Nghị định 55/2023/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 75/2021/NĐ-CP quy định mức hưởng trợ cấp, phụ cấp và các chế độ ưu đãi người có công với cách mạng
Số hiệu: | 55/2023/NĐ-CP | Loại văn bản: | Nghị định |
Nơi ban hành: | Chính phủ | Người ký: | Trần Hồng Hà |
Ngày ban hành: | 21/07/2023 | Ngày hiệu lực: | 05/09/2023 |
Ngày công báo: | 02/08/2023 | Số công báo: | Từ số 877 đến số 878 |
Lĩnh vực: | Tài chính nhà nước, Văn hóa - Xã hội | Tình trạng: | Còn hiệu lực |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Ngày 21/7/2023, Chính phủ ban hành Nghị định 55/2023/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 75/2021/NĐ-CP quy định mức hưởng trợ cấp, phụ cấp và các chế độ ưu đãi người có công với cách mạng, trong đó quy định tăng mạnh mức hưởng trợ cấp người có công với cách mạng từ 01/7/2023.
Tăng mạnh mức hưởng trợ cấp người có công với cách mạng từ 01/7/2023
Theo đó, tăng mạnh mức hưởng trợ cấp hằng tháng đối với người có công với cách mạng và thân nhân của người có công với cách mạng từ ngày 01/7/2023, đơn cử như:
(1) Mức hưởng trợ cấp đối với người hoạt động cách mạng trước ngày 01/01/1945 và thân nhân:
- Đối với người hoạt động cách mạng trước ngày 01/01/1945:
+ Diện thoát ly: Tăng từ 1.815.000 đồng/tháng lên mức 2.297.000 đồng/tháng.
+ Diện không thoát ly: Tăng từ 3.081.000 đồng/tháng lên mức 3.899.000 đồng/tháng.
- Đối với thân nhân của người hoạt động cách mạng trước ngày 01/01/1945 từ trần:
+ Đối với vợ hoặc chồng, con chưa đủ 18 tuổi hoặc từ đủ 18 tuổi trở lên nếu còn tiếp tục đi học hoặc bị khuyết tật nặng, khuyết tật đặc biệt nặng được hưởng trợ cấp tuất hằng tháng: Tăng từ 1.624.000 đồng/tháng lên mức 2.055.000 đồng/tháng.
+ Đối với vợ hoặc chồng sống cô đơn, con mồ côi cả cha mẹ chưa đủ 18 tuổi hoặc từ đủ 18 tuổi trở lên nếu còn tiếp tục đi học hoặc bị khuyết tật nặng, khuyết tật đặc biệt nặng thì được hưởng thêm trợ cấp tuất nuôi dưỡng hằng tháng: Tăng từ 1.299.000 đồng/tháng lên mức 1.644.000 đồng/tháng.
(2) Mức hưởng trợ cấp đối với thân nhân liệt sĩ:
+ Đối với thân nhân của 01 liệt sĩ: Tăng từ 1.624.000 đồng/tháng lên mức 2.055.000 đồng/tháng.
+ Đối với thân nhân của 02 liệt sĩ: Tăng từ 3.248.000 đồng/tháng lên mức 4.110.000 đồng/tháng.
+ Đối với thân nhân của 03 liệt sĩ trở lên: Tăng từ 4.872.000 đồng/tháng lên mức 6.165.000 đồng/tháng.
+ Đối với cha đẻ, mẹ đẻ, người có công nuôi liệt sĩ, vợ hoặc chồng liệt sĩ sống cô đơn; con liệt sĩ chưa đủ 18 tuổi hoặc từ đủ 18 tuổi trở lên nếu còn tiếp tục đi học hoặc bị khuyết tật nặng, khuyết tật đặc biệt nặng mồ côi cả cha mẹ thì được hưởng thêm trợ cấp tuất nuôi dưỡng: Tăng từ 1.299.000 đồng/tháng lên mức 1.644.000 đồng/tháng.
+ Đối với vợ hoặc chồng liệt sĩ lấy chồng hoặc vợ khác mà nuôi con liệt sĩ đến tuổi trưởng thành hoặc chăm sóc cha đẻ, mẹ đẻ liệt sĩ khi còn sống hoặc vì hoạt động cách mạng mà không có điều kiện chăm sóc cha đẻ, mẹ đẻ khi còn sống: Tăng từ 1.624.000 đồng/tháng lên mức 2.055.000 đồng/tháng.
(3) Mức trợ cấp đối với Bà mẹ Việt Nam anh hùng: Tăng từ 4.872.000 đồng/tháng lên mức 6.165.000 đồng/tháng.
Mức trợ cấp đối với người phục vụ Bà mẹ Việt Nam anh hùng sống ở gia đình: Tăng từ 1.624.000 đồng/tháng lên mức 2.055.000 đồng/tháng.
(4) Mức trợ cấp đối với người có công giúp đỡ cách mạng:
- Người được tặng hoặc người trong gia đình được tặng Kỷ niệm chương “Tổ quốc ghi công” hoặc Bằng “Có công với nước” trước cách mạng tháng Tám năm 1945 được hưởng trợ cấp hằng tháng: 2.055.000 đồng/tháng (mức cũ là 1.624.000 đồng/tháng).
- Người được tặng hoặc người trong gia đình được tặng Huân chương Kháng chiến được hưởng trợ cấp hằng tháng: 1.208.000 đồng/tháng (mức cũ là 955.000 đồng/tháng).
- Trường hợp người được tặng hoặc người trong gia đình được tặng Kỷ niệm chương “Tổ quốc ghi công” hoặc Bằng “Có công với nước” trước cách mạng tháng Tám năm 1945, người được tặng hoặc người trong gia đình được tặng Huân chương Kháng chiến sống cô đơn thì được hưởng thêm trợ cấp tuất nuôi dưỡng hằng tháng: 1.644.000 đồng/tháng (mức cũ là 1.299.000 đồng/tháng)...
Xem chi tiết các mức hưởng trợ cấp hằng tháng đối với người có công với cách mạng và thân nhân của người có công với cách mạng tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 55/2023/NĐ-CP (có hiệu lực thi hành từ ngày 05/9/2023).
Văn bản tiếng việt
Văn bản tiếng anh
MỨC HƯỞNG TRỢ CẤP, PHỤ CẤP ƯU ĐÃI HẰNG THÁNG ĐỐI VỚI NGƯỜI CÓ CÔNG VỚI CÁCH MẠNG VÀ THÂN NHÂN CỦA NGƯỜI CÓ CÔNG VỚI CÁCH MẠNG
(Kèm theo Nghị định số 55/2023/NĐ-CP ngày 21 tháng 7 năm 2023 của Chính phủ)
Đơn vị: đồng
MỨC HƯỞNG TRỢ CẤP ƯU ĐÃI HẰNG THÁNG ĐỐI VỚI THƯƠNG BINH, NGƯỜI HƯỞNG CHÍNH SÁCH NHƯ THƯƠNG BINH
(Kèm theo Nghị định số 55/2023/NĐ-CP ngày 21 tháng 7 năm 2023 của Chính phủ)
Đơn vị tính: đồng
STT |
Tỷ lệ tổn thương cơ thể |
Mức hưởng trợ cấp |
STT |
Tỷ lệ tổn thương cơ thể |
Mức hưởng trợ cấp |
1 |
21% |
1.384.000 |
21 |
41% |
2.702.000 |
2 |
22% |
1.451.000 |
22 |
42% |
2.766.000 |
3 |
23% |
1.513.000 |
23 |
43% |
2.829.000 |
4 |
24% |
1.580.000 |
24 |
44% |
2.899.000 |
5 |
25% |
1.648.000 |
25 |
45% |
2.965.000 |
6 |
26% |
1.712.000 |
26 |
46% |
3.031.000 |
7 |
27% |
1.777.000 |
27 |
47% |
3.095.000 |
8 |
28% |
1.846.000 |
28 |
48% |
3.161.000 |
9 |
29% |
1.908.000 |
29 |
49% |
3.229.000 |
10 |
30% |
1.977.000 |
30 |
50% |
3.293.000 |
11 |
31% |
2.041.000 |
31 |
51% |
3.361.000 |
12 |
32% |
2.109.000 |
32 |
52% |
3.427.000 |
13 |
33% |
2.174.000 |
33 |
53% |
3.490.000 |
14 |
34% |
2.240.000 |
34 |
54% |
3.557.000 |
15 |
35% |
2.308.000 |
35 |
55% |
3.624.000 |
16 |
36% |
2.371.000 |
36 |
56% |
3.691.000 |
17 |
37% |
2.435.000 |
37 |
57% |
3.753.000 |
18 |
38% |
2.505.000 |
38 |
58% |
3.821.000 |
19 |
39% |
2.571.000 |
39 |
59% |
3.889.000 |
20 |
40% |
2.635.000 |
40 |
60% |
3.953.000 |
STT |
Tỷ lệ tổn thương cơ thể |
Mức hưởng trợ cấp |
STT |
Tỷ lệ tổn thương cơ thể |
Mức hưởng trợ cấp |
41 |
61% |
4.016.000 |
61 |
81% |
5.335.000 |
42 |
62% |
4.086.000 |
62 |
82% |
5.403.000 |
43 |
63% |
4.148.000 |
63 |
83% |
5.469.000 |
44 |
64% |
4.216.000 |
64 |
84% |
5.532.000 |
45 |
65% |
4.281.000 |
65 |
85% |
5.601.000 |
46 |
66% |
4.349.000 |
66 |
86% |
5.664.000 |
47 |
67% |
4.414.000 |
67 |
87% |
5.728.000 |
48 |
68% |
4.481.000 |
68 |
88% |
5.796.000 |
49 |
69% |
4.547.000 |
69 |
89% |
5.865.000 |
50 |
70% |
4.611.000 |
70 |
90% |
5.932.000 |
51 |
71% |
4.674.000 |
71 |
91% |
5.994.000 |
52 |
72% |
4.743.000 |
72 |
92% |
6.059.000 |
53 |
73% |
4.812.000 |
73 |
93% |
6.127.000 |
54 |
74% |
4.876.000 |
74 |
94% |
6.189.000 |
55 |
75% |
4.943.000 |
75 |
95% |
6.260.000 |
56 |
76% |
5.007.000 |
76 |
96% |
6.324.000 |
57 |
77% |
5.073.000 |
77 |
97% |
6.388.000 |
58 |
78% |
5.136.000 |
78 |
98% |
6.456.000 |
59 |
79% |
5.203.000 |
79 |
99% |
6.522.000 |
60 |
80% |
5.269.000 |
80 |
100% |
6.589.000 |
MỨC HƯỞNG TRỢ CẤP ƯU ĐÃI HẰNG THÁNG ĐỐI VỚI THƯƠNG BINH LOẠI B
(Kèm theo Nghị định số 55/2023/NĐ-CP ngày 21 tháng 7 năm 2023 của Chính phủ)
Đơn vị tính: đồng
STT |
Tỷ lệ tổn thương cơ thể |
Mức hưởng trợ cấp |
STT |
Tỷ lệ tổn thương cơ thể |
Mức hưởng trợ cấp |
1 |
21% |
1.144.000 |
21 |
41% |
2.222.000 |
2 |
22% |
1.198.000 |
22 |
42% |
2.276.000 |
3 |
23% |
1.249.000 |
23 |
43% |
2.331.000 |
4 |
24% |
1.306.000 |
24 |
44% |
2.383.000 |
5 |
25% |
1.362.000 |
25 |
45% |
2.435.000 |
6 |
26% |
1.413.000 |
26 |
46% |
2.490.000 |
7 |
27% |
1.467.000 |
27 |
47% |
2.538.000 |
8 |
28% |
1.518.000 |
28 |
48% |
2.594.000 |
9 |
29% |
1.575.000 |
29 |
49% |
2.647.000 |
10 |
30% |
1.629.000 |
30 |
50% |
2.702.000 |
11 |
31% |
1.680.000 |
31 |
51% |
2.757.000 |
12 |
32% |
1.736.000 |
32 |
52% |
2.807.000 |
13 |
33% |
1.791.000 |
33 |
53% |
2.864.000 |
14 |
34% |
1.846.000 |
34 |
54% |
2.918.000 |
15 |
35% |
1.899.000 |
35 |
55% |
3.023.000 |
16 |
36% |
1.950.000 |
36 |
56% |
3.076.000 |
17 |
37% |
2.004.000 |
37 |
57% |
3.134.000 |
18 |
38% |
2.060.000 |
38 |
58% |
3.188.000 |
19 |
39% |
2.114.000 |
39 |
59% |
3.239.000 |
20 |
40% |
2.166.000 |
40 |
60% |
3.293.000 |
STT |
Tỷ lệ tổn thương cơ thể |
Mức hưởng trợ cấp |
STT |
Tỷ lệ tổn thương cơ thể |
Mức hưởng trợ cấp |
41 |
61% |
3.348.000 |
61 |
81% |
4.425.000 |
42 |
62% |
3.401.000 |
62 |
82% |
4.481.000 |
43 |
63% |
3.457.000 |
63 |
83% |
4.531.000 |
44 |
64% |
3.508.000 |
64 |
84% |
4.587.000 |
45 |
65% |
3.563.000 |
65 |
85% |
4.645.000 |
46 |
66% |
3.619.000 |
66 |
86% |
4.695.000 |
47 |
67% |
3.672.000 |
67 |
87% |
4.750.000 |
48 |
68% |
3.723.000 |
68 |
88% |
4.802.000 |
49 |
69% |
3.776.000 |
69 |
89% |
4.859.000 |
50 |
70% |
3.832.000 |
70 |
90% |
4.910.000 |
51 |
71% |
3.889.000 |
71 |
91% |
4.964.000 |
52 |
72% |
3.940.000 |
72 |
92% |
5.019.000 |
53 |
73% |
3.995.000 |
73 |
93% |
5.073.000 |
54 |
74% |
4.048.000 |
74 |
94% |
5.129.000 |
55 |
75% |
4.105.000 |
75 |
95% |
5.181.000 |
56 |
76% |
4.157.000 |
76 |
96% |
5.235.000 |
57 |
77% |
4.209.000 |
77 |
97% |
5.287.000 |
58 |
78% |
4.261.000 |
78 |
98% |
5.340.000 |
59 |
79% |
4.318.000 |
79 |
99% |
5.396.000 |
60 |
80% |
4.374.000 |
80 |
100% |
5.451.000 |
MỨC HƯỞNG TRỢ CẤP ƯU ĐÃI MỘT LẦN ĐỐI VỚI NGƯỜI CÓ CÔNG VỚI CÁCH MẠNG VÀ THÂN NHÂN CỦA NGƯỜI CÓ CÔNG VỚI CÁCH MẠNG
(Kèm theo Nghị định số 55/2023/NĐ-CP ngày 21 tháng 7 năm 2023 của Chính phủ)
STT |
Đối tượng người có công |
Mức trợ cấp |
1 |
Người hoạt động cách mạng trước ngày 01 tháng 01 năm 1945 chết mà chưa được hưởng chế độ ưu đãi: |
|
1.1 |
Thân nhân |
31,0 lần mức chuẩn |
1.2 |
Người thờ cúng |
6,2 lần mức chuẩn |
2 |
Người hoạt động cách mạng từ ngày 01 tháng 01 năm 1945 đến ngày khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 chết mà chưa được hưởng chế độ ưu đãi: |
|
2.1 |
Thân nhân |
15,5 lần mức chuẩn |
2.2 |
Người thờ cúng |
6,2 lần mức chuẩn |
3 |
Liệt sĩ |
|
|
Trợ cấp một lần khi truy tặng Bằng “Tổ quốc ghi công” đối với thân nhân liệt sĩ hoặc người thừa kế của liệt sĩ |
20,0 lần mức chuẩn |
Hỗ trợ chi phí báo tử |
1,0 lần mức chuẩn |
|
4 |
Bà mẹ Việt Nam anh hùng được tặng danh hiệu nhưng chết mà chưa được hưởng chế độ ưu đãi hoặc được truy tặng danh hiệu “Bà mẹ Việt Nam anh hùng” |
20,0 lần mức chuẩn |
5 |
Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân, Anh hùng Lao động trong thời kỳ kháng chiến được tặng danh hiệu nhưng chết mà chưa được hưởng chế độ ưu đãi hoặc được truy tặng danh hiệu “Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân”, “Anh hùng Lao động” trong thời kỳ kháng chiến |
20,0 lần mức chuẩn |
6 |
Người hoạt động cách mạng , kháng chiến , bảo vệ Tổ quốc, làm nghĩa vụ quốc tế bị địch bắt tù, đày chết mà chưa được hưởng chế độ ưu đãi |
1,5 lần mức chuẩn |
7 |
Người hoạt động kháng chiến giải phóng dân tộc, bảo vệ Tổ quốc, làm nghĩa vụ quốc tế (Trợ cấp tính theo thâm niên kháng chiến) |
0,3 lần mức chuẩn/ thâm niên |
8 |
Người có công giúp đỡ cách mạng được tặng hoặc người trong gia đình được tặng Huy chương Kháng chiến |
1,5 lần mức chuẩn |
9 |
Người hoạt động kháng chiến giải phóng dân tộc, bảo vệ Tổ quốc, làm nghĩa vụ quốc tế chết mà chưa được hưởng chế độ ưu đãi |
1,5 lần mức chuẩn |
10 |
Người có công giúp đỡ cách mạng chết mà chưa được hưởng chế độ ưu đãi |
1,5 lần mức chuẩn |