Số hiệu: | 437-HĐBT | Loại văn bản: | Nghị định |
Nơi ban hành: | Các cơ quan khác | Người ký: | Võ Văn Kiệt |
Ngày ban hành: | 22/12/1990 | Ngày hiệu lực: | 22/12/1990 |
Ngày công báo: | 31/01/1991 | Số công báo: | Số 2 |
Lĩnh vực: | Doanh nghiệp, Tài nguyên - Môi trường | Tình trạng: |
Hết hiệu lực
28/07/1998 |
Trong Nghị định này các thuật ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Người nước ngoài là người không mang quốc tịch Việt Nam.
2. Các phương tiện nước ngoài dùng vào các hoạt động nghề cá bao gồm: tầu thuyền, các phương tiện di động và không di động không thuộc quyền sở hữu của Nhà nước Việt Nam, pháp nhân Việt Nam và công dân Việt Nam thường trú tại Việt Nam.
3. Các hoạt động nghề cá bao gồm các công việc điều tra, thăm dò, đánh bắt hải sản, thu gom, chế biến, vận chuyển sản phẩm thuỷ sản và các hoạt động phục vụ đánh bắt, nuôi trồng thuỷ sản khác.
4. Chủ phương tiện nước ngoài bao gồm chủ sở hữu hoặc người sử dụng, khai thác phương tiện đó.
Người và các phương tiện nước ngoài chỉ được tiến hành các hoạt động nghề cá trong vùng biển Việt Nam sau khi được Bộ Thuỷ sản Việt Nam cấp giấy phép hoạt động nghề cá.
Bộ Thuỷ sản Việt Nam chỉ cấp giấy phép hoạt động nghề cá trong vùng biển Việt Nam cho người và phương tiện nước ngoài trên cơ sở hiệp định nghề cá ký kết giữa Chính phủ Việt Nam với nước ngoài hoặc các hợp đồng về sản xuất kinh doanh nghề cá đã được cơ quan có thẩm quyền của Nhà nước Việt Nam phê duyệt.
Người và phương tiện nước ngoài khi tiến hành các hoạt động nghề cá trong vùng biển Việt Nam phải tuân theo pháp luật của nước Cộng hoà Xã hội chủ nghĩa Việt Nam, chịu sự kiểm tra, giám sát của cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam, thực hiện đúng các quy định ghi trong giấy phép hoạt động nghề cá đã được Bộ Thuỷ sản Việt Nam cấp.
Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực