạc theo mẫu quy định tại Phụ lục I kèm theo Nghị định này;
i) Xe ô tô phải có 02 biển “TẬP LÁI” theo mẫu quy định tại Phụ lục II kèm theo Nghị định này;
k) Được cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép xe tập lái khi đủ điều kiện quy định tại điểm b, điểm d, điểm đ, điểm e, điểm g, điểm h và điểm i khoản này.
3. Sân tập lái xe
a) Thuộc quyền sử dụng của cơ sở đào tạo lái xe; nếu thuê sân tập lái phải có hợp đồng với thời hạn từ 05 năm trở lên và phải trong cùng mạng lưới quy hoạch cơ sở đào tạo lái xe ô tô;
b) Cơ sở đào tạo lái xe ô tô có lưu lượng đào tạo 1.000 học viên trở lên phải có ít nhất 02 sân tập lái xe theo quy định;
c) Sân tập lái xe ô tô phải có đủ hệ thống biển báo hiệu đường bộ, đủ tình huống các bài học theo nội dung chương trình đào tạo; kích thước các hình tập lái phù hợp Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về trung tâm sát hạch lái xe cơ giới đường bộ đối với từng hạng xe tương ứng;
d) Mặt sân có cao độ và hệ thống thoát nước bảo đảm không bị ngập nước; bề mặt các làn đường và hình tập lái được thảm nhựa hoặc bê tông xi măng, có đủ vạch sơn kẻ đường; hình các bài tập lái xe ô tô phải được bó vỉa;
đ) Có nhà chờ, có ghế ngồi cho học viên học thực hành;
e) Diện tích tối thiểu của sân tập lái: Hạng B1 và B2 là 8.000 m2; hạng B1, B2 và C là 10.000 m2; hạng B1, B2, C, D, E và F là 14.000 m2.
4. Có chương trình, giáo trình và giáo án theo quy định.
1. Điều kiện chung
a) Có đội ngũ giáo viên đáp ứng tiêu chuẩn đối với nhà giáo dạy trình độ sơ cấp quy định tại khoản 4 Điều 53 Luật giáo dục nghề nghiệp;
b) Đáp ứng tiêu chuẩn nghiệp vụ sư phạm theo quy định;
c) Số lượng giáo viên cơ hữu phải đảm bảo 50% trên tổng số giáo viên của cơ sở đào tạo.
2. Điều kiện giáo viên dạy lý thuyết
a) Có bằng tốt nghiệp trung cấp trở lên một trong các chuyên ngành luật, công nghệ ô tô, công nghệ kỹ thuật ô tô, lắp ráp ô tô hoặc các ngành nghề khác có nội dung đào tạo chuyên ngành ô tô chiếm 30% trở lên;
b) Trình độ A về tin học trở lên;
c) Giáo viên dạy môn Kỹ thuật lái xe phải có giấy phép lái xe tương ứng hạng xe đào tạo trở lên.
3. Điều kiện giáo viên dạy thực hành
a) Có bằng tốt nghiệp trung cấp trở lên hoặc có chứng chỉ kỹ năng nghề để dạy trình độ sơ cấp;
b) Giáo viên dạy lái xe ô tô phải có giấy phép lái xe hạng tương ứng hoặc cao hơn hạng xe đào tạo, nhưng không thấp hơn hạng B2;
c) Giáo viên dạy các hạng B1, B2 phải có giấy phép lái xe đủ thời gian từ 03 năm trở lên, kể từ ngày được cấp; giáo viên dạy các hạng C, D, E và F phải có giấy phép lái xe đủ thời gian từ 05 năm trở lên, kể từ ngày được cấp;
d) Đã qua tập huấn về nghiệp vụ dạy thực hành lái xe theo chương trình do cơ quan có thẩm quyền ban hành và được cấp giấy chứng nhận giáo viên dạy thực hành lái xe.
1. Giấy chứng nhận giáo viên dạy thực hành lái xe được cơ quan có thẩm quyền cấp theo mẫu quy định tại Phụ lục III kèm theo Nghị định này; được cấp lại trong trường hợp bị mất, bị hỏng, có sự thay đổi liên quan đến nội dung của giấy chứng nhận giáo viên dạy thực hành lái xe.
2. Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận giáo viên dạy thực hành lái xe
a) Tổng cục Đường bộ Việt Nam cấp giấy chứng nhận giáo viên dạy thực hành lái xe cho giáo viên thuộc các cơ sở đào tạo thuộc cơ quan Trung ương do Bộ Giao thông vận tải giao;
b) Sở Giao thông vận tải cấp giấy chứng nhận giáo viên dạy thực hành lái xe cho giáo viên thuộc các cơ sở đào tạo do địa phương quản lý.
1. Hồ sơ bao gồm:
a) Đơn đề nghị theo mẫu quy định tại Phụ lục IV kèm theo Nghị định này;
b) Bằng tốt nghiệp trung cấp trở lên hoặc chứng chỉ kỹ năng nghề để dạy trình độ sơ cấp (bản sao kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực);
c) Giấy phép lái xe còn thời hạn sử dụng (bản sao kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực);
d) Chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm (bản sao kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực);
đ) Giấy chứng nhận sức khỏe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp theo quy định;
e) 01 ảnh màu cỡ 3 cm x 4 cm nền màu xanh, kiểu thẻ căn cước, được chụp trong thời gian không quá 06 tháng.
2. Trình tự thực hiện
a) Cá nhân hoặc cơ sở đào tạo lập 01 bộ hồ sơ gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến cơ quan có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận giáo viên dạy thực hành lái xe quy định tại khoản 2 Điều 8 của Nghị định này;
b) Sở Giao thông vận tải hoặc Tổng cục Đường bộ Việt Nam tiếp nhận hồ sơ cá nhân hoặc hồ sơ, danh sách do cơ sở đào tạo lập theo mẫu quy định tại Phụ lục V kèm theo Nghị định này; tổ chức kiểm tra, đánh giá. Trường hợp cá nhân không đủ điều kiện, Sở Giao thông vận tải hoặc Tổng cục Đường bộ Việt Nam phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do;
c) Trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc, kể từ ngày đạt kết quả kiểm tra, Sở Giao thông vận tải hoặc Tổng cục Đường bộ Việt Nam cấp giấy chứng nhận giáo viên dạy thực hành lái xe, vào sổ theo dõi theo mẫu quy định tại Phụ lục VI kèm theo Nghị định này. Trường hợp cá nhân không đạt kết quả, Sở Giao thông vận tải hoặc Tổng cục Đường bộ Việt Nam phải thông báo bằng văn bản.
1. Hồ sơ bao gồm các thành phần quy định tại điểm a, điểm c, điểm đ và điểm e khoản 1 Điều 9 của Nghị định này.
2. Trình tự thực hiện
a) Cá nhân hoặc cơ sở đào tạo lập 01 bộ hồ sơ gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến cơ quan có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận giáo viên dạy thực hành lái xe quy định tại khoản 2 Điều 8 của Nghị định này;
b) Sở Giao thông vận tải hoặc Tổng cục Đường bộ Việt Nam tiếp nhận hồ sơ cá nhân hoặc hồ sơ, danh sách do cơ sở đào tạo lập theo mẫu quy định tại Phụ lục V kèm theo Nghị định này. Trường hợp cá nhân không đủ điều kiện, Sở Giao thông vận tải hoặc Tổng cục Đường bộ Việt Nam phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do;
c) Trong thời gian không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Sở Giao thông vận tải hoặc Tổng cục Đường bộ Việt Nam cấp giấy chứng nhận giáo viên dạy thực hành lái xe, vào sổ theo dõi theo mẫu quy định tại Phụ lục VI kèm theo Nghị định này.
1. Giấy phép xe tập lái được cơ quan có thẩm quyền cấp theo mẫu quy định tại Phụ lục VII kèm theo Nghị định này, có thời hạn tương ứng với thời gian được phép lưu hành của xe tập lái.
2. Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép xe tập lái
a) Tổng cục Đường bộ Việt Nam cấp giấy phép xe tập lái cho xe tập lái của cơ sở đào tạo thuộc cơ quan Trung ương do Bộ Giao thông vận tải giao;
b) Sở Giao thông vận tải cấp giấy phép xe tập lái cho xe tập lái của cơ sở đào tạo do địa phương quản lý.
1. Hồ sơ bao gồm:
a) Danh sách xe đề nghị cấp giấy phép xe tập lái theo mẫu quy định tại Phụ lục VIII kèm theo Nghị định này;
b) Giấy đăng ký xe (bản sao kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực).
2. Trình tự thực hiện
a) Tổ chức gửi danh sách quy định tại điểm a khoản 1 Điều này kèm hồ sơ đề nghị cấp giấy phép đào tạo lái xe trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép xe tập lái quy định tại khoản 2 Điều 11 của Nghị định này;
b) Sở Giao thông vận tải hoặc Tổng cục Đường bộ Việt Nam tổ chức kiểm tra cấp giấy phép xe tập lái cho tổ chức đề nghị cấp phép tại thời điểm kiểm tra cấp giấy phép đào tạo lái xe;
c) Trong thời hạn không quá 01 ngày làm việc, kể từ ngày cấp giấy phép đào tạo lái xe cho cơ sở đào tạo, Sở Giao thông vận tải hoặc Tổng cục Đường bộ Việt Nam cấp giấy phép xe tập lái. Trường hợp không cấp, phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do;
d) Trường hợp cấp lại giấy phép xe tập lái hoặc bổ sung xe tập lái: Cơ sở đào tạo lập 01 bộ hồ sơ bao gồm các thành phần nêu tại khoản 1 Điều này, gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép xe tập lái theo quy định tại khoản 2 Điều 11 của Nghị định này.
Trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Sở Giao thông vận tải hoặc Tổng cục Đường bộ Việt Nam tổ chức kiểm tra, cấp giấy phép xe tập lái cho cơ sở đào tạo. Trường hợp không cấp, phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
1. Giấy phép đào tạo lái xe ô tô được cơ quan có thẩm quyền cấp cho cơ sở đào tạo lái xe ô tô đáp ứng đủ điều kiện quy định tại Điều 5, Điều 6 và Điều 7 của Nghị định này.
2. Giấy phép đào tạo lái xe ô tô theo mẫu quy định tại Phụ lục IX kèm theo Nghị định này; được cấp lại trong trường hợp bị mất, bị hỏng, có sự thay đổi liên quan đến nội dung của giấy phép đào tạo lái xe.
3. Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép đào tạo lái xe ô tô
a) Tổng cục Đường bộ Việt Nam cấp mới, cấp lại giấy phép đào tạo lái xe ô tô cho cơ sở đào tạo thuộc cơ quan Trung ương do Bộ Giao thông vận tải giao;
b) Sở Giao thông vận tải cấp mới, cấp lại giấy phép đào tạo lái xe ô tô cho cơ sở đào tạo do địa phương quản lý.
1. Hồ sơ bao gồm:
a) Văn bản kèm báo cáo đề nghị cấp giấy phép đào tạo lái xe theo mẫu quy định tại Phụ lục X kèm theo Nghị định này;
b) Quyết định thành lập cơ sở giáo dục nghề nghiệp của cơ quan có thẩm quyền (bản sao kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực);
c) Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (bản sao kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực);
d) Giấy chứng nhận giáo viên dạy thực hành lái xe (bản sao kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực);
đ) Giấy đăng ký xe (bản sao kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực).
2. Trình tự thực hiện
a) Sau khi hoàn thành xây dựng cơ sở vật chất, đầu tư phương tiện, trang thiết bị dạy lái xe theo tiêu chuẩn kỹ thuật, nghiệp vụ chuyên môn của cơ sở đào tạo lái xe ô tô; tổ chức, cá nhân lập 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp phép gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép đào tạo lái xe ô tô theo quy định tại khoản 3 Điều 13 của Nghị định này;
b) Trường hợp hồ sơ chưa đủ theo quy định, trong thời hạn không quá 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Giao thông vận tải hoặc Tổng cục Đường bộ Việt Nam phải trả lời bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân;
c) Trong thời hạn không quá 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Sở Giao thông vận tải hoặc Tổng cục Đường bộ Việt Nam chủ trì, phối hợp với cơ quan quản lý giáo dục nghề nghiệp tổ chức kiểm tra thực tế cơ sở đào tạo, lập biên bản theo mẫu quy định tại Phụ lục XI kèm theo Nghị định này và cấp giấy phép đào tạo lái xe ô tô cho cơ sở đủ điều kiện. Trường hợp không cấp, phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
1. Giấy phép đào tạo lái xe ô tô được cấp lại khi điều chỉnh hạng xe đào tạo, lưu lượng đào tạo
a) Hồ sơ bao gồm các thành phần quy định tại điểm a, điểm d và điểm đ khoản 1 Điều 14 của Nghị định này (chỉ bổ sung những nội dung thay đổi so với lần cấp phép gần nhất);
b) Trình tự thực hiện
Cơ sở đào tạo lập 01 bộ hồ sơ gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép đào tạo lái xe ô tô theo quy định tại khoản 3 Điều 13 của Nghị định này;
Trong thời hạn không quá 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, cơ quan có thẩm quyền phối hợp cơ quan quản lý giáo dục nghề nghiệp tổ chức kiểm tra thực tế cơ sở đào tạo và lập biên bản theo mẫu quy định tại Phụ lục XI kèm theo Nghị định này;
Trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc kiểm tra, cơ quan có thẩm quyền cấp lại giấy phép đào tạo lái xe ô tô cho cơ sở đào tạo. Trường hợp không cấp, phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
2. Giấy phép đào tạo lái xe ô tô được cấp lại khi bị mất, bị hỏng, có sự thay đổi liên quan đến nội dung khác
a) Cơ sở đào tạo có văn bản đề nghị cấp lại giấy phép đào tạo lái xe ô tô và nêu rõ lý do hỏng, mất hoặc nội dung cần thay đổi, gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến cơ quan có thẩm quyền;
b) Trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, cơ quan có thẩm quyền cấp lại giấy phép đào tạo lái xe ô tô cho cơ sở đào tạo. Trường hợp không cấp, phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
1. Cơ sở đào tạo bị thu hồi giấy phép đào tạo lái xe ô tô không thời hạn khi vi phạm một trong các trường hợp sau:
a) Có hành vi gian lận để được thành lập hoặc cấp giấy phép đào tạo lái xe ô tô;
b) Không triển khai hoạt động đào tạo lái xe ô tô sau thời hạn 24 tháng, kể từ ngày được cấp giấy phép đào tạo lái xe ô tô;
c) Bị đình chỉ tuyển sinh đào tạo lái xe ô tô từ 02 lần trở lên trong thời gian 18 tháng;
d) Giấy phép được cấp không đúng với thẩm quyền;
đ) Tẩy xóa, sửa chữa làm sai lệch nội dung trên giấy phép được cấp;
e) Cho thuê, mượn giấy phép.
2. Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép đào tạo lái xe ô tô thực hiện việc thu hồi theo trình tự sau:
a) Ban hành quyết định thu hồi giấy phép đào tạo lái xe ô tô, thông báo đến các cơ quan liên quan để phối hợp thực hiện và công bố trên trang thông tin điện tử của Sở Giao thông vận tải;
b) Cơ sở đào tạo lái xe ô tô phải nộp lại giấy phép đào tạo lái xe ô tô cho cơ quan cấp giấy phép, đồng thời dừng toàn bộ các hoạt động đào tạo lái xe ô tô theo giấy phép đã bị thu hồi ngay sau khi quyết định có hiệu lực.
1. Được thành lập theo quy định của pháp luật.
2. Trung tâm sát hạch lái xe loại 1 và loại 2 được xây dựng phù hợp với quy hoạch mạng lưới trung tâm sát hạch của Bộ Giao thông vận tải; trung tâm sát hạch lái xe loại 3 được xây dựng phù hợp với quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội của các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
1. Điều kiện chung
a) Diện tích trung tâm sát hạch lái xe: Trung tâm loại 1 có diện tích không nhỏ hơn 35.000 m2; trung tâm loại 2 có diện tích không nhỏ hơn 20.000 m2; trung tâm loại 3 có diện tích không nhỏ hơn 4.000 m2;
b) Trung tâm phải có đủ phương tiện, thiết bị đảm bảo vệ sinh môi trường và an toàn cháy nổ;
c) Xe cơ giới dùng để sát hạch:
Số lượng: Sát hạch lái xe trong hình hạng A1, B1, B2 và C tối thiểu mỗi hạng 02 xe và các hạng khác tối thiểu mỗi hạng 01 xe; sát hạch lái xe trên đường tối thiểu mỗi hạng 01 xe.
Xe sát hạch lái xe trong hình thuộc sở hữu của tổ chức, cá nhân có trung tâm sát hạch; có giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện xe cơ giới đường bộ còn giá trị sử dụng; có hệ thống phanh phụ được lắp đặt theo quy định. Riêng xe sát hạch lái xe hạng FC có thể sử dụng xe hợp đồng với thời hạn và số lượng phù hợp với nhu cầu sát hạch.
Xe sát hạch lái xe trên đường phải đảm bảo các điều kiện tham gia giao thông theo quy định của Luật giao thông đường bộ; có hệ thống phanh phụ bố trí bên ghế ngồi của sát hạch viên, kết cấu chắc chắn, thuận tiện, an toàn, bảo đảm hiệu quả phanh trong quá trình sử dụng; có thể sử dụng xe hợp đồng thời hạn từ 01 năm trở lên với số lượng không vượt quá 50% số xe sở hữu cùng hạng tương ứng của tổ chức, cá nhân có trung tâm sát hạch; có gắn 02 biển “SÁT HẠCH”;
d) Thiết bị sát hạch lý thuyết: Tối thiểu 02 máy chủ (server); tối thiểu 10 máy trạm đối với trung tâm sát hạch lái xe loại 3, tối thiểu 20 máy trạm đối với trung tâm sát hạch lái xe loại 1 hoặc loại 2;
đ) Thiết bị sát hạch thực hành lái xe trong hình: Tối thiểu 02 máy tính cài đặt phần mềm điều hành và quản lý sát hạch đối với mỗi loại trung tâm sát hạch;
e) Thiết bị sát hạch thực hành lái xe trên đường: Có ít nhất 02 máy tính cài đặt phần mềm điều hành và quản lý sát hạch, 01 máy tính làm chức năng máy chủ và điều hành có đường thuê bao riêng và địa chỉ IP tĩnh.
2. Điều kiện kỹ thuật
Trung tâm sát hạch phải đáp ứng các yêu cầu kỹ thuật theo quy định của Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về trung tâm sát hạch lái xe cơ giới đường bộ do Bộ Giao thông vận tải ban hành gồm: Làn đường, đèn tín hiệu giao thông, hệ thống báo hiệu đường bộ, vạch giới hạn, vỉa hè hình sát hạch, cọc chuẩn và hình các bài sát hạch trong sân sát hạch; xe cơ giới dùng để sát hạch; thiết bị sát hạch lý thuyết; thiết bị sát hạch thực hành lái xe trong hình; thiết bị sát hạch thực hành lái xe trên đường; nhà điều hành và công trình phụ trợ khác.
1. Giấy chứng nhận trung tâm sát hạch lái xe đủ điều kiện hoạt động được cơ quan có thẩm quyền cấp cho trung tâm sát hạch lái xe đáp ứng đủ điều kiện quy định tại Điều 18 của Nghị định này.
2. Giấy chứng nhận trung tâm sát hạch lái xe đủ điều kiện hoạt động theo mẫu quy định tại Phụ lục XII kèm theo Nghị định này; được cấp lại trong trường hợp bị mất, bị hỏng, có sự thay đổi liên quan đến nội dung của giấy chứng nhận hoặc có sự thay đổi về thiết bị sát hạch, chủng loại, số lượng ô tô sử dụng để sát hạch lái xe. Giấy chứng nhận cấp lại phải có quy định hủy bỏ hiệu lực của giấy chứng nhận đã cấp trước đó.
3. Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận hoạt động trung tâm sát hạch lái xe
a) Tổng cục Đường bộ Việt Nam cấp mới, cấp lại giấy chứng nhận trung tâm sát hạch lái xe đủ điều kiện hoạt động cho trung tâm sát hạch lái xe loại 1, loại 2;
b) Sở Giao thông vận tải cấp mới, cấp lại giấy chứng nhận trung tâm sát hạch lái xe đủ điều kiện hoạt động cho trung tâm sát hạch lái xe loại 3 trong phạm vi tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
1. Hồ sơ bao gồm:
a) Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (bản sao kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực);
b) Bản vẽ bố trí mặt bằng tổng thể;
c) Giấy phép xây dựng (bản sao kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực);
d) Hồ sơ thiết kế hình sát hạch, bản kê khai loại xe cơ giới dùng để sát hạch, loại thiết bị chấm điểm tự động.
2. Trình tự thực hiện
a) Tổ chức, cá nhân gửi văn bản đề nghị kèm 02 bộ hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Tổng cục Đường bộ Việt Nam;
b) Trong thời gian không quá 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Tổng cục Đường bộ Việt Nam có văn bản chấp thuận gửi tổ chức, cá nhân đồng thời gửi Sở Giao thông vận tải; trường hợp không chấp thuận phải trả lời tổ chức, cá nhân bằng văn bản và nêu rõ lý do. Quá thời hạn trên, nếu không có văn bản trả lời thì được coi như đã chấp thuận đề nghị.
1. Sau khi xây dựng xong trung tâm sát hạch lái xe, tổ chức, cá nhân gửi văn bản đề nghị Tổng cục Đường bộ Việt Nam kiểm tra, cấp giấy chứng nhận trung tâm sát hạch lái xe đủ điều kiện hoạt động.
2. Trong thời gian không quá 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận văn bản đề nghị, Tổng cục Đường bộ Việt Nam phối hợp với Sở Giao thông vận tải tổ chức kiểm tra, cấp giấy chứng nhận. Trường hợp không cấp, phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
1. Hồ sơ bao gồm:
a) Giấy phép xây dựng (bản sao kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực);
b) Bản vẽ bố trí mặt bằng tổng thể, hồ sơ thiết kế kích thước hình sát hạch, loại xe cơ giới dùng để sát hạch.
2. Trình tự thực hiện
a) Sau khi xây dựng xong trung tâm sát hạch lái xe, tổ chức, cá nhân gửi 01 bộ hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Sở Giao thông vận tải đề nghị cấp giấy chứng nhận trung tâm sát hạch lái xe đủ điều kiện hoạt động;
b) Trong thời gian không quá 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Sở Giao thông vận tải tổ chức kiểm tra, cấp giấy chứng nhận. Trường hợp không cấp, phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
1. Giấy chứng nhận trung tâm sát hạch lái xe có sự thay đổi về thiết bị sát hạch, chủng loại, số lượng xe cơ giới sử dụng để sát hạch lái xe
a) Trung tâm sát hạch lái xe gửi văn bản đề nghị cấp lại giấy chứng nhận trung tâm sát hạch lái xe đủ điều kiện hoạt động trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến cơ quan có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận trung tâm sát hạch lái xe đủ điều kiện hoạt động theo quy định tại khoản 3 Điều 19 của Nghị định này;
b) Trong thời gian không quá 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận văn bản đề nghị, Tổng cục Đường bộ Việt Nam phối hợp Sở Giao thông vận tải tổ chức kiểm tra, cấp lại giấy chứng nhận trung tâm sát hạch lái xe loại 1, loại 2 đủ điều kiện hoạt động; Sở Giao thông vận tải tổ chức kiểm tra, cấp lại giấy chứng nhận trung tâm sát hạch lái xe loại 3 đủ điều kiện hoạt động. Trường hợp không cấp lại, phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
2. Giấy chứng nhận trung tâm sát hạch lái xe được cấp lại khi bị hỏng, mất, có sự thay đổi liên quan đến nội dung của giấy chứng nhận
a) Trung tâm sát hạch lái xe có văn bản đề nghị cấp lại giấy chứng nhận và nêu rõ lý do hỏng hoặc mất, gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến cơ quan có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận theo quy định tại khoản 3 Điều 19 của Nghị định này;
b) Trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc, cơ quan có thẩm quyền cấp lại giấy chứng nhận cho trung tâm sát hạch. Trường hợp không cấp, phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
1. Trung tâm sát hạch lái xe bị thu hồi không thời hạn giấy chứng nhận trung tâm sát hạch lái xe đủ điều kiện hoạt động trong các trường hợp sau:
a) Có hành vi gian lận để được cấp giấy chứng nhận trung tâm sát hạch lái xe đủ điều kiện hoạt động;
b) Không triển khai hoạt động sát hạch lái xe sau thời hạn 24 tháng, kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận trung tâm sát hạch lái xe;
c) Bị tước quyền sử dụng giấy chứng nhận trung tâm sát hạch lái xe đủ điều kiện hoạt động từ 02 lần trở lên trong thời gian 18 tháng;
d) Giấy chứng nhận được cấp không đúng thẩm quyền;
đ) Tẩy xóa, sửa chữa làm sai lệch nội dung trên giấy chứng nhận được cấp;
e) Cho thuê, mượn giấy chứng nhận.
2. Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận trung tâm sát hạch lái xe đủ điều kiện hoạt động, thực hiện thu hồi theo trình tự sau:
a) Ban hành quyết định thu hồi, thông báo đến các cơ quan có liên quan để phối hợp thực hiện và công bố trên trang thông tin điện tử của cơ quan có thẩm quyền;
b) Trung tâm sát hạch lái xe phải nộp lại giấy chứng nhận cho cơ quan cấp, đồng thời dừng toàn bộ hoạt động sát hạch lái xe theo giấy chứng nhận đã bị thu hồi ngay sau khi quyết định có hiệu lực.
1. Giáo viên dạy thực hành lái xe đã được cấp giấy chứng nhận trước ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành mà chưa đáp ứng điều kiện quy định tại Nghị định này, phải hoàn thiện đáp ứng quy định của Nghị định này trước ngày 01 tháng 7 năm 2019.
2. Giấy phép đào tạo lái xe ô tô, giấy chứng nhận trung tâm sát hạch lái xe đủ điều kiện hoạt động đã cấp trước ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành, có giá trị theo thời hạn ghi trên giấy phép hoặc giấy chứng nhận và được cấp lại khi hết hạn.
3. Đối với cơ sở đào tạo lái xe, trung tâm sát hạch lái xe đã được cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động trước ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành nhưng chưa phù hợp với quy định của Nghị định này thì phải bàn giao về cho cơ quan quản lý theo đúng thẩm quyền trong vòng 06 tháng kể từ khi Nghị định này có hiệu lực thi hành.
1. Bộ Giao thông vận tải
a) Quy định về tiêu chuẩn kỹ thuật, nghiệp vụ chuyên môn đối với hệ thống phòng học, xe tập lái, sân tập lái, giáo trình và chương trình đào tạo;
b) Tổ chức thanh tra, kiểm tra, xử lý vi phạm việc thực hiện các quy định tại Nghị định này.
2. Tổng cục Đường bộ Việt Nam
a) Tổ chức thực hiện, thanh tra, kiểm tra việc tuân thủ các điều kiện quy định tại Nghị định này; chỉ đạo trung tâm sát hạch lái xe thực hiện sát hạch lái xe cho cơ sở đào tạo lái xe ô tô thuộc quyền quản lý;
b) Định kỳ tổ chức kiểm chuẩn các trung tâm sát hạch lái xe, đảm bảo theo quy định của Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về trung tâm sát hạch lái xe cơ giới đường bộ;
c) Công bố và thực hiện cập nhật danh sách các cơ sở đào tạo lái xe ô tô và trung tâm sát hạch lái xe được cấp hoặc bị thu hồi trong toàn quốc trên trang Thông tin điện tử của Tổng cục Đường bộ Việt Nam.
3. Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
a) Phối hợp với Bộ Giao thông vận tải kiểm tra, giám sát việc thực hiện quy hoạch mạng lưới cơ sở đào tạo lái xe ô tô, trung tâm sát hạch lái xe;
b) Chỉ đạo các cơ quan chức năng tổ chức thanh tra, kiểm tra việc tuân thủ các điều kiện quy định tại Nghị định này.
4. Sở Giao thông vận tải
a) Tổ chức thực hiện, thanh tra, kiểm tra việc tuân thủ các điều kiện quy định tại Nghị định này; chỉ đạo trung tâm sát hạch lái xe thực hiện sát hạch lái xe cho cơ sở đào tạo lái xe ô tô thuộc quyền quản lý. Trường hợp địa phương không có trung tâm sát hạch lái xe đủ điều kiện hoạt động thì tổ chức sát hạch tại địa phương khác;
b) Công bố và thực hiện cập nhật danh sách các cơ sở đào tạo lái xe ô tô và trung tâm sát hạch lái xe được cấp hoặc bị thu hồi trong phạm vi quản lý trên trang thông tin điện tử của Sở Giao thông vận tải.
5. Cơ sở đào tạo lái xe ô tô có trách nhiệm
a) Tổ chức đào tạo mới và nâng hạng giấy phép lái xe theo lưu lượng, thời hạn, địa điểm, hạng giấy phép lái xe ghi trong giấy phép đào tạo lái xe;
b) Duy trì, tăng cường cơ sở vật chất, trang thiết bị phục vụ giảng dạy; quản lý đội ngũ giáo viên bảo đảm điều kiện theo quy định.
6. Trung tâm sát hạch lái xe có trách nhiệm bảo đảm cơ sở vật chất, trang thiết bị kiểm tra, chấm điểm theo quy định để thực hiện các kỳ sát hạch đạt kết quả chính xác, khách quan.
1. Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2016.
2. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này./
|
TM. CHÍNH PHỦ |
PHỤ LỤC I
MẪU TÊN CƠ SỞ ĐÀO TẠO VÀ CƠ QUAN QUẢN LÝ TRỰC TIẾP
(Kèm theo Nghị định số: 65/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016)
1. Vị trí:
- Hai bên cửa xe đối với xe ô tô hạng B1, B2;
- Hai bên thành xe đối với xe ô tô các hạng C, D, E;
- Hai bên cửa của xe đầu kéo đối với xe ô tô hạng F.
2. Kích thước chữ: sử dụng phông chữ Times New Roman in hoa.
a) Đối với xe ô tô tập lái hạng B1, B2 và F:
- Cỡ chữ tên cơ quan quản lý trực tiếp cơ sở đào tạo cao: 2,5 cm;
- Cỡ chữ tên cơ sở đào tạo cao: 3 cm;
- Cỡ chữ, số điện thoại cao: 4 cm.
b) Đối với xe ô tô tập lái hạng C, D, E:
- Cỡ chữ tên của cơ quan quản lý trực tiếp cơ sở đào tạo cao: 3,5 cm;
- Cỡ chữ tên cơ sở đào tạo cao: 4 cm;
- Cỡ chữ, số điện thoại cao: 5 cm.
PHỤ LỤC II
MẪU BIỂN XE TẬP LÁI
(Kèm theo Nghị định số: 65/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016)
1. Biển phía trước nền màu xanh, chữ màu trắng; lắp cố định trên thanh cản bên trái của xe ô tô, có kích thước:
- 10 cm x 25 cm đối với xe các hạng B1, B2, C, D, E, F.
2. Biển phía sau nền màu xanh, chữ màu trắng; lắp cố định giữa thành xe ô tô, không trùng biển số xe, có kích thước:
- 10 cm x 25 cm đối với xe các hạng B1, B2;
- 35 cm x 35 cm đối với xe các hạng C, D, E, F.
PHỤ LỤC III
MẪU GIẤY CHỨNG NHẬN GIÁO VIÊN DẠY THỰC HÀNH LÁI XE
(Kèm theo Nghị định số: 65/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|||
|
Ảnh màu |
Căn cứ Quyết định số……./……. ngày ….. tháng….. năm 20…… của Thủ trưởng cơ quan có thẩm quyền về việc cấp giấy chứng nhận giáo viên dạy thực hành lái xe THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN CÓ THẨM QUYỀN CHỨNG NHẬN |
|
Ông (Bà): ………………………………………………………………………………………………. Ngày tháng năm sinh: ……………………………………………………………………………….. Số giấy chứng minh nhân dân: …………………………………………………………………….. Đã hoàn thành khóa tập huấn giáo viên dạy thực hành lái xe ……………. hạng ……………. Từ ngày ……./ ……../……. đến ngày ……./ ……../…….
|
|||
Số GCN: ………………………. |
…………….., ngày …… tháng….. năm 20 ……. |
Quy cách:
- Kích thước: 150 mm x 200 mm;
- Chữ “CHỨNG NHẬN”: phông chữ Times New Roman in hoa, đậm, cỡ chữ 21.
PHỤ LỤC IV
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ TẬP HUẤN, CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN GIÁO VIÊN DẠY THỰC HÀNH LÁI XE
(Kèm theo Nghị định số: 65/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ TẬP HUẤN, CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN
GIÁO VIÊN DẠY THỰC HÀNH LÁI XE
Kính gửi: Cơ quan có thẩm quyền
Tôi là: ……………………………………………Quốc tịch:………………………………………
Sinh ngày: …… tháng ……. năm ……… Nam, Nữ ……………………................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………..
Nơi cư trú: …………………………………………………………………………………………
Có giấy chứng minh nhân dân số: ………………………….., cấp ngày ….. tháng….. năm …..
Nơi cấp: ……………………………………………………………………………………………..
Có giấy phép lái xe số: ……………………….., hạng …………………. do: …………………..
cấp ngày …………. tháng ……… năm ……………
Đề nghị cho tôi được tham gia tập huấn, cấp giấy chứng nhận giáo viên dạy thực hành lái xe hạng …………………………………………….
Gửi kèm theo:
- 01 bản sao có chứng thực bằng tốt nghiệp trung cấp trở lên hoặc chứng chỉ kỹ năng nghề để dạy trình độ sơ cấp;
- 01 bản sao có chứng thực giấy phép lái xe (còn thời hạn);
- 01 bản sao có chứng thực chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm;
- 01 giấy chứng nhận sức khỏe;
- 02 ảnh màu cỡ 3 cm x 4 cm, chụp trong thời gian không quá 06 tháng.
Tôi xin cam đoan những điều ghi trên đây là đúng sự thật, nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm.
|
…………., ngày …… tháng….. năm 20.... |
PHỤ LỤC V
MẪU DANH SÁCH GIÁO VIÊN ĐỀ NGHỊ ĐƯỢC TẬP HUẤN, CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN GIÁO VIÊN DẠY THỰC HÀNH LÁI XE
(Kèm theo Nghị định số: 65/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016)
CƠ QUAN CHỦ QUẢN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Kính gửi: Cơ quan có thẩm quyền
Đề nghị Cơ quan có thẩm quyền xem xét, chấp thuận cho (số lượng) giáo viên được tham dự tập huấn để cấp Giấy chứng nhận giáo viên dạy thực hành lái xe theo danh sách dưới đây:
DANH SÁCH GIÁO VIÊN ĐỀ NGHỊ ĐƯỢC TẬP HUẤN, CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN GIÁO VIÊN DẠY THỰC HÀNH LÁI XE
Số TT |
Họ và tên |
Ngày |
Số giấy chứng minh nhân dân |
Hình thức tuyển dụng |
Trình độ |
Giấy phép lái xe |
Ghi chú |
|||||
Biên chế |
Hợp đồng (thời hạn) |
Văn |
Chuyên |
Sư |
Hạng |
Ngày trúng tuyển |
Thâm |
|||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…….., ngày......tháng…... năm 20……. |
PHỤ LỤC VI
MẪU DANH SÁCH GIÁO VIÊN DẠY THỰC HÀNH ĐƯỢC CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN GIÁO VIÊN DẠY THỰC HÀNH LÁI XE
(Kèm theo Nghị định số: 65/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016)
CƠ QUAN CÓ THẨM QUYỀN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
DANH SÁCH GIÁO VIÊN DẠY THỰC HÀNH, ĐƯỢC CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN GIÁO VIÊN DẠY THỰC HÀNH LÁI XE
Số TT |
Họ và tên |
Ngày tháng năm sinh |
Số giấy chứng minh nhân dân |
Đơn vị công tác |
Hình thức tuyển dụng |
Trình độ |
Giấy phép lái xe |
Ghi chú |
|||||
Biên chế |
Hợp đồng (thời hạn) |
Văn hóa |
Chuyên môn |
Sư phạm |
Hạng |
Ngày trúng tuyển |
Thâm niên |
||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…….., ngày......tháng…... năm 20……. |
PHỤ LỤC VII
MẪU GIẤY PHÉP XE TẬP LÁI
(Kèm theo Nghị định số: 65/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016)
Kích thước: 120 mm x 180 mm.
1. Mặt trước:
CƠ QUAN CÓ THẨM QUYỀN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
GIẤY PHÉP XE TẬP LÁI Số: ………./…… Cấp cho xe biển số: ……………………………….. Loại phương tiện: ……………………………….. Nhãn hiệu xe: ……………………………………… Màu sơn: …………………………………………. Cơ sở đào tạo: …………………………………………………………………………………………….. Được phép tập lái xe trên các tuyến đường (Quốc lộ, Tỉnh lộ, từ....đến:…………..)
|
||
Có giá trị: Từ ngày......../……/……… Đến ngày ......../……/……… (Giấy phép xe tập lái chỉ có giá trị khi Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của xe còn giá trị sử dụng). |
Hà Nội, ngày ….. tháng….. năm 20… |
2. Mặt sau: In chữ “TẬP LÁI” theo phông chữ Times New Roman in hoa, đứng, đậm, cỡ chữ 90.
PHỤ LỤC VIII
MẪU DANH SÁCH XE ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÁP XE TẬP LÁI
(Kèm theo Nghị định số: 65/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016)
CƠ QUAN CHỦ QUẢN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Kính gửi: Cơ quan có thẩm quyền
Trường (Trung tâm) ……………. đề nghị Cơ quan có thẩm quyền xem xét, cấp giấy phép xe tập lái cho số xe của cơ sở đào tạo theo danh sách dưới đây:
DANH SÁCH XE ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP XE TẬP LÁI
Số TT |
Biển số đăng ký |
Xe của cơ sở đào tạo |
Xe hợp đồng |
Nhãn hiệu |
Loại xe |
Số động cơ |
Số khung |
Giấy chứng nhận kiểm định ATKT&BVMT |
Ghi chú |
|
Ngày cấp |
Ngày hết hạn |
|||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…….., ngày......tháng…... năm 20……. |
PHỤ LỤC IX
MẪU GIẤY PHÉP ĐÀO TẠO LÁI XE Ô TÔ
(Kèm theo Nghị định số: 65/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016)
CƠ QUAN CÓ THẨM QUYỀN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: …………./ |
…………….., ngày ….. tháng ….. năm 20… |
|
GIẤY PHÉP ĐÀO TẠO LÁI XE Ô TÔ
Căn cứ Luật Giao thông đường bộ ngày 13/11/2008; Căn cứ Nghị định số …../ …../NĐ-CP ngày….../ …./……. của Chính phủ quy định điều kiện kinh doanh dịch vụ đào tạo lái xe ô tô và dịch vụ sát hạch lái xe; Xét đề nghị của Đoàn kiểm tra được thành lập tại Quyết định số ……… ngày …./ …../ ….. của cơ quan có thẩm quyền về việc ……………………………..; Theo đề nghị của ……………………………………………………………………………,
CƠ QUAN CÓ THẨM QUYỀN 1. Cấp giấy phép đào tạo lái xe ô tô cho: ………………………………………………………….. 2. Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………… - Điện thoại …………………………………………………. - Fax: ………………………………… 3. Cơ quan quản lý trực tiếp: ………………………………………………………………………. 4. Được phép đào tạo: - Hạng: ………………………………………………………………………………………………… - Lưu lượng: ………………………………………………………………………………………….. 5. Địa điểm đào tạo: ………………………………………………………………………………… Cơ sở đào tạo lái xe phải xuất trình Giấy phép này với cơ quan có thẩm quyền khi có yêu cầu.
|
||
|
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN CÓ THẨM QUYỀN
|
PHỤ LỤC X
MẪU BÁO CÁO ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP ĐÀO TẠO LÁI XE
(Kèm theo Nghị định số: 65/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016)
CƠ QUAN CHỦ QUẢN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
BÁO CÁO ĐỀ NGHỊ
CẤP GIẤY PHÉP ĐÀO TẠO LÁI XE
I. GIỚI THIỆU CHUNG
1. Tên cơ sở đào tạo (Trường hoặc Trung tâm):
Hiệu trưởng, Phó Hiệu trưởng (Giám đốc, Phó Giám đốc), các phòng ban: ………………………
Địa chỉ liên lạc: …………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………….
Điện thoại: ……………………………….. Fax:……………………………………………………….
2. Cơ quan quản lý cấp trên trực tiếp: …………………………………………………………………
3. Quyết định thành lập số ……… ngày …../ ……/ …… của ……………………………………..
4. Giới thiệu tóm tắt cơ sở, các nghề đào tạo, quy mô đào tạo/năm.
II. BÁO CÁO VỀ ĐÀO TẠO LÁI XE
1. Đào tạo lái xe từ năm ………. loại xe (xe con, xe tải ….. tấn, xe khách, xe kéo rơ moóc...) theo văn bản số ….. ngày …./ …../ ….. của………………..
Từ khi thành lập đến nay đã đào tạo được …….. học sinh, lái xe loại ……….
2. Hiện nay đào tạo lái xe loại ……, thời gian đào tạo …… tháng (đối với từng loại, số học sinh mỗi loại).
(Trường hợp chưa đào tạo không nêu các điểm 1, 2 phần II)
3. Tổng số phòng học hiện có, số phòng học chuyên môn, diện tích (m2), đủ hay thiếu phòng học.
Đánh giá cụ thể từng phòng học chuyên môn và các thiết bị dạy học: cabin, mô hình vật thực, phim, đèn chiếu hoặc thiết bị, dụng cụ tháo lắp.... (đối chiếu với quy định để báo cáo); chất lượng từng phòng học.
4. Mục tiêu, kế hoạch giảng dạy và từng mục: giáo trình, giáo án, hệ thống bài ôn luyện và thiết bị kiểm tra (thống kê và trình bày hiện vật).
5. Đội ngũ giáo viên
- Số lượng giáo viên dạy lý thuyết: ………………………………………………………..
- Số giáo lượng viên dạy thực hành: ……………………………………………..
DANH SÁCH TRÍCH NGANG GIÁO VIÊN DẠY THỰC HÀNH (hoặc LÝ THUYẾT) LÁI XE
Số TT |
Họ và tên |
Ngày tháng năm sinh |
Số giấy chứng minh nhân dân |
Hình thức tuyển dụng |
Trình độ |
Hạng giấy phép lái xe |
Ngày trúng tuyển |
Thâm niên dạy lái |
Môn học giảng dạy |
Ghi chú |
|||
Biên chế |
Hợp đồng (thời hạn) |
Văn hóa |
Chuyên môn |
Sư phạm |
|||||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6. Xe tập lái: số lượng xe tập lái hiện có, thiếu hay đủ để học viên tập.
- Chủng loại: số xe thông dụng; số xe kiểu cũ.
- Tình trạng chất lượng kỹ thuật (còn bao nhiêu %).
- Thiết bị dạy lái trên xe.
- Số xe có Giấy chứng nhận kiểm định, giấy phép xe tập lái.
DANH SÁCH XE TẬP LÁI
Số TT |
Số đăng ký xe |
Nhãn xe |
Hạng xe |
Năm sản xuất |
Chủ sở hữu/hợp đồng |
Hệ thống phanh phụ (có, không) |
Giấy phép xe tập lái (có, không) |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
.... |
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Danh sách sắp xếp thứ tự các hạng B, C, D, E, F gửi kèm bản sao có chứng thực hoặc công chứng giấy đăng ký từng xe.
7. Sân tập lái có diện tích: ………….. m2.
- Đã tạo lập các tình huống để tập lái trên bãi tập.
- Có hiện trường tập lái thực tế.
8. Đánh giá chung, đề nghị:
|
HIỆU TRƯỞNG (GIÁM ĐỐC) |
PHỤ LỤC XI
MẪU BIÊN BẢN KIỂM TRA XÉT CẤP GIẤY PHÉP ĐÀO TẠO LÁI XE
(Kèm theo Nghị định số: 65/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BIÊN BẢN KIỂM TRA
XÉT CẤP GIẤY PHÉP ĐÀO TẠO LÁI XE Ô TÔ
Ngày ……./ ……/ ……., Đoàn kiểm tra xét cấp giấy phép đào tạo lái xe được thành lập tại Quyết định số: ……….ngày …../ ……/ …….. của cơ quan có thẩm quyền …………., đã tiến hành kiểm tra theo tiêu chuẩn kỹ thuật, nghiệp vụ chuyên môn của cơ sở đào tạo lái xe: …………………
Thành phần Đoàn gồm có:
1. Ông (Bà) ……………………….. Lãnh đạo cơ quan có thẩm quyền - Trưởng Đoàn.
2. Ông (Bà)………………………… Trưởng (Phó) phòng ……… cơ quan có thẩm quyền.
3. Ông (Bà)……………………….. Đại diện Cơ quan quản lý giáo dục nghề nghiệp.
4. Ông (Bà)……………………….. Chuyên viên Phòng …………………………. - Thư ký.
Thành phần Cơ sở đào tạo lái xe gồm có:
1. Ông (Bà): ……………………………………………………………………………………………
2. Ông (Bà): ……………………………………………………………………………………………
3. Ông (Bà): ……………………………………………………………………………………………
Kết quả kiểm tra như sau:
1. Phòng học Luật Giao thông đường bộ:
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
2. Phòng học Cấu tạo và Sửa chữa thông thường:
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
3. Phòng học Nghiệp vụ vận tải:
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
4. Phòng học Kỹ thuật lái xe:
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
5. Phòng học Thực tập bảo dưỡng, sửa chữa:
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
6. Các phòng học khác:
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
7. Giáo viên có ……………. người đủ tiêu chuẩn, trong đó:
- Giáo viên dạy lý thuyết ………. người (danh sách trích ngang, hồ sơ kèm theo);
- Giáo viên dạy thực hành lái xe ……. người (danh sách trích ngang, hồ sơ kèm theo).
8. Xe tập lái có ……………. xe (kèm theo danh sách, giấy đăng ký, giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường, giấy phép xe tập lái) đủ tiêu chuẩn, trong đó:
- Xe hạng B: ………….chiếc;
- Xe hạng C: ………….chiếc;
- Xe hạng D: ………….chiếc;
- Xe hạng E: ………….chiếc;
- Xe hạng F: ………….chiếc.
9. Sân tập lái có …………. sân với diện tích ……………m2, được thảm nhựa (bê tông, ghi rõ các điều kiện khác), đủ (không đủ) điều kiện dạy lái.
10. Đường tập lái xe là đường (ghi rõ tên đường) ………………………… đủ giảng dạy, tập lái theo nội dung, chương trình đào tạo lái xe quy định.
Với kết quả kiểm tra trên, đề nghị Thủ trưởng cơ quan có thẩm quyền, cấp giấy phép đào tạo lái xe các hạng, với lưu lượng: ………… học viên (trong đó, hạng B: ……………, hạng C: ………, hạng D: ……….., hạng E: ……., hạng F: …………..).
Tên cơ sở đào tạo: ……………………………………………………………………………………..
Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………………
Số điện thoại:……………………………. Fax: …………………………………………..
Cơ quan trực tiếp quản lý: …………………………………………………………………………….
Họ tên Hiệu trưởng, Phó Hiệu trưởng (Giám đốc, Phó Giám đốc): ……………………………..
TRƯỞNG ĐOÀN
|
THƯ KÝ
|
ĐẠI DIỆN CƠ QUAN |
ĐẠI DIỆN CƠ SỞ ĐÀO TẠO |
PHỤ LỤC XII
MẪU GIẤY CHỨNG NHẬN
TRUMG TÂM SÁT HẠCH LÁI XE ĐỦ ĐIỀU KIỆN HOẠT ĐỘNG
(Kèm theo Nghị định số: 65/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016)
CƠ QUAN CÓ THẨM QUYỀN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: …………./ |
…………….., ngày ….. tháng ….. năm 20…… |
|
GIẤY CHỨNG NHẬN TRUNG TÂM SÁT HẠCH LÁI XE ĐỦ ĐIỀU KIỆN HOẠT ĐỘNG Căn cứ Luật Giao thông đường bộ ngày 13/11/2008; Căn cứ Nghị định số …../ …../NĐ-CP …../…../….. của Chính phủ quy định điều kiện kinh doanh dịch vụ đào tạo lái xe ô tô và dịch vụ sát hạch lái xe; Căn cứ Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về trung tâm sát hạch lái xe cơ giới đường bộ (QCVN ……../BGTVT) ban hành kèm theo Thông tư số ...../……./TT-BGTVT ngày .... /….. /…… của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải; Căn cứ Biên bản kiểm tra Trung tâm sát hạch lái xe ………………………của Đoàn kiểm tra ngày ……/ …../ …..; Xét đề nghị của Trung tâm sát hạch lái xe ……………….. tại văn bản số …………ngày …/ …/ … về việc kiểm tra, xác nhận trung tâm sát hạch lái xe; Theo đề nghị của Trưởng phòng ………………………………………………, THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN CÓ THẨM QUYỀN Cấp giấy chứng nhận cho: TRUNG TÂM SÁT HẠCH LÁI XE... 1. Địa chỉ: - Điện thoại: - Fax: 2. Cơ quan quản lý hoạt động trực tiếp: 3. Trung tâm sát hạch lái xe ………………………. là trung tâm sát hạch loại ... , sử dụng thiết bị sát hạch của ………….., có đủ điều kiện sát hạch lái xe các hạng: ……………, được sử dụng ….. xe sát hạch (có danh sách xe sát hạch kèm theo). Trung tâm sát hạch lái xe phải xuất trình Giấy chứng nhận này với cơ quan quản lý sát hạch cấp giấy phép lái xe đến tổ chức sát hạch và chịu sự kiểm tra của các cơ quan có thẩm quyền. Giấy chứng nhận này thay thế Giấy chứng nhận số …… của cơ quan có thẩm quyền đã cấp cho Trung tâm (đối với trường hợp cấp lại giấy chứng nhận)./.
|
||
|
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN CÓ THẨM QUYỀN
|
DANH SÁCH XE SÁT HẠCH ĐƯỢC PHÉP SỬ DỤNG
(Kèm theo Giấy chứng nhận trung tâm sát hạch lái xe đủ điều kiện hoạt động số …../…… ngày …. tháng …. năm)
TT |
Nhãn hiệu xe |
Ký hiệu xe sát hạch |
Biển số |
Hạng xe sát hạch |
Nội dung sát hạch |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
THE GOVERNMENT |
THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM |
No: 65/2016/ND-CP |
Hanoi, July 01, 2016 |
DECREE
REGULATIONS ON REQUIREMENTS FOR PROVISION OF CAR DRIVER TRAINING AND TESTING SERVICES
Pursuant to the Law on Government organization dated June 19, 2015;
Pursuant to the Law on Investment dated November 26, 2014;
Pursuant to the Law on Road traffic dated November 13, 2008;
Pursuant to the Law on technical Regulations and Standards dated June 29 2006;
Pursuant to the Law on Vocational Training dated November 27, 2014;
At request of the Minister of Transport;
The Government hereby issues this Decree setting requirements for provision of car driver training and testing services.
Chapter I
GENERAL PROVISIONS
Article 1. Scope
This Decree stipulating requirements for provision of car driver training and testing services.
Article 2. Regulated entities
This Decree applies to driver training institutions, driving test centers and entities providing car driver training and testing services in Vietnam.
Article 3. Interpretation
1. Driver training institution refers to any vocational education establishment providing car driver training courses.
2. Maximum training capacity (MTC) refers to the highest number of trainees which could be within the training institution at one time. MTC is determined by combination of trainees of all levels, including trainees of both theory and practice at the time of determination of MTC.
3. Driving test center refers to any facility which is constructed in conformity with the National Technical Regulation on driving testing services and is classified as follows:
a) Grade-1 driving test centers: carrying out driving tests for categories A1, A2, A3, A4, B1, B2, C, D, E and F ( including sub-categories FB2, FC, FD, FE);
b) Grade-2 driving test centers: carrying out driving tests for categories A1, A2, A3, A4, B1, B2 and C;
c) Grade-3 driving test centers: carrying out driving tests for sub-categories A1, A2, A3 and A4;
Article 4. Planning for development of driver training institutions and driving test centers
1. The Ministry of Transport shall take charge of and cooperate with People’s Committees of provinces to draw up and propose the planning for development of driver training institutions and driving test center networks in conformity with the socio-economic development strategies and national human resources development planning; and be responsible for inspecting, supervising and publishing the approved planning execution.
2. Driver training institutions and driving test centers specified in this Decree shall be constructed in conformity with current technical regulations.
3. Competent authorities, during the consideration of issue of certificate of investment in driver training institutions and driving test centers, shall consult authorities that are competent to issue licenses to provide car driver training services and certificates of eligibile driving test centers about the appropriateness of the driver training institution and driving test center planning.
Chapter II
REQUIREMENTS FOR PROVISION OF DRIVER TRAINING SERVICES AND ISSUE AND REVOCATION OF LICENSES TO PROVIDE DRIVER TRAINING
Article 5. Requirements for driver training institutions
1. The driver training institution is recognized as vocational training institution that is lawfully incorporated.
2. The driver training institution is constructed in conformity with the driver training institution planning.
Article 6. Technical facility requirements
1. With respect to specialty classrooms
a) Theoretical and practical classrooms shall be constructed in conformity with the technical standards and training capacity under regulations of the Ministry of Transport.
b) Any driver training institution with the TMC of 500 trainees or more shall have at least 02 classrooms for lessons in laws on road traffic and 02 driving technique classrooms ; those with the TMC of 1,000 trainees or more shall have at least 03 classrooms for laws on road traffic and 03 driving technique classrooms;
c) Every classroom for laws on road traffic shall be equipped with audiovisual equipment (screens, projectors), pictures of road sign system,
d) Classrooms for car structure and simple repair shall be equipped with engine and transmission system cutaway models, electrical system models; pictures or photos or descriptive diagrams of structure and operation principles of cars’ engines, transmission system, suspension systems, brakes and steering systems;
dd) Driving technique classrooms shall be equipped with audiovisual equipment (disks, projectors...); diagrams or pictures/photos describing basic maneuvers (adjusting drivers’ seat, driving position and posture; cars for gear changing practice (they may be located in a separate place) ;
e) Freight classrooms shall be equipped with chalkboards, diagrams for cargo freight or passenger transport, and symbols applied to parcels;
g) Car maintenance classrooms shall be equipped with air ventilation and lighting systems, specialized automotive repair and maintenance equipment, necessary facilities for auto assembly and disassembly, chalkboards, desks and chairs, well-operating complete engines, transmission system, wheeling systems and electrical systems. Such classrooms shall be constructed in conformity with regulations on occupational health and safety; and floors shall be saved from cracks and slipperiness.
h) Management rooms shall be equipped with notice boards to put up curriculum and annual training schedules, and other necessary office stationery.
2. With respect to cars for learner drivers (hereinafter refer to as “learner driver car”)
a) Every driver training institution shall provide adequate cars for learner drivers in proportion to the number of trainees stated in the license to provide driver training.
b) Learner driver cars may be totally owned by the driver training institution or hired under one-year contracts or longer but the number of hired cars shall not exceed 50% of that of possessed cars for respective driving license categories (for B1, B2, C, D and E ). Learner driver cars for FC classes may be hired under fixed-term contracts at the adequate quantity to meet the need of driver training. Learner driver cars with automatic gearbox for B1 and B2 classes may be totally hired under contracts.
c) Any driver training institution providing driving test services is entitled to use cars for driving test purposes as learner driver cars provided that the duration of use by learner drivers does not exceed 50% that for driving test purpose.
d) Leaner driver trucks for B1 and B2 classes shall have the payload of at least 1,000 kg and the quantity of such trucks shall not exceed 30% of total number of the same learner driver car category;
dd) The certificate of technical safety and environmental protection are still valid.
e) A firm and effective auxiliary brakes shall be installed next to the instructor's seat
g) Boots shall be equipped with seats and hoods;
h) Name of the driver training institution, supervisory authority and their contact numbers shall be put up on car doors or both sides of the cars as stipulated in Annex I herewith.
i) 02 plates named “TẬP LÁI” (similar to “L-plate” in some countries) made using Annex II enclosed herewith must be affixed to the front and back of the leaner driver car;
k) A car is eligible for being granted the certificate of eligibility for leaner driver cars if it satisfies requirements prescribed in point b, d, dd, e, g, h and i of this clause.
3. Driver training grounds
a) The driver training ground may be under the right of enjoyment of the driver training institution or may be hired under contracts for at least 05 years and located within the scope of the driver training institution planning.
b) Any driver training facility with TMC of 1,000 trainees or more shall have at least 02 training grounds under regulations of laws;
c) Every driver training ground shall be equipped with traffic signs and model obstacles to reproduce traffic situations mentioned in driving lessons. Dimensions and sizes of such models and tracks shall be conformable to the national technical regulations on road motor vehicle driving test centers;
d) Every driver training ground shall be constructed at an appropriate height and have drainage system installed to save it from flood; the track surfaces shall be asphalted or covered with cement concrete and road marking and kerb shall be put on shaped tracks for driver practice.
dd) Lounges and seats shall be equipped;
e) The minimum area of driver training ground for B1 and B2 classes shall be 8,000 m2; for B1, B2 and C shall be 10,000 m2; and for B1, B2, C, D, E and F shall be 14,000 m2.
4. Curricula and timelines for driver training shall be available.
Article 7. Requirements for instructors
1. General requirements:
a) Every instructor shall meet requirements prescribed in clause 4, Article 53 of the law on vocational education;
b) Every instructor shall satisfy pedagogy requirements under regulations of laws;
c) The number of tenured instructors shall exceed 50% of the total number of instructors;
2. Requirements for theory instructors
a) Every theory instructor shall obtain at least a two-year associate degree in law, automotive technology, automotive engineering, automotive assembly or other majors of which the automotive field accounts for at least 30%;
b) Every theory instructor shall acquire at least a level-A informatics certificate or higher
c) Instructors teaching driving technique shall obtain the respective level driving license or higher.
3. Requirement for driving instructors
a) Every driving instructor shall obtain at least a two-year associate degree or higher or driving instructor license;
b) Every driving instructor shall obtain a driving license which is equal to or higher than that (s)he is going to teach but shall not be lower than B2-class;
c) Driving instructors of B1 and B2 classes shall have held their driving license for at least 03 years from the date of issue; those teaching C, D and E classes shall have held their driving license for at least 05 years from the date of issue;
d) Every driving instructor has completed driver training courses provided by the competent authority and has obtained the driving instructor license.
Article 8. Driving instructor’s licenses and competence to grant driving instructor licenses
1. The driving instructor license shall be made using the form in Annex III herewith and issued by the competent authority. The driving instructor license may be re-granted in case of loss, damage or changes in related information.
2. Issuers of driving instructor license are as follows:
a) The Directorate for Roads of Vietnam has the competence of issue of driving instructor licenses to instructors of driver training institutions affiliated to the Central authority designated by the Ministry of Transport.
b) Every Department of Transport has the competence of issue of driving instructor licenses to instructors of driver training institutions within their administration.
Article 9. Procedures for issue of driving instructor licenses
1. The application for driving instructor license includes:
a) An application form made using the form in the Annex IV enclosed herewith;
b) A two-year associate degree or higher or certificate of preliminary vocational training skills (certified true copy of or copy enclosed with the original for collation);
c) Unexpired driving license(s) (certified trued copy or copy enclosed with original for collation);
d) A Pedagogy Certificate (certified trued copy or copy enclosed with original for collation)
dd) A health certificate issued by the competent health facility under regulations of laws;
e) 01 color ID-style photos (3x4), blue background, taken within the past 06 months
2. Procedures for issue of driving instructor licenses
a) The individual or driver training institution (hereinafter referred to as “applicant”) shall submit an application to the competent authority specified in Article 8 hereof directly or by post;
b) The Department of Transport or Directorate for Roads of Vietnam shall examine and appraise the application (if the applicant is an individual) or application and the list made using the form enclosed in the Annex V herewith (if the applicant is an institution). In case any individual is found not eligible for the driving instructor license, the Department of Transport or Directorate for Roads of Vietnam shall send the applicant a notice of which reason for rejection shall be specified.
c) Within 03 working days from the date on which the examination result is obtained, the Department of Transport or Directorate for Roads of Vietnam shall consider granting the applicant the driving instructor license made using the form in Annex VI enclosed herewith. In case any individual is found not eligible for the driving instructor license, the competent authority shall send such individual a written notice.
Article 10. Procedures for reissue of driving instructor licenses
1. The application for re-grant of driving instructor license includes all documents specified in points a, c, dd and e, clause 1 of Article 9.
2. Procedures for re-grant of driving instructor licenses
a) The applicant shall submit an application to the competent authorities specified in Article 8 here of directly or by post;
b) The Department of Transport or Directorate for Roads of Vietnam shall examine and appraise the application (if the applicant is an individual) or application and the list made using the form enclosed in the Annex V herewith (if the applicant is an institution). In case any individual is found not eligible for the driving instructor license, the Department of Transport or Directorate for Roads of Vietnam shall send the applicant a notice of which reason for rejection shall be specified.
c) Within 03 working days from the date of receipt, the Department of Transport or Directorate for Roads of Vietnam shall consider re-granting the applicant the driving instructor license made using the form in Annex VI enclosed herewith.
Article 11. Certificate of eligibility for learner driver cars and competent to grant certificates of eligibility for learner driver cars
1. The Certificate of eligibility for learner driver car made using the form in Annex VII enclosed herewith shall be issued by the competent authority. The certificate validity period is up to the permissible useful life of the driver learner car.
2. The competence of issue of Certificate of eligibility for learner driver car is as follows:
a) The Directorate for Roads of Vietnam has the competence of issue of the Certificate of eligibility to driver learner cars of driver training institutions affiliated to the Central authority designated by the Ministry of Transport.
b) Every Department of Transport has the competence of issue of the Certificate of Eligibility to driver learner cars of driver training institutions within their administration.
Article 12. Procedure for grant of Certificates of Roadworthiness
1. The application for the Certificate of eligibility for learner driver car includes:
a) A list of driver learner cars (made using the form in Annex VIII enclosed herewith) expected to be granted the Certificate of eligibility for learner driver car;
b) A Certificate of vehicle registration (a certified true copy or copy enclosed with the original for collation).
2. Procedures for issue of the Certificate of eligibility for learner driver car
a) The applicant shall submit the list of learner driver cars prescribed in point a, clause 1 of this Article and an application for the license to provide driver training to the competent authority specified in clause 2, Article 11 hereof directly or by post;
b) The competent authority shall consider granting the Certificate of eligibility for learner driver car and License to provide driver training at the one time;
c) Within 01 working day from the date of issue of the License to provide driver training, the competent authority shall grant the Certificate of eligibility for learner driver car. In case of rejection, the competent authority shall send the applicant a written notice which specifies reasons for rejection.
d) Procedures for reissue or adjustment to the Certificate of eligibility for learner driver car The applicant shall submit an application including all documents specified in clause 1 of this Article to the competent authority stipulated in clause 2 Article 11 hereof directly and by post.
Within 03 working days from the date of receipt of the application, the competent authority shall examine and consider re-granting the Certificate of eligibility for learner driver car. In case of rejection, the competent authority shall send the applicant a written notice which specifies reasons for rejection.
Article 13. Licenses to provide driver training and competence to issue licenses to provide driver training
1. Any driver training institution satisfying all requirements in Articles 5, 6 and 7 hereof shall be granted the license to provide driver training by the competent authority.
2. The License to provide driver training shall be made using the form in Annex IX enclosed herewith and shall be re-granted in case of loss, damage or changes.
3. The competence to issue license to provide driver training are as follows:
a) The Directorate for Roads of Vietnam has the competence to issue and reissue the License to provide driver training to driver training institutions affiliated to the Central authority designated by the Ministry of Transport.
b) Every Department of Transport has the competence to issue and reissue the License to provide driver training to driver training institutions within their administration.
Article 14. Procedure for grant of Licenses to provide driver training
1. The application for the Licenses to provide driver training:
a) An application for License to provide driver training made using the form in Annex X enclosed herewith;
b) A Decision on Establishment of the vocational training institution (certified true copy or copy enclosed with the original) issued by the competent authority
c) A Certificate of Business registration (certified true copy or copy enclosed with the original for collation).
d) A driving instructor License (certified true copy or copy enclosed with the original for collation);
dd) A Certificate of vehicle registration (certified true copy or copy enclosed with the original for collation).
2. Procedures for issue of License to provide driver training
a) After the completion of facilities, equipment, vehicles and teaching tools under the national technical standards, the applicant shall submit an application for License to provide driver training to the competent authority prescribed in clause 3, Article 13 hereof directly or by post;
b) In case of the incomplete application, the competent authority shall notify the applicant in writing within 02 working days from the date of receipt;
c) Within 10 working days from the date of receipt of the complete application, the competent authority shall take charge of and cooperate with the vocational education and training authority to carry out an on-site inspection. The competent authority shall prepare an on-site inspection record and consider granting the License to provide driver training to the eligible applicant. In case of rejection, the competent authority shall send the applicant a written notice which specifies reasons for rejection.
Article 15. Procedure for reissue of Licenses to provide driver training
1. Reissue of the License to provide driver training in case of changes in the driving license categories or MTC.
a) All documents required in points a, d and dd, clause 1, Article 14 hereof ( only changes against the last license is supplemented);
b) Procedures for reissue of License to provide driver training
The applicant shall submit an application to the competent authority stipulated in clause 3 Article 13 hereof directly and by post.
c) Within 05 working days from the date of receipt of the complete application, the competent authority shall cooperate with the vocational education and training authority to carry out an on-site inspection and make out an on-site inspection record using the form in Annex XI hereof.
Within 03 working days from the termination of on-site inspection, the competent authority shall consider re-granting the License to provide driver training to the eligible applicant. In case of rejection, the competent authority shall send the applicant a written notice which specifies reasons for rejection.
2. Re-grant of the license to provide driver training in case of loss, damage or changes in related information:
a) The applicant shall submit an application for re-issue of the License to provide driver training and specify reasons for loss or damage or changes to the competent authority directly or by post;
b) Within 03 working days from the date of receipt of complete application, , the competent authority shall consider re-granting the License to provide driver training to the eligible applicant. In case of rejection, the competent authority shall send the applicant a written notice which specifies reasons for rejection.
Article 16. Revocation of Licenses to provide driver training
1. The driver training institution shall have their License to provide driver training revoked if:
a) The driver training institution is found comitting illegal acts for being established or granted the License to provide driver training;
b) The driver training has not been provided for 24 months from the date of issue of the License;
c) The driver training institution is suspended twice or more within 18 months;
d) The License to provide driver training is granted ultra-vire;
dd) Information stated on the existing License is illegally amended or erased ;
e) The License to provide driver training is used for lease
2. The competent authority granting the License to provide driver training shall carry out the revocation as follows:
a) The competent authority shall release a Decision on revocation of License to provide driver training, notify to relevant agencies and publish the decision on the website of the Department of Transport.
b) The driver training institution shall return the License to provide driver training to the issuer and cease the operation right after the Decision on Revocation takes effect.
Chapter III
REQUIREMENTS FOR PROVISION OF DRIVER TESTING SERVICES, ISSUE AND REVOCATION OF CERTIFICATE OF ELIGIBILITY FOR OPERATION TO DRIVING TEST CENTERS
Article 17. General requirements for driving test centers
1. Driving test centers shall be legally incorporated.
2. Grade -1 and grade- 2 driving test centers shall be constructed in conformity with the driving test center planning stipulated by the Ministry of Transport ; grade -3 driving test centers shall be constructed in conformity with the socio-economic development plan of the province.
Article 18. Technical facility requirements
1. General requirements:
a) Every grade-1, 2 and 3 driving test center shall cover an area of at least 35,000 m2, 20,000 m2 and 4,000 m2, respectively;
b) Every driving test center shall be equipped with adequate equipment and tools for environmental protection and fire safety;
c) The number of cars for driving testing class A1, B1, B2 and C shall be at least 02 for each respective class, and at least 01 for other class and 01 for public road test.
Car used for driving tests shall be totally owned by the driving test centers and granted the certificate of technical safety and environmental protection. The auxiliary brakes of such cars are installed at appropriate position. Car used for driving tests for FC class licenses shall be hired under fixed-term contracts at an appropriate quantity according to the driving test.
Cars used for public road test shall be roadworthy and conformable to the requirements prescribed in the Law on road traffic. The auxiliary brake which is firm, safe and effective shall be installed next to the examiner’s seat. Such cars may be hired under one-year contracts or longer provided that the number of hired cars for public road tests does not exceed 50% of the respective class cars owned by the driving test center. 02 templates called “SÁT HẠCH” shall be affixed to the car.
d) There shall be at least 02 severs and 10 clients for the driving theory test (for grade-3 driving test centers) and 20 clients for grade-1 and grade-2 driving test centers
dd) There shall be at least 02 computers installed with driving test software for maneuverability tests.
e)There shall be at least 02 computers installed with driving test software for public road tests. One of them shall perform as sever with a separate local loop and static IP address.
2. Technical requirements
Every driving test center shall conform to the national technical regulation on road motor vehicle driving test centers in respect of lanes, traffic lights, road signs, stop lines, boundary lines, devices used for driving theory test, maneuverability tests and public road tests; control houses and other auxiliary facilities.
Article 19. Certificate of eligibility for operation
1. The competent authority shall grant Certificates of eligibility for operation to driving test centers that satisfy all requirements stipulated in Article 18 hereof.
2. The Certificate of Eligibility for Operation shall be made using the form in Annex XII enclosed herewith and shall be re-issued in case of loss, damage or changes in related information or testing devices, quantity and type of cars used for driving tests. The term of replacement of the existing certificate shall be included in the new one.
3. The competence to issue Certificate of eligibility for operation is as follows:
a) The Directorate for Roads of Vietnam shall have the competence in issue or re-issue of the Certificate of eligibility for operation to grade-1 and grade-2 driving test centers;
b) Every Department of Transport has the competence in issue or re-issue of the Certificate of eligibility for operation to grade-3 driving test centers within the province.
Article 20. Application for approval for maneuverability courses of grade-1 and grade-2 driving test centers
1. The application for approval for maneuverability course includes:
a) An Investment registration Certificate ( certified true copy or copy enclosed with the original for collation);
b) A layout drawing;
c)A construction permit ( certified trued copy or copy enclosed with original for collation);
d) Design documentation, list of cars used for driving test and automatic scorers.
2. Procedures for approval for maneuverability courses
a) The applicant shall submit 02 applications including all above-mentioned documents and applicationon forms to the Directorate for Roads of Vietnam directly or by post;
b) Within 05 working days from the date of receipt of the complete application, the Directorate for Roads of Vietnam shall send the applicant and the Department of Transport a decision on approval in writing. In case of rejection, the Directorate for Roads of Vietnam shall send the applicant a written notice which specifies reason for rejection. If no response is made after the set forth deadline, the maneuverability course is deemed to be approved.
Article 21. Procedures for issue of certificates of eligibility for operation to grade-1 and grade-2 driving test centers
1. After completion of the driving test center, the applicant shall submit an application to the Directorate for Roads of Vietnam.
2. Within 10 working days from the date of receipt, the Directorate for Roads of Vietnam shall cooperate with the Department of Transport to examine and consider granting the certificate. In case of rejection, the competent authority shall send the applicant a written notice which specifies reasons for rejection.
Article 22. Procedures for issue of Certificate of Eligibility for Operation to grade-3 driving test centers
1. The application for Certificate of Eligibility for Operation includes:
a)A construction permit (certified trued copy or copy enclosed with original);
b) A layout drawing and design documentation of models for maneuverability tests , and list of cars used for driving test.
2. Procedures for issue of certificate of eligibility for operation
a) After completion the construction of the driving test center, the applicant shall submit an application for Certificate of Eligibility for Operation to the Department of Transport directly or by post.
b) Within 05 working days from the date of receipt of the application, the Department of Transport shall examine and consider re-granting the Certificate. In case of rejection, the competent authority shall send the applicant a written notice which specifies reasons for rejection.
Article 23. Procedures for re-issue of Certificate of Eligibility for Operation to driving test centers
1. Reissued of the Certificate of Eligibility for Operation in case of alteration to driving testing devices, quantity and types of cars for driving test:
a) The applicant shall submit an application for re-issue of Certificate of Eligibility for Operation to the competent authority prescribed in clause 3, Article 19 hereof directly or by post;
b) Within 10 working days from the date of receipt, the Directorate for Roads of Vietnam shall cooperate with the Department of Transport to examine the application and consider re-grating the Certificate of Eligibility for Operation to the grade-1 and grade-2 driving test centers. The Department of Transport shall examine the application and consider re-granting the Certificate of Eligibility for operation to grade-3 driving test centers. In case of rejection, the competent authority shall send the applicant a written notice which specifies reasons for rejection.
2. Re-issue of Certificate of Eligibility for Operation in case of loss, damage or changes in related information:
a) The applicant shall submit an application for re-issue of Certificate of Eligibility for Operation to the competent authority prescribed in clause 3, Article 19 hereof directly or by post;
b) Within 03 working days, the competent authority shall consider re-granting the Certificate of Eligibility for Operation to the applicant. In case of rejection, the competent authority shall send the applicant a written notice which specifies reasons for rejection.
Article 24. Revocation of Certificate of Eligibility for Operation
1. A driving test center shall have their Certificate of Eligibility for Operation revoked if:
a) The Certificate if illegally obtained.
b) No driving test has taken place within 24 months from the date of issue of the Certificate
c) The Certificate is suspended twice or more within 18 months.
d) The Certificate is granted ultra-vire;
dd) Information stated on the granted Certificate is illegally amended or erased ;
e) The Certificate is used for lease.
2. The Certificate of Eligibility for Operation issuer shall carry out the revocation of such Certificate as follows:
a) The competent authority shall release a Decision on revocation of Certificate of Eligibility for Operation, notify to relevant agencies and publish the decision on their website
b) The driver training institution shall return the Certificate of Eligibility for Operation to the issuer and cease the operation right after the Decision on Revocation takes effect.
Chapter IV
IMPLEMENTATION
Article 25. Transitional provisions
1. Any instructor who is granted the Certificate by the effective date of this Decree but fails to meet all requirements prescribed in this Decree shall fulfill all such requirements by July 01, 2019.
2. Any license to provide driver training, or Certificate of Eligibility for Operation granted by the effective date of this Decree shall still remain valid until their expiry date.
3. Any driver training institution or driving test center that is granted the Certificate of Eligibility for Operation but fails to meet requirements prescribed hereof shall return such certificate to their supervisory authority within 06 month from the effective date of this Decree.
Article 26. Responsibilities of implementation organizations
1. The Ministry of Transport shall:
a) Pass technical standards on classrooms, learner driver cars, and curriculum and training programs;
b) Conduct inspection and deal with violations against this Decree.
2. The Directorate for Roads of Vietnam shall:
a) Conduct inspections of the compliance with requirements hereof and direct driving test centers to run driving tests for trainees of driver training institutions within their administration;
b) Periodically inspect the conformity with national technical regulation on road motor vehicle test centers by driving test centers.
c) Publish and update the lists of driver training institutions and driving test centers whose licenses are granted or revoked on the website of the Directorate for Roads of Vietnam.
3. Every People’s Committee of provinces shall:
a) Cooperate with the Ministry of Transport to inspect and supervise the planning for driving test centers and driver training institutions;
b) Direct functional agencies to conduct inspection and supervision the compliance with this Decree.
4. Every Department of Transport shall:
a) Conduct inspections of the compliance with requirements hereof and direct driving test centers to run driving tests for trainees of driver training institutions within their administration; In the absence of eligible driving test centers, driving tests may take place in other provinces.
b) Publish and update the lists of driver training institutions and driving test centers whose licenses are granted or revoked on the website of the Department of Transport within their administration.
5. Every driver training institution shall:
a) Providing driver training courses for refreshers or for driving license upgrading in conformity with MTC, duration, location and class of the driving license stated in the license to provide driver training.
b) Restore and modernize facilities and teaching tools; and ensure that instructors and trainers satisfy prescribed requirements.
6. Every driving test center shall ensure that their facilities or devices for testing and scoring are conformable to regulations of laws to facilitate the accuracy and objectivity of driving tests.
Article 27. Entry into force and implementation
1. This Decree enters into force from July 01, 2016.
2. Ministers, Heads of ministerial-level agencies, heads of Governmental agencies, presidents of People’s Committees of Provinces and relevant entities shall be responsible for the implementation of this Decree ./.
|
PP. THE GOVERNMENT |
ANNEX I
NAME TEMPLATE FOR DRIVER TRAINING INSTUTION AND SUPERVISORY AUTHORITY
(Issued together with the Decree No.65/2016/ND-CP dated July 01, 2016)
1. Position:
- On both doors of cars for class B1 and B2 licenses;
- On both sides of cars for class C, D, E licenses;
- On both doors of tractors for class F license;
2. Font of letters : Times New Roman, uppercase.
a) Regarding learner driver cars for class B1, B2 and F licenses:
- Name of supervisory authority : size 2.5 cm;
- Name of driver training institution: 3 cm
- Telephone numbers: 4cm
b) Regarding learner driver cars for class C, D, E
- Name of supervisory authority : 3.5 cm;
- Name of driver training institution: 4 cm
- Telephone numbers: 5cm
ANNEX II
L-PLATE
(Issued together with the Decree No.65/2016/ND-CP dated July 01, 2016)
1. Front plate: blue background, white letters, affixed to the left bumper
Front plate size:
- 10 cm x 25 cm for cars for class B1, B2, C, D, E and F licenses.
2. Rear plate: blue background, white letters, affixed to the trunk but do not cover the license plate.
Rear plate size:
- 10 cm x 25 cm for cars for class B1and B2 licenses;
- 35 cm x 35 cm for cars for class C, D, E and F licenses.
ANNEX III
DRIVING INSTRUCTOR LICENSE
(Issued together with the Decree No.65/2016/ND-CP dated July 01, 2016)
THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM |
|||
|
Photo (3x4) |
Pursuant to the Decision No.............dated.................by [the Head of the certificate issuer] [HEAD OF THE ISSUER] Hereby certifies that: |
|
Mr (s): ………………………………………………………………………………………………. Date of Birth: ……………………………………………………………………………….. ID No: …………………………………………………………………….. Has fulfilled the training course in driving instructor, class................ From.........................to............................
|
|||
File: ………………………. |
…………….....................[Location and date] |
Specifications:
- Certificate size: 150 mm x 200 mm;
- “Hereby certifies that”: Times New Roman, bold, upper case, size 21.
ANNEX IV
(Issued together with the Decree No.65/2016/ND-CP dated July 01, 2016)
THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
---------------
APPLICATION FORM FOR INSTRUCTOR TRAINING AND DRIVING INSTRUCTOR LICENSE
To: [Competent authority]
Full name:……………………………………………Nationality:…………………………………
Date of Birth……………………...............................Gender…………………….....................
Permanent residential address: ………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………..
Current residential address: …………………………………………………………………………………………
ID No:......................................................issued on..............................................................
Issuer: ……………………………………………………………………………………………..
Driving license No:.......................Class.........................issued on....................by........................[issuer]
I hereby apply for the driving instructor training course, class....................
Enclosed documents:
- 01 certified true copy of two-year associate degree or higher, or certificate of preliminary vocational training;
- 01certified trued copy of the driving license (unexpired);
- 01 certified true copy of the Pedagogy Certificate;
- 01 Health Certificate;
- 02 color photos (3x4) within 06 months
I hereby declare that the above statement is true and correct to the best of my knowledge and belief. In case any of the above information is found to be false or untrue, I aware that I may be held liable for it.
|
…………....................[Location and date] |
ANNEX V
(Issued together with the Decree No.65/2016/ND-CP dated July 01, 2016)
[GOVERNING BODY |
THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM |
To: [Name of Competent authority]
We hereby apply for the approval for the following [ number] instructors to attend the training course for driving instructors:
LIST OF INSTRUCTORS EXPECTED TO ATTEND THE TRAINING COURSE
No. |
Full name |
Date of birth |
ID No: |
Types of employment |
Qualifications |
Driving license |
Remarks |
|||||
Payroll |
Fixed-termed employment contract |
General education |
Profession |
Pedagogy |
Class |
Date of issue |
Duration |
|||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…….....................[Location and date] |
ANNEX VI
(Issued together with the Decree No.65/2016/ND-CP dated July 01, 2016)
[NAME OF COMPETENT AUTHORITY] |
THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM |
LIST OF DRIVING INSTRUCTORS QUALIFIED FOR DRIVING INSTRUCTOR LICENSE
No. |
Full name |
Date of Birth |
ID No |
Organization of work |
Types of employment |
Qualifications |
Driving license |
Remarks |
|||||
Payroll |
Fixed-termed employment contract |
General education |
Profession |
Pedagogy |
Class |
Date of issue |
Duration |
|
|||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…….....................[Location and date] |
ANNEX VII
(Issued together with the Decree No.65/2016/ND-CP dated July 01, 2016)
Certificate size: 120 mm x 180 mm.
1. Front page:
[NAME OF COMPETENT AUTHORITY] |
THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM |
|
CERTIFICATE OF ELIGIBILITY FOR LEARNER DRIVER CAR No:……….…… Vehicle identification number (VIN):……………………………….. Type of vehicle:……………………………….. Brand:………………………………………Color:……………………………………… Name of river training institution …………………………………………………………………………………………….. Is certified roadworthy to be operated on .....................[route, name of streets]
|
||
Validity period: From…………….to................
(This Certificate will take effect only if the Certificate of Technical Safety and Environmental Protection is still valid) |
Hanoi,...................[date] |
2. Back page: Print the word “TẬP LÁI”, font Times New Roman , upper case, bold, size 90.
ANNEX VIII
(Issues together with the Decree No.65/2016/ND-CP dated July 01, 2016)
[GOVERNING BODY |
THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM |
To: [Name of Competent authority]
………………………[Name of driver training institution] hereby requests the competent authority to consider granting the Certificate of eligibility for learner driver car to the following vehicles:
LIST OF VEHICLES APPLIED FOR CERTIFICATE OF ELIGIBILITY FOR LEARNER DRIVER CAR
No. |
|
Owned by the driver training institution |
Hired under contracts |
Brand |
Type of vehicles |
Engine number |
Chassis number |
Certificate of Technical Safety and Environmental protection |
Remarks |
|
Date of issue |
Expiry date |
|||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…….....................[Location and date] |
ANNEX IX
(Issued together with the Decree No.65/2016/ND-CP dated July 01, 2016)
[NAME OF COMPETENT AUTHORITY] |
THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM |
|
No:………./…… |
|
|
LICENSE TO PROVIDE DRIVER TRAINING
Pursuant to the Law on Road traffic dated November 13, 2008; Pursuant to the Government’s Decree No. ….. …..dated ……………on requirements for provision of car driver training and testing services; At request of the Inspectorate established under the Decision No……………on [title of the Decision]…………….dated ………………by the competent authority; At request of………………………………………………………………………………….,
[NAME OF COMPETENT AUTHORITY] 1. Name of driver training institution: ………………………………………………………….. 2. Address: ……………………………………………………………………………………………… Tel:…………………………………………………. - Fax: ………………………………… 3. Supervisory authority: ………………………………………………………………………. 4. Eligibility to provide driver training - Class: ………………………………………………………………………………………………… -Maximum training capacity: ………………………………………………………………………………………….. 5. Training locations: ………………………………………………………………………………… The driver training institution shall represent this License to the competent authority if it is requested.
|
||
|
HEAD OF COMPETENT AUTHORITY
|
ANNEX X
(Issued together with the Decree No.65/2016/ND-CP July 01, 2016)
[GOVERNING BODY |
THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM |
REPORT ON APPLICATION FOR LICENSE TO PROVIDE DRIVER TRAINING
I. INTRODUCTION
1. Name of driver training institution:
Name of principal, deputy principals (Director, deputy directors), departments of driver training institution: ………………………
Address: …………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
Tel:……………………………….. Fax:……………………………………………………….
2. Supervisory authority:…………………………………………………………………
3. Establishment Decision No………..dated…………………by……………………………………….[name of issuer]
4. Brief description: (driver training institution, classes, quantity of trainee/year)
II. DRIVER TRAINING REPORT
1. Date of provision of driver training……………………..types of vehicles (cars, trucks [their payload]……………..semi-trailer truck [their payload]………) under the Document No……………..dated by……………………..
Total number of trainee from the date of establishment up to now……………..class of license…………….
2. Current classes of training…………..duration……………….[months] (specifies number of students by license category)
(in case the training has been yet provided, item 1 and 2 of this Part shall be leave blank)
3. The number of existing classrooms, specialty rooms by area (m2).
Assessment of quality and teaching tools in specialty classrooms such as cabins, mock-ups, projectors….
4. Training programs and objectives: curricula , syllabi, testing devices (enclosed with statistics and samples).
5. Instructors
- Theory instructors: ………………………………………………………..
Driving instructors: ……………………………………………..
LIST OF DRIVING INSTRUCTORS (OR DRIVING SKILL THEORY INSTRUCTORS)
No. |
Full name |
Date of Birth |
ID No |
Types of employment |
Qualifications |
Driving license class |
Date of issue |
Seniority |
Subjects |
Remarks |
|||
Payroll |
Fixed-termed employment contract |
General education |
Profession |
Pedagogy |
|||||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6. Number of learner driver vehicles:
- Types of vehicles: (popular/classic vehicles)
- Technical conditions of vehicles (after depreciation)
- In-car teaching tools:
- The number of vehicles granted Certificate of Inspection and Certificate of eligibility for learner driver car.
LIST OF LEARNER DRIVER VEHICLES
No. |
VIN |
Brand |
Vehicle class |
Model year |
Owned/hired under contracts |
Auxiliary brakes (yes/no) |
Certificate of eligibility for learner driver car |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
.... |
|
|
|
|
|
|
|
Notes: The list shall be made in the priority of vehicle class (B, C, D, E, F ) enclosed with a certified true copy or notarized copy of the Vehicle registration.
7. Practice ground area:………….. m2.
- Traffic obstacles have been posed for maneuverability tests.
- The driver training ground has been completed.
8. Overall assessment and proposals:
|
DIRECTOR (PRINCIPAL) |
ANNEX XI
(Issued together with the Decree No.65/2016/ND-CP dated July 01, 2016)
THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
---------------
INSPECTION RECORD
The Inspectorate established to conduct the Inspection for consideration of issue of the License to provide driver training under the Decision No……..………..dated……………..by………………..has inspected the compliance with technical standards and profession of the…………………..[name of driver training institution] on…………………[date].
Participants:
1. Mr.(s)………………………..Head of the competent authority – Chief Inspector.
2. Mr.(s)………………………..Manager (Deputy manager) of Department of………………. .
3. Mr.(s)………………………..Representative of vocational education and training authority.
4. Mr.(s)………………………member of department……………….-Secretary.
Representatives of the driver training institution:
1. Mr.(s): ……………………………………………………………………………………………
2. Mr.(s): ……………………………………………………………………………………………
3. Mr.(s): ……………………………………………………………………………………………
Conclusions:
1. Classrooms for Law on Road traffic:
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
2. Classrooms for vehicle structure and simple repairs:
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
3. Freight classrooms:
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
4. Driving technique classrooms
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
5. Classrooms for vehicle maintenance and repair practice:
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
6. Other classrooms:
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
7. Number of qualified instructors, including :
- Number of theory instructors…………… enclosed with their profile;
- Number of driving instructors…………… enclosed with their profile;
8. Number of satisfactory learner driver cars (enclosed with list of learner driver cars, certificate of technical safety and environmental protection, Certificate of eligibility for learner driver car), including:
- Class B……………….vehicles;
- Class C……………….vehicles;
- Class D……………….vehicles;
- Class E……………….vehicles;
- Class F……………….vehicles;
9. Number of driver training ground……………..with the area of ……….m2, alphasted (concreted,……) certified as eligible or not eligible for driving practice.
10. Name of streets for driving practice………………………… (eligible or not eligible for driving practice according to the training program and curricula).
According to the inspection conclusion, we hereby request the Head of the competent authority to issue the license to provide driver training to the ………………..[name of institution] with the maximum training capacity of …………………..trainees (including ………………..class B, …………….class C C,………………….class E................., class F).
Name of driver training institution: ……………………………………………………………………………………..
Address …………………………………………….. ……………………………………………………………………………………………………
Tel: Fax: …………………………………………..
Supervisory authority: …………………………………………………………………………….
Full name of principal, deputy principals (director or deputy directors): ……………………
CHIEF INSPECTOR
|
SECRETARY
|
REPRESENTIVE OF VOCATIONAL EDUCATION AND TRAINING AUTHORITY |
REPRESENTATIVE OF DRIVING TRAINING INSTITUTION |
ANNEX XII
(Issued together with the Decree No.65/2016/ND-CP dated July 01, 2016)
[NAME OF COMPETENT AUTHORITY] |
THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM |
|
No:…………./ |
……………....................[Location and date] |
|
CERTIFICATE OF ELIGIBILITY FOR OPERATION
Pursuant to the Law on Road traffic dated November 13, 2008; Pursuant to the Government's Decree No..........................on requirements for provisions of car driver training and testing services; Pursuant to the national technical regulations on road motor vehicle test centers (QCVN..................) issued together with the Circular No.....................dated.................by the Minister of Transport; Pursuant to the inspection record made as of ....................by the Inspectorate In consideration of driving test center in the request No...................dated.................on inspection and recognition of driving test center; At request of the ....................................... HEAD OF COMPETENT AUTHORITY Hereby certifies that: [NAME OF DRIVING TEST CENTER]............................. 1. Address …………………………………………….. - Tel: - Fax: 2. Supervisory authority: 3. Is eligible for providing driving tests class....................and is entitle to use ...................[types of vehicles] for driving tests (enclosed with the list of vehicles for driving test). The driving test center must present this Certificate to the testing administration authorities and undergo the inspection of competent authorities. This Certificate replaces the existing Certificate No.................issued by...................[name of issuer) ( in case of re-grant)./.
|
||
|
HEAD OF COMPETENT AUTHORITY
|
LIST OF VEHICLES PERMITTED TO BE USED FOR DRIVING TEST
( together with the Certificate of Eligibility for Operation No...................issued on...................)
No. |
Brand |
Code of vehicles for driving test |
VIN |
Class |
Name of skill test |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|