Chương 1 Nghị định 57/2010/NĐ-CP: Những quy định chung
Số hiệu: | 57/2010/NĐ-CP | Loại văn bản: | Nghị định |
Nơi ban hành: | Chính phủ | Người ký: | Nguyễn Tấn Dũng |
Ngày ban hành: | 25/05/2010 | Ngày hiệu lực: | 09/07/2010 |
Ngày công báo: | 06/06/2010 | Số công báo: | Từ số 261 đến số 262 |
Lĩnh vực: | Thủ tục Tố tụng | Tình trạng: | Còn hiệu lực |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Văn bản tiếng việt
Văn bản tiếng anh
Nghị định này quy định về thẩm quyền, trình tự, thủ tục thực hiện việc bắt giữ tàu biển theo quyết định của tòa án để bảo đảm giải quyết khiếu nại hàng hải, áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời, thi hành án dân sự, theo ủy thác tư pháp của Tòa án nước ngoài và quyết định thả tàu biển đang bị bắt giữ; việc xử lý tàu biển trong trường hợp chủ tàu bỏ tàu và bán đấu giá tàu biển đang bị bắt giữ và các vấn đề khác có liên quan.
Nghị định này áp dụng đối với cơ quan, tổ chức, cá nhân Việt Nam và cơ quan, tổ chức, cá nhân nước ngoài liên quan đến tàu biển bị bắt giữ tại Việt Nam.
Trong Nghị định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Bắt giữ tàu biển là việc không cho phép tàu biển di chuyển hoặc hạn chế di chuyển tàu biển bằng quyết định của Tòa án có thẩm quyền để bảo đảm giải quyết khiếu nại hàng hải, áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời, theo yêu cầu của cơ quan thi hành án dân sự hoặc theo ủy thác tư pháp của Tòa án nước ngoài;
2. Thả tàu biển là việc cho phép tàu biển di chuyển khi thời hạn bắt giữ tàu biển đã hết, quyết định bắt giữ tàu biển bị hủy, hoặc có quyết định của Tòa án về việc thả tàu biển đang bị bắt giữ;
3. Quyết định bắt giữ tàu biển là quyết định của Tòa án có thẩm quyền quyết định bắt giữ tàu biển để bảo đảm giải quyết khiếu nại hàng hải, áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời, theo yêu cầu của cơ quan thi hành án dân sự hoặc theo ủy thác tư pháp của Tòa án nước ngoài;
4. Quyết định thả tàu biển là quyết định của Tòa án có thẩm quyền thả tàu biển đang bị bắt giữ;
5. Cảng vụ là Cảng vụ hàng hải hoặc Cảng vụ đường thủy nội địa khu vực, nơi tàu biển đang hoạt động hàng hải bị yêu cầu bắt giữ;
6. Bán đấu giá tàu biển đang bị bắt giữ theo bản án, quyết định của Tòa án có thẩm quyền là việc bán tàu biển bằng hình thức đấu giá;
7. Truy đuổi là việc sử dụng lực lượng có chức năng, nghiệp vụ phù hợp để đuổi bắt tàu biển có quyết định bắt giữ của tòa án nhưng không chấp hành quyết định bắt giữ, tự ý rời cảng hoặc tàu biển đã rời cảng trước thời điểm có quyết định bắt giữ của Tòa án, trước thời điểm Giám đốc Cảng vụ nhận được quyết định bắt giữ tàu biển của Tòa án.
Article 1. Scope of regulation
This Decree stipulates the jurisdiction, order and procedures for the arrest of seagoing ships under court decisions to secure the settlement of maritime claims or application of provisional urgent measures, to enforce civil judgments or under judicial mandate given by foreign courts or decisions on release of seagoing ships from arrest; the handling of seagoing ships abandoned by their owners and the auction of arrested seagoing ships and other related matters.
Article 2. Subjects of application
This Decree applies to Vietnamese and foreign agencies, organizations and individuals related to seagoing ships arrested in Vietnam.
Article 3. Interpretation of terms
In this Decree, the terms below are construed as follows:
1. Arrest of seagoing ship means forbidding a seagoing ship to move or subjecting it to restricted movement under a competent court's decision to ensure the settlement of a maritime claim or the application of a provisional urgent measure, at the request of a civil judgment enforcement body or under judicial mandate given by a foreign court;
2. Release of seagoing ship means permitting a seagoing ship to move upon the expiration of the period of arrest, the cancellation of the decision on its arrest or the issuance of a court decision on its release;
3. Decision on arrest of seagoing ship means a competent court's decision on arrest of a seagoing ship to secure settlement of a maritime claim or the application of a provisional urgent measure, at the request of a civil judgment enforcement body or under judicial mandate given by a foreign court;
4. Decision on release of seagoing ship means a competent court's decision on release of a seagoing ship from arrest;
5. Port authority means the authority of a maritime port or regional inland waterway port at which a seagoing ship subject to an arrest
application conducts its maritime operation;
6. Auction of arrested seagoing ship under a competent court's judgment or decision means the sale of an arrested seagoing ship through an auction;
7. Pursuit means the deployment of appropriate functional or professional force(s) to pursue a seagoing ship which is subject to a court decision on arrest but fails to abide by that decision and departs from the port without permission or has departed from the port by the time of issuance of that decision or receipt of that decision by the port authority director.
Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực