Số hiệu: | 57/2001/NĐ-CP | Loại văn bản: | Nghị định |
Nơi ban hành: | Chính phủ | Người ký: | Phan Văn Khải |
Ngày ban hành: | 24/08/2001 | Ngày hiệu lực: | 08/09/2001 |
Ngày công báo: | 30/09/2001 | Số công báo: | Số 36 |
Lĩnh vực: | Doanh nghiệp, Giao thông - Vận tải | Tình trạng: |
Hết hiệu lực
09/08/2007 |
1. Nghị định này áp dụng đối với việc kinh doanh vận tải hàng hoá, hành khách và hành lý bằng đường biển của doanh nghiệp được thành lập và hoạt động theo pháp luật Việt Nam.
2. Doanh nghiệp nêu tại Nghị định này bao gồm : doanh nghiệp nhà nước, công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần, công ty hợp danh, doanh nghiệp tư nhân, hợp tác xã, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài theo hình thức liên doanh.
1. Hoạt động kinh doanh vận tải biển tại Việt Nam phải tuân theo quy định của Nghị định này và các văn bản quy phạm pháp luật khác có liên quan của Việt Nam, các điều ước quốc tế mà Việt Nam ký kết hoặc tham gia.
2. Trong trường hợp điều ước quốc tế mà Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam ký kết hoặc tham gia có quy định khác, thì áp dụng quy định của điều ước quốc tế.
3. Trong trường hợp pháp luật Việt Nam và điều ước quốc tế chưa quy định thì áp dụng tập quán quốc tế theo thoả thuận của các bên.
Trong Nghị định này, những từ ngữ dưới đây được hiểu như sau :
1. "Kinh doanh vận tải biển" là việc khai thác tàu biển của doanh nghiệp để vận chuyển hàng hoá, hành khách, hành lý trên các tuyến vận tải biển.
2. "Chủ tàu Việt Nam" là chủ sở hữu hoặc người thuê tàu biển mà tàu đó đã được đăng ký trong "Sổ đăng ký tàu biển quốc gia" của Việt Nam.
3. "Chứng từ vận chuyển" là vận đơn, giấy gửi hàng hoặc chứng từ vận chuyển hàng hóa tương đương khác đối với vận chuyển hàng hoá; vé hoặc hợp đồng đối với vận chuyển hành khách.
4. "Tuyến nước ngoài" là tuyến hàng hải từ cảng biển Việt Nam đến một hoặc một số cảng biển nước ngoài và ngược lại.
Giá cước vận tải biển do các bên thoả thuận, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.
Chapter I
GENERAL PROVISIONS
Article 1.- Scope and objects of application
1. This Decree applies to the goods, passenger and luggage sea-shipping business, conducted by enterprises which are established and operating under the Vietnamese laws.
2. Enterprises governed by this Decree include State enterprises; limited liability companies, joint-stock companies, partnerships, private companies, cooperatives and foreign-invested enterprises in the form of joint-venture.
1. Sea-shipping business activities in Vietnam must comply with the provisions of this Decree and other relevant legal documents of Vietnam as well as international agreements which Vietnam has signed or acceded to.
2. Where an international agreement which the Socialist Republic of Vietnam has signed or acceded to contains different provisions, the provisions of such international agreement shall apply.
3. For cases which have not yet been provided for by Vietnamese laws and international agreements, the involved parties may agree on the application of international practices thereto.
Article 3.- Interpretation of terms
In this Decree, the following phrases are construed as follows:
1. "Sea-shipping business" means the exploitation of sea-going ships by enterprises to transport goods, passengers and luggage along sea-shipping routes.
2. "Vietnamese ship owners" mean owners or hirers of sea-going ships which have been registered in Vietnam’s national sea-going ship registration book.
3. "Shipping documents" mean bills of lading, goods consignment papers or other similar goods shipping documents for goods transportation; tickets or contracts for passenger transportation.
4. "Overseas routes" mean maritime routes linking Vietnamese seaports with one or several foreign seaports and vice versa.
Shipping freight rates shall be agreed upon by the involved parties, except for cases otherwise provided for by law.
Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực