Chương 1 Nghị định 46/2013/NĐ-CP hướng dẫn Bộ luật lao động tranh chấp lao động: Quy định chung
Số hiệu: | 46/2013/NĐ-CP | Loại văn bản: | Nghị định |
Nơi ban hành: | Chính phủ | Người ký: | Nguyễn Tấn Dũng |
Ngày ban hành: | 10/05/2013 | Ngày hiệu lực: | 01/07/2013 |
Ngày công báo: | 24/05/2013 | Số công báo: | Từ số 283 đến số 284 |
Lĩnh vực: | Lao động - Tiền lương | Tình trạng: |
Hết hiệu lực
01/02/2021 |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Quy định mới về hòa giải viên lao động
Từ ngày 1/7/2013, ngoài các tiêu chuẩn phải đạt như quy định cũ, hòa giải viên lao động bắt buộc phải có 3 năm làm việc trong lĩnh vực có liên quan đến quan hệ lao động và phải do Chủ tịch UBND cấp tỉnh bổ nhiệm (trước chỉ là cấp huyện).
Đây là nội dung mới về hòa giải viên lao động được quy định tại Nghị định 46/2013/NĐ-CP hướng dẫn Bộ luật lao động về tranh chấp lao động.
Ngoài ra, sẽ miễn nhiệm Hòa giải viên lao động nếu thuộc một trong các trường hợp sau:
- Có đơn xin thôi tham gia hòa giải viên;
- Không hoàn thành nhiệm vụ hòa giải;
- Có hành vi vi phạm pháp luật, lợi dụng uy tín, thẩm quyền làm phương hại đến lợi ích của các bên hoặc lợi ích của Nhà nước trong quá trình hòa giải hoặc từ chối nhiệm vụ hòa giải từ 02 lần trở lên mà không có lý do chính đáng.
Nghị định 46 thay thế Nghị định 133/2007/NĐ-CP và Nghị định 12/2008/NĐ-CP.
Văn bản tiếng việt
Văn bản tiếng anh
1. Hòa giải viên lao động do cơ quan có thẩm quyền bổ nhiệm.
2. Người lao động theo quy định tại Khoản 1 Điều 3 của Bộ luật lao động.
3. Người sử dụng lao động theo quy định tại Khoản 2 Điều 3 của Bộ luật lao động.
4. Tổ chức đại diện tập thể lao động tại cơ sở theo quy định tại Khoản 4 Điều 3 của Bộ luật lao động.
5. Cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan trong việc thực hiện tiêu chuẩn, thẩm quyền bổ nhiệm hòa giải viên lao động, hoãn, ngừng đình công và giải quyết quyền lợi của tập thể lao động trong trường hợp hoãn, ngừng đình công.
Trong Nghị định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Hòa giải viên lao động là người được Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh bổ nhiệm theo nhiệm kỳ 5 năm để hòa giải tranh chấp lao động và tranh chấp về hợp đồng đào tạo nghề theo quy định của pháp luật.
2. Hoãn đình công là việc Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ra quyết định chuyển thời điểm bắt đầu thực hiện cuộc đình công mà Ban chấp hành công đoàn ấn định trong quyết định đình công gửi người sử dụng lao động, cơ quan quản lý nhà nước về lao động cấp tỉnh và công đoàn cấp tỉnh sang một thời điểm khác.
3. Ngừng đình công là việc Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ra quyết định chấm dứt cuộc đình công đang diễn ra cho đến khi không còn nguy cơ xâm hại nghiêm trọng đến nền kinh tế quốc dân và lợi ích công cộng.
Article 1. Scope of regulation
This Decree provides standards, competences to appoint labor conciliators; postponement, suspension of strike and resolving rights and benefits of labor collectives in cases of postponement, suspension of strike.
Article 2. Subjects of application
1. Labor conciliators who are appointed by competent agencies.
2. Employees as prescribed in clause 1 Article 3 of the Labor Code.
3. Employers as prescribed in clause 2 Article 3 of the Labor Code.
4. Organizations as representatives of labor collectives at grassroots as prescribed in clause 4 Article 3 of the Labor Code.
5. Agencies, organizations and individuals relating to implementation of standards, competences to appoint labor conciliators; postponement, suspension of strike and resolving rights and benefits of labor collectives in cases of postponement, suspension of strike.
Article 3. Interpretation of terms
In this Decree, the following terms are construed as follows:
1. Labor conciliators mean persons appointed by the President of the provincial People’s Committee with 5-year term to conciliate labor disputes and disputes on contract of vocational training in accordance with law.
2. Strike postponement means the issuance of decision of the President of the provincial People’s Committee in order to change the beginning time of strike already defined by the Trade Union Executive Committee in the strike decision sent to employers, the provincial-level labor state management agencies and the provincial-level trade union into another time.
3. Suspension of strike means the issuance of decision of the President of the provincial People’s Committee in order to suspend a strike that is happening until there is no more risk of trespassing seriously the national economy and public benefits.