Số hiệu: | 45/2013/NĐ-CP | Loại văn bản: | Nghị định |
Nơi ban hành: | Chính phủ | Người ký: | Nguyễn Tấn Dũng |
Ngày ban hành: | 10/05/2013 | Ngày hiệu lực: | 01/07/2013 |
Ngày công báo: | 24/05/2013 | Số công báo: | Từ số 283 đến số 284 |
Lĩnh vực: | Lao động - Tiền lương | Tình trạng: |
Hết hiệu lực
01/02/2021 |
Quy định mới về giờ làm thêm
Từ ngày 1/7, người lao động chỉ được làm thêm không quá 12 giờ/ngày khi làm thêm vào ngày nghỉ lễ, tết và ngày nghỉ hằng tuần.
Nội dung này được quy định tại Nghị định 45/2013/NĐ-CP.
Ngoài ra, Nghị định cũng quy định thêm 1 trường hợp được tổ chức làm thêm từ trên 200 giờ đến 300 giờ là các đơn vị sản xuất, cung cấp điện, viễn thông, lọc dầu, cấp, thoát nước.
Sau mỗi đợt làm thêm tối đa 07 ngày liên tục trong tháng, người lao động phải được bố trí nghỉ bù số thời gian đã không được nghỉ.
Trường hợp không bố trí nghỉ bù thì phải trả lương làm thêm giờ cho thời gian người lao động không được nghỉ bù, mức lương trả cho thời gian không được nghỉ bù được tính như mức lương làm thêm giờ, được quy định cụ thể tại điều 97 Bộ luật lao động.
Nghị định có hiệu lực từ 01/7/2013.
1. Các quy định về thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi tại Nghị định này được áp dụng đối với các đối tượng quy định tại Điều 2 của Bộ luật lao động.
2. Các quy định về an toàn lao động, vệ sinh lao động tại Nghị định này được áp dụng đối với các đối tượng sau:
a) Người lao động Việt Nam; người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam; người học nghề, tập nghề để làm việc cho người sử dụng lao động;
b) Doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức, hợp tác xã, hộ gia đình; cá nhân có liên quan.
SCOPE AND SUBJECTS OF APPLICATION
Article 1. Scope of regulation
This Decree elaborates a number of articles of the Labor Code on hours of work, hours of rest, occupational safety and occupational hygiene
Article 2. Subjects of application
1. The regulations on hours of work and hours of rest are applicable to the subjects in Article 2 of the Labor Code.
2. The regulations on occupational safety and occupational hygiene in this Decree are applicable to the following subjects:
a) Vietnamese employees, foreign employees working in Vietnam, and apprentices;
b) Enterprises, agencies, organizations, cooperatives, households, and relevant individuals.
Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực