Nghị định 59/2006/NĐ-CP Hướng dẫn Luật thương mại về hàng hóa, dịch vụ cấm kinh doanh, hạn chế kinh doanh và kinh doanh có điều kiện
Số hiệu: | 59/2006/NĐ-CP | Loại văn bản: | Nghị định |
Nơi ban hành: | Chính phủ | Người ký: | Phan Văn Khải |
Ngày ban hành: | 12/06/2006 | Ngày hiệu lực: | 09/07/2006 |
Ngày công báo: | 24/06/2006 | Số công báo: | Từ số 26 đến số 27 |
Lĩnh vực: | Thương mại | Tình trạng: | Không còn phù hợp |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Văn bản tiếng việt
CHÍNH PHỦ |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 59/2006/NĐ-CP |
Hà Nội, ngày 12 tháng 06 năm 2006 |
QUY ĐỊNH CHI TIẾT LUẬT THƯƠNG MẠI VỀ HÀNG HÓA, DỊCH VỤ CẤM KINH DOANH, HẠN CHẾ KINH DOANH VÀ KINH DOANH CÓ ĐIỀU KIỆN
CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Luật Thương mại ngày 14 tháng 6 năm 2005 ;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Thương mại,
NGHỊ ĐỊNH:
Nghị định này quy định chi tiết Luật Thương mại về hàng hóa, dịch vụ cấm kinh doanh; hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh; hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện và điều kiện để được kinh doanh hàng hóa, dịch vụ đó.
Nghị định này áp dụng đối với thương nhân theo quy định của Luật Thương mại và tổ chức, cá nhân khác thực hiện các hoạt động có liên quan đến thương mại tại Việt Nam.
Điều 3. Áp dụng pháp luật có liên quan và Điều ước quốc tế
1. Hoạt động thương mại về hàng hóa, dịch vụ cấm kinh doanh; hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh; hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện phải tuân theo Nghị định này và pháp luật có liên quan.
2. Trường hợp Điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên có quy định về hàng hóa, dịch vụ cấm kinh doanh; hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh; hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện khác với quy định của Nghị định này thì áp đụng quy định của Điều ước quốc tế đó.
Điều 4. Danh mục hàng hóa, dịch vụ cấm kinh doanh, bạn chế kinh doanh và kinh doanh có điều kiện
1. Ban hành kèm theo Nghị định này các danh mục hàng hóa, dịch vụ sau đây:
a) Danh mục hàng hóa, dịch vụ cấm kinh doanh (Phụ lục I);
b) Danh mục hàng hoá, dịch vụ hạn chế kinh doanh (Phụ lục II);
c) Danh mục hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện (Phụ lục III).
2. Trong trường hợp cần thiết, Bộ trưởng Bộ Thương mại trình Chính phủ bổ sung, sửa đổi các danh mục tại khoản 1 Điều này.
Điều 5. Hàng hóa, dịch vụ cấm kinh doanh
1. Nghiêm cấm thương nhân và tổ chức, cá nhân khác thực hiện các hoạt động có liên quan đến thương mại tại Việt Nam kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thuộc Danh mục hàng hóa, dịch vụ cấm kinh doanh, trừ trường họp quy định tại khoản 2 Điều này.
2. Việc cung ứng hàng hóa, dịch vụ thuộc Danh mục hàng hóa, dịch vụ cấm kinh doanh ban hành kèm theo Nghị định này trong trường hợp cụ thể phải được Thủ tướng Chính phủ cho phép.
Điều 6. Điều kiện kinh doanh hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh
1. Hoạt động kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thuộc Danh mục hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh phải đáp ứng các điều kiện sau đây:
a) Hàng hóa, dịch vụ kinh doanh phải đáp ứng đầy đủ các quy định của pháp luật;
b) Thương nhân kinh doanh phải là doanh nghiệp được thành lập và đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật;
c) Cơ sở kinh doanh phải bảo đảm các yêu cầu về kỹ thuật, trang thiết bị, quy trình kinh doanh và các tiêu chuẩn khác theo quy định của pháp luật;
d) Cán bộ quản lý, cán bộ kỹ thuật và nhân viên trực tiếp mua bán hàng hóa, nhân viên trực tiếp thực hiện dịch vụ phải bảo đảm các yêu cầu về trình độ nghiệp vụ, chuyên môn, kinh nghiệm nghề nghiệp và sức khỏe theo quy định của pháp luật;
đ) Phạm vi, quy mô, thời gian, địa điểm kinh doanh, số lượng thương nhận tham gia kinh doanh hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh phải phù hợp với yêu cầu quản lý đặc thù và quy hoạch phát triển mạng lưới kinh doanh các loại hàng hóa, dịch vụ đó trong từng thời kỳ;
e) Thương nhân kinh doanh phải có Giấy phép kinh doanh hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh do cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định của pháp luật.
2. Bộ Công nghiệp chủ trì, phối hợp với Bộ Thương mại xây dựng, trình Chính phủ ban hành quy định về kinh doanh mặt hàng thuốc lá, rượu phù hợp với quy định tại khoản 1 Điều này.
3. Trong quá trình hoạt động kinh doanh, thương nhân phải thường xuyên bảo đảm các điều kiện theo quy định của pháp luật về hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh.
4. Căn cứ quy định tại khoản 1 Điều này, Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan quản lý ngành có trách nhiệm hướng dẫn cụ thể đối với từng loại hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh và hướng dẫn việc cấp Giấy phép kinh doanh.
Điều 7. Điều kiện kinh doanh hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện
1. Hoạt động kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thuộc Danh mục hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện phải đáp ứng các điều kiện sau đây:
a) Hàng hóa, dịch vụ kinh doanh phải đáp ứng đầy đủ các quy định của pháp luật;
b) Chủ thể kinh doanh phải là thương nhân theo quy định của Luật Thương mại;
c) Cơ sở kinh doanh phải bảo đảm các yêu cầu về kỹ thuật, trang thiết bị, quy trình kinh doanh và các tiêu chuẩn khác theo quy định của pháp luật; địa điểm đặt cơ sở kinh doanh phải phù hợp với quy hoạch phát triển mạng lưới kinh doanh hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện;
d) Cán bộ quản lý, cán bộ kỹ thuật và nhân viên trực tiếp mua bán hàng hóa, nhân viên trực tiếp thực hiện địch vụ phải bảo đảm các yêu cầu về trình độ nghiệp vụ, chuyên môn, kinh nghiệm nghề nghiệp và sức khỏe theo quy định của pháp luật,
đ) Thương nhân kinh doanh phải có Giấy chúng nhận đủ điều kiện kinh doanh trong trường hợp pháp luật quy định phải có Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh do cơ quan có thẩm quyền cấp khi kinh doanh.
2. Bộ Thương mại chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan xây dựng, trình Chính phủ ban hành quy định về kinh doanh mặt hàng xăng, dầu, khí đốt phù hợp với quy định tại khoản 1 Điều này.
3. Trong quá trình hoạt động kinh doanh, thương nhân phải thường xuyên bảo đảm các điều kiện theo quy định của pháp luật về hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện.
4. Căn cứ quy định tại khoản 1 Điều này, Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan quản lý ngành có trách nhiệm hướng dẫn cụ thể đối với từng loại hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện và hướng dẫn việc cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh.
Điều 8. Kiểm tra điều kiện kinh doanh
1. Nội dung kiểm tra điều kiện kinh doanh:
Thương nhân kinh doanh hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh hoặc hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện phải chịu sự kiểm tra của cơ quan có thẩm quyền về điều kiện kinh doanh và việc thực hiện điều kiện kinh doanh trong quá trình kinh doanh.
2. Hình thức kiểm tra điều kiện kinh doanh:
a) Kiểm tra định kỳ: kiểm tra theo từng thời gian nhất định việc tuân thủ các điều kiện kình doanh đối với hàng hóa, dịch vụ thương nhân đã đăng ký kinh doanh. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan quản lý ngành quy định, công bố thời gian thực hiện việc kiểm tra định kỳ;
b) Kiểm tra không định kỳ: kiểm tra khi thương nhân có dấu hiệu không tuân thủ các điều kiện quy định.
3. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan quản lý ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm chỉ đạo cơ quan chức năng tổ chức kiểm tra việc tuân thủ các điều kiện kinh doanh của thương nhân theo quy định tại Điều 6, Điều 7 Nghị định này.
1. Thương nhân và tổ chức, cá nhân khác hoạt động có liên quan đến thương mại tại Việt Nam có một trong các hành vi vi phạm sau đây thì tùy theo tính chất, mức độ vi phạm mà bị xử lý vi phạm hành chính hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật:
a) Kinh doanh hàng hóa, dịch vụ cấm kinh doanh, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 5 Nghị định này;
b) Kinh doanh hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh hoặc hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện mà không đáp ứng các điều kiện kinh doanh hoặc trong quá trình hoạt động kinh doanh không thực hiện đúng các điều kiện kinh doanh theo quy định của pháp luật
e) Cho thuê, cho mượn Giấy phép kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh;
d) Tự viết thêm, tẩy xóa, sửa chữa các nội dung trong Giấy phép kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh;
đ) Kinh doanh không đúng nội dung ghi trong Giấy phép kinh doanh hoặc Giấy chửng nhận đủ điều kiện kinh doanh;
e) Tiếp tục hoạt động kinh doanh khi đã bị tước hoặc thu hồi Giấy phép kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh;
g) Vi phạm các quy định khác của Nghị định này và pháp luật có liên quan.
2. Cán bộ, công chức có hành vi lợi dụng chức vụ, quyền hạn làm trái với các quy định của Nghi định này và pháp luật có liên quan, thì tùy theo tính chất, mức độ vi phạm bị xử lý kỷ luật, xử phạt vi phạm hành chính hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự; nếu gây thiệt hại thì phải bồi thường theo quy định của pháp luật.
1. Nghị định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
2. Nghị định này thay thế Nghị định số 11/1999/NĐ-CP ngày 03 tháng 3 năm 1999 của Chính phủ về hàng hóa cấm lưu thông, dịch vụ thương mại cấm thực hiện, hàng hóa, dịch vụ thương mại hạn chế kinh doanh, kinh doanh có điều kiện; Nghị định số 73/2002/NĐ-CP ngày 20 tháng 8 năm 2002 của Chính phủ bổ sung hàng hóa, dịch vụ thương mại vào Danh mục 1 về hàng hóa cấm lưu thông, dịch vụ thương mại cấm thực hiện, danh mục 3 về hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện ban hành kèm theo Nghị định số 11/1999/NĐ-CP ngày 03 tháng 3 năm 1999 của Chính phủ.
1. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này.
2. Bộ trưởng Bộ Thương mại có trách nhiệm theo dõi, giám sát việc thực hiện Nghị định này./.
|
TM. CHÍNH PHỦ |
PHỤ LỤC I
DANH MỤC HÀNG HÓA, DỊCH VỤ CẤM KINH DOANH
(Ban hành kèm theo Nghị định số 59/2006/NĐ-CP ngày 12/6/2006 của Chính phủ)
* Trường hợp văn bản pháp luật hiện hành có sự thay đổi (sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế) thì áp dụng theo sự thay đổi đó.
PHỤ LỤC II
DANH MỤC HÀNG HÓA, DỊCH VỤ HẠN CHẾ KINH DOANH
(Ban hành kèm theo Nghị định số 59/2006/NĐ-CP ngày 12/6/2006 của Chính phủ)
* Trường hợp văn bản pháp luật hiện hành có sự thay đổi (sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế) thì áp dụng theo sự thay đổi đó.
PHỤ LỤC III
DANH MỤC HÀNG HÓA, DỊCH VỤ KINH DOANH CÓ ĐIỀU KIỆN
(Ban hành kèm theo Nghị định số 59/2006/NĐ-CP ngày 12/6/2006 của Chính phủ)
TT |
Tên hàng hóa, dịch vụ |
Văn bản pháp luật hiện hành (*) |
Cơ quan quản lý ngành |
|
Mục 1 Hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh |
|
|
A |
Hàng hóa |
|
|
1 |
Xăng, dầu các loại |
Nghị định này |
Bộ Thương mại |
2 |
Khí đốt các loại (Bao gồm cả hoạt động chiết nạp) |
Nghị định này |
Bộ Thương mại |
3 |
Các thuốc dùng cho người |
Luật Dược năm 2005 |
Bộ Y tế |
4 |
Thực phẩm thuộc Danh mục thực phẩm có nguy cơ cao |
Pháp lệnh Vệ sinh và an toàn thực phẩm năm 2003; Nghị định số 163/2004/NĐ-CP |
Bộ Y tế |
5 |
Thuốc thú y, thuốc bảo vệ thực vật; nguyên liệu sản xuất thuốc thú y, thuốc bảo vệ thực vật |
Pháp lệnh Thú y năm 2004; Pháp lệnh Bảo vệ và kiểm dịch thực vật năm 2001 |
Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn, Bộ Thủy sản |
6 |
Di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia |
Luật Di sản văn hóa năm 2001; Nghị định số 92/2002/NĐ-CP |
Bộ Văn hóa – Thông tin |
7 |
Phim, băng, đĩa hình (bao gồm cả hoạt động in, sao chép) |
Nghị định số 11/2006/NĐ-CP |
Bộ Văn hóa – Thông tin |
8 |
Nguyên liệu thuốc lá |
Nghị định số 76/2001/NĐ-CP |
Bộ Văn hóa – Thông tin |
B |
Dịch vụ |
|
|
1 |
Dịch vụ y tế; dịch vụ y, dược cổ truyền |
Pháp lệnh hành nghề y, dược tư nhân năm 2003; Nghị định số 103/2003/NĐ-CP |
Bộ Y tế |
2 |
Dịch vụ kinh doanh thuốc bao gồm dịch vụ bảo quản thuốc và kiểm nghiệp thuốc |
Luật Dược năm 2005 |
Bộ Y tế |
3 |
Hành nghề thú y |
Pháp lệnh Thú y năm 2004 |
Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn, Bộ Thủy sản |
4 |
Hành nghề xông hơi khửi trùng |
Pháp lệnh Bảo vệ và kiểm dịch thực vật năm 2001 |
Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn |
5 |
Thiết lập mạng và cung cấp dịch vụ viễn thông |
Pháp lệnh Bưu chính, viễn thông năm 2002; Nghị định 160/2004/NĐ-CP |
Bộ Bưu chính, Viễn thông |
6 |
Dịch vụ truy nhập Internet (ISP) |
Nghị định 55/2001/NĐ-CP |
Bộ Bưu chính, Viễn thông |
7 |
Dịch vụ kết nối Internet (IXP) |
Nghị định 55/2001/NĐ-CP |
Bộ Bưu chính, Viễn thông |
8 |
Dịch vụ ứng dụng Internet trong bưu chính, viễn thông (OSP bưu chính, OSP viễn thông) |
Nghị định 55/2001/NĐ-CP |
Bộ Bưu chính, Viễn thông |
9 |
Cung cấp dịch vụ bưu chính |
Pháp lệnh Bưu chính, viễn thông năm 2002; Nghị định 157/2004/NĐ-CP |
Bộ Bưu chính, Viễn thông |
10 |
Dịch vụ chuyển phát thư trong nước và nước ngoài |
Pháp lệnh Bưu chính, viễn thông năm 2002; Nghị định 157/2004/NĐ-CP |
Bộ Bưu chính, Viễn thông |
11 |
Phân phối điện, bán buôn điện, bán lẻ điện và tư vấn chuyên ngành về điện lực |
Luật Điện lực năm 2004 |
Bộ Công nghiệp |
12 |
Dịch vụ tổ chức biểu diễn nghệ thuật |
Nghị định 11/2006/NĐ-CP |
Bộ Văn hóa – Thông tin |
13 |
Dịch vụ hợp tác làm phim |
Nghị định số 48/CP ngày 17/7/1995 |
Bộ Văn hóa – Thông tin |
14 |
Dịch vụ vận tải đa phương thức quốc tế |
Nghị định 125/2003/NĐ-CP |
Bộ Giao thông vận tải |
15 |
Dịch vụ thiết kế phương tiện vận tải |
Nghị định 125/2003/NĐ-CP |
Bộ Giao thông vận tải |
16 |
Các dịch vụ bảo hiểm: - Bảo hiểm nhân thọ; - Bảo hiểm phi nhân thọ; - Tái bảo hiểm; - Môi giới bảo hiểm; - Đại lý bảo hiểm. |
Luật Kinh doanh bảo hiểm năm 2000; Nghị định 42/2001/NĐ-CP; Nghị định 43/2001/NĐ-CP |
Bộ Tài chính |
17 |
Các dịch vụ về chứng khoán và thị trường chứng khoán: - Môi giới chứng khoán; tự kinh doanh chứng khoán; quản lý danh mục đầu tư chứng khoán; bảo lãnh phát hành chứng khoán; tư vấn tài chính và đầu tư chứng khoán; đăng ký, lưu ký, bù trừ và thanh toán chứng khoán; - Bảo lãnh phát hành trái phiếu Chính phủ, trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh và trái phiếu chính quyền địa phương; - Đấu thầu trái phiếu Chính phủ, trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh và trái phiếu chính quyền địa phương. |
Nghị định 141/2003/NĐ-CP; Nghị định 144/2003/NĐ-CP |
Bộ Tài chính |
18 |
Dịch vụ xuất khẩu lao động |
Nghị định 81/2003/NĐ-CP |
Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội |
19 |
Dịch vụ pháp lý (bao gồm cả tư vấn pháp luật và bào chữa) do luật sư Việt Nam thực hiệ n |
Pháp lệnh Luật sư năm 2001; Nghị định 94/2001/NĐ-CP |
Bộ Tư pháp |
20 |
Dịch vụ tư vấn pháp luật do luật sư nước ngoài thực hiện |
Nghị định 87/2003/NĐ-CP |
Bộ Tư pháp |
21 |
Dịch vụ khắc dấu |
Nghị định 08/2001/NĐ-CP |
Bộ Công an |
22 |
Dịch vụ bảo vệ |
Nghị định 14/2001/NĐ-CP |
Bộ Công an |
23 |
Dịch vụ lữ hành quốc tế |
Luật Du lịch năm 2005 |
Tổng cục Du lịch |
|
Mục 2Hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện không cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh |
|
|
A |
Hàng hóa |
|
|
1 |
Các loại hóa chất độc khác không thuộc hóa chất bảng (theo Công ước quốc tế) |
Nghị định 100/2005/NĐ-CP |
Bộ Công nghiệp |
2 |
Thực phẩm ngoài Danh mục thực phẩm có nguy cơ cao, nguyên liệu thực phẩm, phụ gia thực phẩm và chất hỗ trợ chế biến thực phẩm |
Pháp lệnh Vệ sinh an toàn thực phẩm năm 2003; Nghị định 163/2004/NĐ-CP; Nghị định 59/2005/NĐ-CP |
Bộ Y tế, Bộ Thủy sản |
3 |
Pháp lệnh Hành nghề y dược tư nhân năm 2003 |
Bộ Y tế |
|
4 |
Ngư cụ (bao gồm cả nguyên liệu để chế tạo ngư cụ) và trang thiết bị khai thác thủy sản |
Nghị định số 59/2005/NĐ-CP |
Bộ Thủy sản |
5 |
Thức ăn nuôi thủy sản |
Nghị định số 59/2005/NĐ-CP |
Bộ Thủy sản |
6 |
Giống vật nuôi được phép sản xuất kinh doanh |
Pháp lệnh Giống vật nuôi 2004; Nghị định số 59/2005/NĐ-CP |
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Thủy sản |
7 |
Thức ăn chăn nuôi |
Nghị định số 15/CP ngày 19/3/1996 |
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
8 |
Giống cây trồng chính, giống cây trồng quý hiếm cần bảo tồn |
Pháp lệnh Giống cây trồng năm 2004 |
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
9 |
Phân bón |
Nghị định số 113/2003/NĐ-CP |
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
10 |
Vật liệu xây dựng |
Luật Xây dựng năm 2003 |
Bộ Xây dựng |
11 |
Than mỏ |
Luật Khoáng sản năm 1996; Nghị định số 160/2005/NĐ-CP |
Bộ Công nghiệp |
12 |
Vật tư, thiết bị viễn thông (trừ thiết bị phát, thu phát sóng vô tuyến) |
Pháp lệnh Bưu chính, viễn thông 2002; Nghị định số 160/2004/NĐ-CP |
Bộ Bưu chính, viễn thông |
13 |
Thiết bị phát, thu phát sóng vô tuyến |
Pháp lệnh bưu chính, viễn thông 2002; Nghị định số 24/2004/NĐ-CP |
Bộ Bưu chính, viễn thông |
14 |
Các loại máy, thiết bị, vật tư, các chất có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động, vệ sinh lao động |
Bộ luật Lao động; Nghị định số 06/CP ngày 20/01/1995; Nghị định số 110/2002/NĐ-CP |
Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội, Bộ Y tế |
15 |
Vàng |
Nghị định số 174/1999/NĐ-CP; Nghị định số 64/2003/NĐ-CP |
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam |
B |
Dịch vụ |
|
|
1 |
Giết mổ, sơ chế động vật, sản phẩm động vật; bảo quản, vận chuyển sản phẩm động vật sau giết mổ, sơ chế |
Pháp lệnh Thú y năm 2004 |
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Bộ Thủy sản |
2 |
Dịch vụ về giống cây trồng, vật nuôi theo Pháp lệnh Giống cây trồng và Pháp lệnh Giống vật nuôi |
Pháp lệnh Giống cây trồng 2004 và Pháp lệnh Giống vật nuôi 2004 |
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Bộ Thủy sản |
3 |
Đại lý dịch vụ bưu chính, dịch vụ chuyển phát thư (bao gồm cả đại lý dịch vụ chuyển phát thư cho tổ chức chuyển phát nước ngoài) |
Pháp lệnh bưu chính, viễn thông 2002; Nghị định số 157/2004/NĐ-CP |
Bộ Bưu chính, viễn thông |
4 |
Đại lý dịch vụ viễn thông |
Pháp lệnh bưu chính, viễn thông 2002; Nghị định số 160/20045/NĐ-CP |
Bộ Bưu chính, viễn thông |
5 |
Đại lý dịch vụ Internet công cộng |
Nghị định số 55/2001/NĐ-CP |
Bộ Bưu chính, viễn thông |
6 |
Dịch vụ phát hành xuất bản phẩm |
Luật Xuất bản năm 2004 |
Bộ Văn hóa - Thông tin |
7 |
Dịch vụ quảng cáo |
Pháp lệnh Quảng cáo: Nghị định số 24/2003/NĐ-CP |
Bộ Văn hóa - Thông tin |
8 |
Dịch vụ cho thuê lưu trú |
Nghị định số 08/2001/NĐ-CP |
Bộ Công an |
9 |
Dịch vụ kinh doanh các tòa nhà cao trên 10 tầng làm khách sạn, nhà ở, văn phòng làm việc |
Nghị định số 08/2001/NĐ-CP |
Bộ Công an |
10 |
Dịch vụ cầm đồ |
Nghị định số 08/2001/NĐ-CP |
Bộ Công an |
11 |
Dịch vụ in |
Nghị định số 08/2001/NĐ-CP |
Bộ Công an |
12 |
Dịch vụ thành lập, in và phát hành các loại bản đồ không thuộc phạm vị quản lý của cơ quan quản lý nhà nước ở Trung ương |
Nghị định số 12/2002/NĐ-CP |
Bộ Tài nguyên và Môi trường |
13 |
Dịch vụ kiểm định các loại máy thiết bị, vật tư, các chất có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động, vệ sinh lao động |
Nghị định số 06/CP ngày 20/01/2005; Nghị định số 110/2002/NĐ-CP |
Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội |
14 |
Dịch vụ dạy nghề; tư vấn dạy nghề |
Nghị định số 02/2001/NĐ-CP |
Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội |
15 |
Dịch vụ giới thiệu việc làm |
Nghị định số 19/2005/NĐ-CP |
Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội |
16 |
Dịch vụ vận tải bằng ô tô |
Luật Giao thông đường bộ năm 2001; Nghị định số 92/2001/NĐ-CP |
Bộ Giao thông vận tải |
17 |
Dịch vụ vận tải đường sắt |
Luật Đường sắt năm 2005 |
Bộ Giao thông vận tải |
18 |
Kinh doanh kết cấu hạ tầng đường sắt |
||
19 |
Các dịch vụ hỗ trợ vận tải đường sắt |
||
20 |
Dịch vụ vận tải đường sắt đô thị |
||
21 |
Dịch vụ đóng mới, hoán cải, sửa chữa, phục hồi phương tiện thủy nội địa |
Luật Giao thông đường thủy nội địa năm 2004; Nghị định số 21/2005/NĐ-CP |
Bộ Giao thông vận tải |
22 |
Dịch vụ xếp, dỡ hàng hóa, phục vụ hành khách tại cảng, bến thủy nội địa |
||
23 |
Dịch vụ vận tải đường thủy nội địa |
||
24 |
Dịch vụ đại lý tầu biển |
Nghị định số 10/2001/NĐ-CP |
Bộ Giao thông vận tải |
25 |
Dịch vụ đại lý vận tải đường biển |
||
26 |
Dịch vụ môi giới hàng hải |
||
27 |
Dịch vụ cung ứng tầu biển |
||
28 |
Dịch vụ kiểm đếm hàng hóa |
||
29 |
Dịch vụ lai dắt tầu biển |
||
30 |
Dịch vụ sửa chữa tầu biển tại cảng biển |
||
31 |
Dịch vụ vệ sinh tầu biển |
||
32 |
Dịch vụ xếp dỡ hàng hoá tại cảng biển |
||
33 |
Dịch vụ vận tải biển |
Nghị định số 57/2001/NĐ-CP |
Bộ Giao thông vận tải |
34 |
Đại lý làm thủ tục hải quan |
Luật Hải quan năm 2001; Nghị định số 79/2005/NĐ-CP |
Bộ Tài chính |
35 |
Dịch vụ kế toán |
Luật Kế toán năm 2003; Nghị định số 129/2004/NĐ-CP |
Bộ Tài chính |
36 |
Dịch vụ kiểm toán và các dịch vụ liên quan khác về tài chính, kế toán, thuế |
Luật Kế toán năm 2003; Nghị định số 105/2004/NĐ-CP |
Bộ Tài chính |
37 |
Dịch vụ thẩm định giá |
Pháp lệnh giá năm 2002; Nghị định số 101/2005/NĐ-CP |
Bộ Tài chính |
38 |
Các dịch vụ hoạt động xây dựng được quy định trong Luật Xây dựng |
Luật Xây dựng năm 2003 |
Bộ Xây dựng |
39 |
Dịch vụ cho người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài thuê nhà tại Việt Nam |
Nghị định số 56/CP ngày 18/9/1995; Nghị định số 08/2001/NĐ-CP |
Bộ Xây dựng; Bộ Công an |
40 |
Dịch vụ lưu trú du lịch |
Luật Du lịch năm 2005 |
Tổng Cục Du lịch |
41 |
Dịch vụ lữ hành nội địa |
||
42 |
Đại lý lữ hành |
||
43 |
Dịch vụ vận chuyển khách du lịch |
||
44 |
Dịch vụ du lịch trong khu du lịch, điểm du lịch, đô thị du lịch |
||
45 |
Dịch vụ hướng dẫn viên |
||
46 |
Dịch vụ giám định thương mại |
Luật thương mại năm 2005; Nghị định số 20/2006/NĐ-CP |
Bộ Thương mại |
THE GOVERNMENT |
SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM |
No: 59/2006/ND-CP |
Hanoi, June 12, 2006 |
RE: DETAILING THE COMMERCIAL LAW ON GOODS AND SERVICES, BANNED FROM BUSINESS, SUBJECT TO RESTRICTIONS AND CONDITIONS.
THE GOVERNMENT
Pursuant to the Law on Organization of the Government dated December 25, 2001;
Pursuant to the Commercial Law dated June 14, 2005;
At the proposal of the Minister of Trade,
HEREBY DECREES:
This Decree details the Commercial Law regarding goods and services banned from business; goods and services subject to business restrictions; and goods and services subject to conditional business and conditions for dealing in such goods and services.
This Decree applies to traders according to the provisions of the Commercial Law and other organizations and individuals conducting trade-related activities in Vietnam.
Application of relevant laws and treaties
1. Commercial activities related goods and services banned from business; goods and services subject to business restriction; or goods and services subject to conditional business must comply with this Decree and relevant laws.
2. Where a treaty to which the Socialist Republic of Vietnam is a contracting party contains provisions on goods and services banned from business; goods and services subject to business restriction; or goods and services subject to conditional business, which are different from those of this Decree, the provisions of such treaty shall apply.
Lists of goods and services banned from business; those subject to business restriction and those subject to conditional business
1. Promulgated together with this Decree are the following lists of goods and services:
a) The list of goods and services banned from business (Appendix I);
b) The list of goods and services subject to business restriction (Appendix II);
c) The list of goods and services subject to conditional business (Appendix III).
2. In case of necessity, the Minister of Trade shall propose to the Government amendments and/or supplements to the lists mentioned in Clause 1 of this Article.
Goods and services banned from business
1. Traders as well as other organizations and individuals engaged in trade-related activities in Vietnam are strictly prohibited from dealing in goods and services on the list of goods and services banned from business, except for the cases specified in Clause 2 of this Article.
2. The supply of goods and/or services on the list of goods and services banned from business, promulgated together with this Decree, in specific cases must be permitted by the Prime Minister.
Conditions for dealing in goods and services subject to business restriction
1. Activities of dealing in goods and services on the list of those subject to business restriction must satisfy the following conditions:
a) Goods and services involved in business must fully comply with the provisions of law;
b) Traders dealing in such goods and services must be enterprises established and having made business registration according to the provisions of law;
c) Business establishments must satisfy the requirements on techniques, equipment, facilities, business process and other standards according to the provisions of law;
d) Managerial and technical staff and employees personally engaged in sale and purchase of goods, and employees personally engaged in the provision of services must satisfy the requirements on professional qualifications and experience and be physically fit according to the provisions of law;
e) The scope, scale, duration and places of business and the number of traders dealing in goods and/or services subject to business restriction must conform with particular management requirements and the planning on development of the network of establishments dealing in such goods and/or services in each period;
f) Business traders must have permits for doing business with goods and/or services subject to business restriction, which are granted by competent agencies according to the provisions of law.
2. The Ministry of Industry shall assume the prime responsibility for, and coordinate with the Ministry of Trade in elaborating and submitting to the Government for promulgation the regulations on trading in cigarettes and liquors in compliance with the provisions of Clause 1 of this Article.
3. In the course of business activities, traders must constantly ensure the business conditions prescribed by law for goods and services subject to business restriction.
4. Basing themselves on the provisions of Clause 1 of this Article, the ministers and heads of branch-managing agencies shall have to provide specific guidance on each kind of goods or service subject to business restriction and on the grant of business permits.
Conditions for dealing in goods and services subject to conditional business
1. Activities of dealing in goods and services on the list of those subject to conditional business must satisfy the following conditions:
a) Goods and services involved in business must fully comply with the provisions of law;
b) Business entities must be traders defined in the Commercial Law;
c) Business establishments must satisfy the requirements on techniques, equipment, facilities, business process and other standards prescribed by law; locations of business establishments must be in line with the planning on development of the network of establishments doing business with goods and/or services subject to conditional business;
d) Managerial and technical staff and employees personally engaged in the sale and purchase of goods, and employees personally engaged in the provision of services must satisfy the requirements on professional qualifications and experience and be physically fit according to the provisions of law;
e) Business traders must have certificates of satisfaction of business conditions in cases where such certificates are required by law to be granted by competent agencies.
2. The Ministry of Trade shall assume the prime responsibility for, and coordinate with concerned agencies in, elaborating and submitting to the Government for promulgation regulations on dealing in petrol, oil and fuel gas in compliance with the provisions of Clause 1 of this Article.
3. In the course of business activities, traders must constantly ensure the business conditions prescribed by law for goods and services subject to conditional business.
4. Basing themselves on the provisions of Clause 1 of this Article, heads of branch-managing agencies shall have to provide specific guidance on each kind of goods or service subject to conditional business and on the grant of certificates of satisfaction of business conditions.
Inspection of business conditions
1. Contents of inspection of business conditions:
Traders dealing in goods and services subject to business restriction or those subject to conditional business must submit to the inspection by competent agencies of the business conditions and the compliance with business conditions in the course of business activities.
2. Modes of inspection of business conditions:
a) Periodical inspection: Inspection shall be conducted in each period of time of the observance of business conditions for goods and/or services, which have been registered by traders for business. Ministers and heads of branch-managing agencies shall set and publicize time for conducting periodical inspection;
b) Unexpected inspection: Inspection shall be conducted when traders show signs of failure to comply with the prescribed conditions.
3. Ministers, heads of branch-managing agencies and presidents of provincial/municipal People's Committees shall have to direct functional agencies in organizing the inspection of observance of business conditions by traders according to the provisions of Articles 6 and 7 of this Decree.
1. Traders as well as other organizations and individuals engaged in trade-related activities in Vietnam that commit one of the following acts of violation shall, depending on the nature and seriousness of their violations, be administratively handled or examined for penal liability according to the provisions of law:
a) Dealing in goods and/or services banned from business, except for the cases specified in Clause 2, Article 5 of this Decree;
b) Dealing in goods and/or services subject to business restriction or those subject to conditional business but failing to satisfy the business conditions or failing to comply with all business conditions prescribed by law in the course of business activities;
c) Leasing or lending their business licenses or certificates of satisfaction of business conditions;
d) Adding, erasing or modifying contents in their business licenses or certificates of satisfaction of business conditions;
e) Doing business at variance with the contents stated in their business licenses or certificates of satisfaction of business conditions;
f) Continuing to conduct business activities after having been deprived of their business licenses or certificates of satisfaction of business conditions or having such licenses or certificates withdrawn;
g) Violating other provisions of this Decree and relevant laws.
2. Cadres and civil servants who abuse their positions and powers to act in contravention of the provisions of this Decree and relevant provisions of law shall, depending on the nature and seriousness of their violations, be disciplined, administratively sanctioned or examined for penal liability. If damage is caused, compensations therefor must be paid according to the provisions of law.
1. This Decree takes effect 15 days after its publication in CONG BAO.
2. This Decree replaces the Government's Decree No. 11/1999/ND-CP dated March 3, 1999 on goods banned from circulation, commercial services banned from provision, goods and commercial services subject to business restriction or conditional business; and Decree No. 73/2002/ND-CP dated August 20, 2002, adding goods and commercial services to List 1 of goods banned from circulation and commercial services banned from provision and List 3 of goods and commercial services subject to conditional business, promulgated together with the Government's Decree No. 11/1999/ND-CP dated March 3, 1999.
Implementation responsibilities
1. Ministers, heads of ministerial-level agencies, heads of Government-attached agencies and presidents of provincial/municipal People's Committees shall have to implement this Decree.
2. The Minister of Trade shall have to oversee and supervise the implementation of this Decree.
|
ON BEHALF OF THE GOVERNMENT |
LIST OF GOODS AND SERVICES BANNED FROM BUSINESS
(Promulgated together with the Government’s Decree No. 59/2006/ND-CP dated June 12, 2006)
Ordinal number |
Names of goods or services |
Current legal documents (*) |
Branch-managing agencies |
A |
Goods |
|
|
1 |
Military weapons, special-use military and police equipment, technica1 facilities, devices and means (including badges, rank stripes, force badges of the army and the police), military gears for the armed forces; particular components, parts, spare parts, supplies and equipment, and special-use technologies for manufacture thereof |
Decree No. 47/CP dated August 12, 1996; Decree No. 100/2005/ND-CP |
The Ministry of Defense, the Ministry of Public Security |
2 |
Narcotics |
The 2000 Law on Drug Prevention and Combat; Decree No. 67/2001/ND-CP; Decree No. 133/2003/ND-CP |
The Ministry of Public Security |
3 |
Chemicals of Table 1 (under international treaties) |
Decree No. 100/2005/ND-CP |
The Ministry of Industry |
4 |
Reactionary, depraved or superstitious cultural products or those harmful to aesthetical or personality education |
The 2004 Publication Law; Decree No. 03/2000/ND-CP |
The Ministry of Culture and Information, the Ministry of Public Security |
5 |
Fire crackers of all kinds |
Decree No. 03/2000/ND-CP |
The Ministry of Public Security |
6 |
Dangerous toys, toys harmful to personality and health education for children or to the social security, order and safety (including also electronic games) |
Decree No. 03/2000/ND-CP |
The Ministry of Training and Education, the Ministry of Public Security |
7 |
Veterinary drugs, plant protection drugs banned from, or not yet permitted for, use in Vietnam according to the provisions of the Veterinary Medicine Ordinance and the Plant Protection and Quarantine Ordinance |
The 2004 Veterinary Medicine Ordinance; the 2001 Plant Protection and Quarantine Ordinance |
The Ministry of Agriculture and Rural Development, the Ministry of Fisheries |
8 |
Wild plant and animal species (including also live plants and animals and their processed parts) on the lists of those provided for by treaties to which Vietnam is a contracting party, and precious and rare plant and animal species on the lists of those banned from exploitation and use |
The CITIES; Decree No. 32/2006/ND-CP |
The Ministry of Agriculture and Rural Development, the Ministry of Fisheries |
9 |
Aquatic resources banned from exploitation, aquatic products containing residues of toxic and hazardous substances exceeding the permitted limits, aquatic products with natural toxins dangerous to human life |
The 2003 Fisheries Law |
The Ministry of Fisheries |
10 |
Fertilizers not on the list of those permitted for production, trading and use in Vietnam |
Decree No. 113/2003/ND-CP |
The Ministry of Agriculture and Rural Development |
11 |
Plant varieties not on the list of those permitted for production and trading; plant varieties harmful to production, human health, environment and eco-system |
The 2004 Plant Varieties Ordinance |
The Ministry of Agriculture and Rural Development |
12 |
Livestock breeds not on the list of those permitted for production and trading; livestock breeds harmful to human health, livestock gene sources, environment and eco-system |
The 2004 Ordinance on Livestock Breeds |
The Ministry of Agriculture and Rural Development; the Ministry of Fisheries |
13 |
Special and toxic minerals |
The 1996 Mineral Law; Decree No. 160/2005/ND-CP |
The Ministry of Natural Resources and Environment |
14 |
Imported discarded materials which cause environmental pollution |
Decree No. 175/CP dated October 18, 1994 |
The Ministry of Natural Resources and Environment |
15 |
Medicinal drugs of all kinds for human use, vaccines, medical biologicals, cosmetics, insecticidal and and medical use not yet permitted for use in Vietnam |
The 2005 Pharmacy Law; the 2003 Private Medical and Pharmaceutical Practice Law |
The Ministry of Health |
16 |
Assorted medical instruments and equipment not yet permitted for use in Vietnam |
The 2003 Private Medical and Pharmaceutical Practice Law |
The Ministry of Health |
17 |
Food additives, food processing enhancers, micronutrients, functional food, food of high biohazard, food preserved by radiation and genetically modified food not yet permitted by competent state agencies |
The 2003 Food Hygiene and Safety Ordinance |
The Ministry of Health |
18 |
Products and materials containing asbestos of amphibole group |
Decree No. 12/2006/ND-CP |
The Ministry of Construction |
B |
Services |
|
|
1 |
Prostitution business, organization of prostitution activities, trafficking in women and children |
Decree No. 03/2000/ND-CP |
The Ministry of Public Security |
2 |
Organization of gambling activities in all forms |
Decree No. 03/2000/ND-CP |
The Ministry of Public Security |
3 |
Services of secret investigation infringing upon the interests of the State, rights and legitimate rights of organizations and individuals |
Decree No. 14/2001/ND-CP |
The Ministry of Public Security |
4 |
Brokerage of marriages involving foreign elements for profit purpose |
Decree No. 68/2002/ND-CP |
The Ministry of Justice |
5 |
Brokerage of recognition of parents or children or child adoption involving foreign elements for profit purpose |
Decree No. 68/2002/ND-CP |
The Ministry of Justice |
* Where current legal documents see changes (amendments, supplements or replacement), such changes shall apply.
LIST OF GOODS AND SERVICES SUBJECT TO BUSINESS RESTRICTION
(Promulgated together with the Government’s Decree No. 59/2006/ND-CP dated June 12, 2006)
Ordinal number |
Names of goods or services |
Current legal documents (*) |
Branch-managing agencies |
A |
Goods |
|
|
1 |
Hunting rifles and cartridges, sport weapons, support tools |
Decree No. 47/CP dated August 12, 1996; Decree No. 08/2001/ND-CP |
The Ministry of Public Security, the Ministry of Defense, The Committee of Physical Training and Sports |
2 |
Goods containing radioactive substances, radiation equipment or radioactive sources |
The 1996 Radiation Safety and Control Ordinance; Decree No. 50/1998/ND-CP |
The Ministry of Science and Technology |
3 |
Industrial explosives, ammonium nitrate (NH4NO3) of a concentration of 98.5% or more |
Decree No. 27/CP dated April 20, 1995; Decree No. 02/CP dated January 5, 1995 and Decree No. 08/2001/ND-CP |
The Ministry of Industry |
4 |
Chemicals of Table 2 and Table 3 (under international treaties) |
Decree No. 100/2005/ND-CP |
The Ministry of Industry |
5 |
Precious and rare wild plants and animals (including live plants and animals and their processed parts) |
The CITIES; Decree No. 32/2006/ND-CP |
The Ministry of Agriculture and Rural Development |
6 |
Cigarettes, cigars and other finished tobacco products |
Decree No. 76/2001/ND-CP and this Decree |
The Ministry of Industry and the Ministry of Trade |
7 |
Assorted liquors |
This Decree |
The Ministry of Industry |
B |
Services |
|
|
1 |
Karaoke and dance hall services |
Decree No. 11/2006/ND-CP; Decree No. 08/2001/ND-CP |
The Ministry of Culture and Information; the Ministry of Public Security |
* Where current legal documents see changes (amendments, supplements or replacement), such changes shall apply.
LIST OF GOODS AND SERVICES SUBJECT TO CONDITIONAL BUSINESS
(Promulgated together with the Government’s Decree No. 59/2006/ND-CP dated June 12, 2006)
Ordinal number |
Names of goods or services |
Current legal documents (*) |
Branch-managing agencies |
|
Section 1. Goods and services subject to conditional business and grant of certificates of satisfaction of business conditions |
|
|
A |
Goods |
|
|
1 |
Petrol and oil of all kinds |
This Decree |
The Ministry of Trade |
2 |
Fuel gases of all kinds (including also activities of extracting gases from tanks and filling in cylinders or bottles |
This Decree |
The Ministry of Trade |
3 |
Drugs for human use |
The 2005 Pharmacy Law |
The Ministry of Health |
4 |
Foods on the list of foods of high biohazard |
The 2003 Food Hygiene and Safety Ordinance; Decree No. 163/2004/ND-CP |
The Ministry of Health |
5 |
Veterinary drugs, plant protection drugs; raw materials for production of veterinary drugs and plant protection drugs |
The 2004 Veterinary Medicine Ordinance; the 2001 Plant Protection and Quarantine Ordinance |
The Ministry of Agriculture and Rural Development and the Ministry of Fisheries |
6 |
Relics, antiques and national treasures |
The 2001 Cultural Heritage Law; Decree No. 92/2002/ND-CP |
The Ministry of Culture and Information |
7 |
Films, video tapes and disks (including also duplicating and reproducing activities) |
Decree No. 11/2006/ND-CP |
The Ministry of Culture and Information |
8 |
Tobacco raw materials |
Decree No. 76/2001/ND-CP |
The Ministry of Industry |
B |
Services |
|
|
1 |
Medical services; services of traditional medicine and pharmacy |
The 2003 Private Medical and Pharmaceutical Practice Ordinance; Decree No. 103/2003/ND-CP |
The Ministry of Health |
2 |
Medicine trading services, including services of drug preservation and assay |
The 2005 Pharmacy Law |
The Ministry of Health |
3 |
Veterinary medicine practice |
The 2004 Veterinary Medicine Ordinance |
The Ministry of Agriculture and Rural Development; the Ministry of Fisheries |
4 |
Fumigation and sterilization practice |
The 2001 Plant Protection and Quarantine Ordinance |
The Ministry of Agriculture and Rural Development |
5 |
Establishment of telecommunications networks and provision of telecommunications services |
The 2002 Post and Telecommunications Ordinance; Decree No. 160/2004/ND-CP |
The Ministry of Post and Telematics |
6 |
Services provided by Internet Service Providers (ISP) |
Decree No. 55/2001/ND-CP |
The Ministry of Post and Telematics |
7 |
Services provided by Internet Exchange Service providers (IXP) |
Decree No. 55/2001/ND-CP |
The Ministry of Post and Telematics |
8 |
Services provided by Postal Online Service Providers (Postal OSP) Telecommunications Online Service Providers (Telecom OSP) |
Decree No. 55/2001/ND-CP |
The Ministry of Post and Telematics |
9 |
Postal services |
The 2002 Post and Telecommunications Ordinance; Decree No. 157/2004/ND-CP |
The Ministry of Post and Telematics |
10 |
Domestic and foreign mail delivery services |
The 2002 Post and Telecommunications Ordinance; Decree No. 157/2004/ND-CP |
The Ministry of Post and Telematics |
11 |
Distribution, wholesale and retail sale of electricity and specialized consultancy on electricity |
The 2004 Electricity Law |
The Ministry of Industry |
12 |
Art performance organization services |
Decree No. 11/2006/ND-CP |
The Ministry of Culture and Information |
13 |
Film production cooperation services |
Decree No. 48/CP dated July 17, 1995 |
The Ministry of Culture and Information |
14 |
International multi-modal transport services |
Decree No. 125/2003/ND-CP |
The Ministry of Transport |
15 |
Services of designing means of transport |
Decree No. 125/2003/ND-CP |
The Ministry of Transport |
16 |
Insurance services: - Life insurance; - Non-life insurance; - Reinsurance; - Insurance brokerage; - Insurance agency. |
The 2000 Insurance Business Law; Decree No. 42/2001/ND-CP; Decree No. 43/2001/ND-CP |
The Ministry of Finance |
17 |
Securities and securities market services: Securities brokerage; securities dealing; management of securities investment portfolios; securities issuance underwriting; financial and securities investment consultancy; securities registration, custody, clearing and settlement; - Government bond, Government-guaranteed bond and local administration bond issuance underwriting; - Bidding of Government bonds, Government-guaranteed bonds and local administration bonds |
Decree No. 141/2003/ND-CP; Decree No. 144/2003/ND-CP |
The Ministry of Finance |
18 |
Labor export services |
Decree No. 81/2003/ND-CP |
The Ministry of Labor, War Invalids and Social Affairs |
19 |
Legal services (including legal consultancy and defense) provided by Vietnamese lawyers |
The 2001 Lawyer Ordinance; Decree No. 94/2001/ND-CP |
The Ministry of Justice |
20 |
Legal consultancy services provided by foreign lawyers |
Decree No. 87/2003/ND-CP |
The Ministry of Justice |
21 |
Seal-carving services |
Decree No. 08/2001/ND-CP |
The Ministry of Public Security |
22 |
Security services |
Decree No. 14/2001/ND-CP |
The Ministry of Public Security |
23 |
International travel services |
The 2005 Tourism Law |
The National Administration of Tourism |
|
Section 2 Goods and services subject to conditional business but not subject to grant of certificates of satisfaction of business conditions |
|
|
A |
Goods |
|
|
1 |
Other toxic chemicals not on the tables of toxic chemicals (under international treaties) |
Decree No. 100/2005/ND-CP |
The Ministry of Industry |
2 |
Foods not on the list of food of high biohazard, food materials, food additives and food processing enhancers |
The 2003 Food Hygiene and Safety Ordinance; Decree No. 163/2004/ND-CP; Decree No. 59/2005/ND-CP |
The Ministry of Health, the Ministry of Fisheries |
3 |
Medical equipment of all kinds |
The 2003 Private Medical and Pharmaceutical Practice Ordinance |
The Ministry of Health |
4 |
Fishing gears (including materials for manufacture thereof) and equipment and facilities for exploiting aquatic resources |
Decree No. 59/2005/ND-CP |
The Ministry of Fisheries |
5 |
Aquatic animal feed |
Decree No. 59/2005/ND-CP |
The Ministry of Fisheries |
6 |
Livestock breeds permitted for production and trading
|
The 2004 Ordinance on Livestock Breeds; Decree No. 59/2005/ND-CP |
The Ministry of Agriculture and Rural Development, the Ministry of Fisheries |
7 |
Livestock feed |
Decree No. 15/CP dated March 19, 1996 |
The Ministry of Agriculture and Rural Development |
8 |
Main plant varieties and precious and rare plant varieties which must be conserved |
The 2004 Plant Varieties Ordinance |
The Ministry of Agriculture and Rural Development |
9 |
Fertilizers |
Decree No. 113/2003/ND-CP |
The Ministry of Agriculture and Rural Development |
10 |
Building materials |
The 2003 Construction Law |
The Ministry of Construction |
11 |
Pit coal |
The 1996 Mineral Law; Decree No. 160/2005/ND-CP |
The Ministry of Industry |
12 |
Telecommunications supplies and equipment (excluding radio receivers and transmitters) |
The 2002 Post and Telecommunications Ordinance; Decree No. 160/2004/ND-CP |
The Ministry of Post and Telematics |
13 |
Radio receivers and transmitters |
The 2002 Post and Telecommunications Ordinance; Decree No. 24/2004/ND-CP |
The Ministry of Post and Telematics |
14 |
Machinery, equipment, supplies and substances with strict requirements on labor safety and sanitation |
The Labor Code; Decree No. 06/CP dated January 20, 1995; Decree No. 110/2002/ND-CP |
The Ministry of Labor, War Invalids and Social Affairs, the Ministry of Health |
15 |
Gold |
Decree No. 174/1999/ND-CP; Decree No. 64/2003/ND-CP |
The State Bank of Vietnam |
B |
Services |
|
|
1 |
Slaughtering and preliminary processing of animals and animal products; preservation and transportation of animal products after slaughtering and preliminary processing |
The 2004 Veterinary Medicine Ordinance |
The Ministry of Agriculture and Rural Development, the Ministry of Fisheries |
2 |
Services of supply of plant varieties and livestock breeds under the Plant Varieties Ordinance and the Ordinance on Livestock Breeds |
The 2004 Plant Varieties Ordinance; the 2004 Ordinance on Livestock Breeds |
The Ministry of Agriculture and Rural Development, the Ministry of Fisheries |
3 |
Postal service and mail delivery agency (including also agents providing services of delivering mails for foreign delivery organizations) |
The 2002 Post and Telecommunications Ordinance; Decree No. 157/2004/ND-CP |
The Ministry of Post and Telematics |
4 |
Telecommunications service agency |
The 2002 Post and Telecommunications Ordinance; Decree No. 160/2004/ND-CP |
The Ministry of Post and Telematics |
5 |
Services provided by public Internet service providers |
Decree No. 55/2001/ND-CP |
The Ministry of Post and Telematics |
6 |
Publication distribution services |
The 2004 Publication Law |
The Ministry of Culture and Information |
7 |
Advertising services |
The 2001 Advertisement Ordinance; Decree No. 24/2003/ND-CP |
The Ministry of Culture and Information |
8 |
Accommodation services |
Decree No. 08/2001/ND-CP |
The Ministry of Public Security |
9 |
Services of leasing buildings of 10 stories or more for use as hotels, residences or offices |
Decree No. 08/2001/ND-CP |
The Ministry of Public Security |
10 |
Pawn services |
Decree No. 08/2001/ND-CP |
The Ministry of Public Security |
11 |
Printing services |
Decree No. 08/2001/ND-CP |
The Ministry of Public Security |
12 |
Services of making, printing and distribution of assorted maps not subject to the management by central state management agencies |
Decree No. 12/2002/ND-CP |
The Ministry of Natural Resources and Environment |
13 |
Services of expertising machinery, equipment, supplies and substances with strict requirements on labor safety and hygiene |
Decree No. 06/CP dated January 20, 1995; Decree No. 110/2002/ND-CP |
The Ministry of Labor, War Invalids and Social Affairs |
14 |
Job-training and job-training consultancy services |
Decree No. 02/2001/ND-CP |
The Ministry of Labor, War Invalids and Social Affairs |
15 |
Job-placing services |
Decree No. 19/2005/ND-CP |
The Ministry of Labor, War Invalids and Social Affairs |
16 |
Automobile transport |
The 2001 Road Traffic Law; Decree No. 92/2001/ND-CP |
The Ministry of Transport |
17 |
Railway transport services |
The 2005 Railway Law |
The Ministry of Transport |
18 |
Commercial operation of railway infrastructures |
|
|
19 |
Railway transport support services |
|
|
20 |
Urban railway transport services |
|
|
21 |
Services of building, renovation, repair and restoration of inland waterway means of transport |
The 2004 Inland Waterway Navigation Law; Decree No. 21/2005/ND-CP |
The Ministry of Transport |
22 |
Services of cargo loading and unloading, service provision to passengers at ports and inland waterway landings |
|
|
23 |
Inland waterway transport services |
|
|
24 |
Seagoing ship agency services |
Decree No. 10/2001/ND-CP |
The Ministry of Transport |
25 |
Shipping agency services |
|
|
26 |
Maritime brokerage services |
|
|
27 |
Seagoing ship supply services |
|
|
28 |
Cargo tally services |
|
|
29 |
Towing services |
|
|
30 |
Seagoing ship repair services at seaports |
|
|
31 |
Seagoing ship sanitation services |
|
|
32 |
Cargo loading and unloading services at seaports |
|
|
33 |
Shipping services |
Decree No. 57/2001/ND-CP |
The Ministry of Transport |
34 |
Customs clearance offices |
The 2001 Customs Law; Decree No. 79/2005/ND-CP |
The Ministry of Finance |
35 |
Accounting services |
The 2003 Accounting Law; Decree No. 129/2004/ND-CP |
The Ministry of Finance |
36 |
Auditing services and other relevant services in finance, accounting and taxation |
The 2003 Accounting Law; Decree No. 105/2004/ND-CP |
The Ministry of Finance |
37 |
Price assessment services |
The 2002 Price Ordinance; Decree No. 101/2005/ND-CP |
The Ministry of Finance |
38 |
Construction services defined in the Construction Law |
The 2003 Construction Law |
The Ministry of Construction |
39 |
Services of leasing houses to foreigners and overseas Vietnamese in Vietnam |
Decree No. 56/CP dated September 18, 1995; Decree No. 08/2001/ND-CP |
The Ministry of Construction, the Ministry of Public Security |
40 |
Travel accommodation services |
The 2005 Tourism Law |
The National Administration of Tourism |
41 |
Domestic travel services |
|
|
42 |
Travel agency |
|
|
43 |
Tourist transport services |
|
|
44 |
Tourist services in tourist resorts, tourist sites or tourist urban centers |
|
|
45 |
Tourist guide services |
|
|
46 |
Commercial assessment services |
The 2005 Commercial Law; Decree No. 20/2006/ND-CP |
The Ministry of Trade |
Tình trạng hiệu lực: Không còn phù hợp