Nghị định 43/2019/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 26/2014/NĐ-CP về tổ chức và hoạt động của Thanh tra, giám sát ngành Ngân hàng
Số hiệu: | 43/2019/NĐ-CP | Loại văn bản: | Nghị định |
Nơi ban hành: | Chính phủ | Người ký: | Nguyễn Xuân Phúc |
Ngày ban hành: | 17/05/2019 | Ngày hiệu lực: | 17/05/2019 |
Ngày công báo: | 27/05/2019 | Số công báo: | Từ số 455 đến số 456 |
Lĩnh vực: | Tiền tệ - Ngân hàng | Tình trạng: | Còn hiệu lực |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Văn bản tiếng việt
Văn bản tiếng anh
CHÍNH PHỦ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 43/2019/NĐ-CP |
Hà Nội, ngày 17 tháng 05 năm 2019 |
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA NGHỊ ĐỊNH SỐ 26/2014/NĐ-CP NGÀY 07 THÁNG 4 NĂM 2014 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA THANH TRA, GIÁM SÁT NGÀNH NGÂN HÀNG
Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Luật các tổ chức tín dụng ngày 16 tháng 6 năm 2010, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật các tổ chức tín dụng ngày 20 tháng 11 năm 2017;
Căn cứ Luật thanh tra ngày 15 tháng 11 năm 2010;
Căn cứ Luật phòng, chống rửa tiền ngày 18 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Luật bảo hiểm tiền gửi ngày 18 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Luật xử lý vi phạm hành chính ngày 20 tháng 6 năm 2012;
Theo đề nghị của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
Chính phủ ban hành Nghị định sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 26/2014/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của Thanh tra, giám sát ngành Ngân hàng.
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 26/2014/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của Thanh tra, giám sát ngành Ngân hàng
1. Sửa đổi, bổ sung Khoản 8 Điều 4 như sau:
“8. Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quy định trình tự, thủ tục thanh tra ngân hàng, giám sát ngân hàng; phân cấp thẩm quyền trong thực hiện hoạt động giám sát ngân hàng.”
2. Sửa đổi Khoản 2 Điều 6 như sau:
“2. Thanh tra, giám sát ngân hàng thuộc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi là Thanh tra, giám sát Ngân hàng Nhà nước chi nhánh).”
3. Sửa đổi, bổ sung Khoản 1, Khoản 2 Điều 7 như sau:
“1. Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng là đơn vị tương đương Tổng cục, trực thuộc Ngân hàng Nhà nước, thực hiện chức năng tham mưu, giúp Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quản lý nhà nước đối với các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, quản lý nhà nước về công tác thanh tra, giám sát ngân hàng, giải quyết khiếu nại, tố cáo, phòng, chống tham nhũng, phòng, chống rửa tiền, bảo hiểm tiền gửi; tiến hành thanh tra hành chính, thanh tra chuyên ngành và giám sát ngân hàng trong các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Ngân hàng Nhà nước; thực hiện phòng, chống rửa tiền, phòng, chống tài trợ khủng bố theo quy định của pháp luật và phân công của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước.
2. Cơ cấu tổ chức của Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng gồm các Vụ, Cục, Văn phòng (sau đây gọi chung là các đơn vị thuộc Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng).
Cục trưởng Cục Thanh tra, giám sát ngân hàng được ra quyết định thanh tra, thành lập đoàn thanh tra đối với các đối tượng thanh tra ngân hàng được giao (trừ các cuộc thanh tra do Chánh Thanh tra, giám sát ngân hàng ra quyết định thanh tra, thành lập đoàn thanh tra theo quy định tại Khoản 3 Điều 8 Nghị định này), thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của người ra quyết định thanh tra và xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật.”
4. Sửa đổi, bổ sung Khoản 3, Khoản 5 Điều 8 như sau:
“3. Ra quyết định thanh tra, thành lập đoàn thanh tra đối với đối tượng thanh tra ngân hàng thuộc phạm vi quản lý của Ngân hàng Nhà nước theo phân công của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước hoặc theo yêu cầu của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước, gồm các cuộc thanh tra hành chính, thanh tra giải quyết khiếu nại, tố cáo, thanh tra công tác phòng, chống tham nhũng, các cuộc thanh tra chuyên ngành lớn, phức tạp, các cuộc thanh tra lại hoặc khi xét thấy cần thiết; thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của người ra quyết định thanh tra; đề nghị Giám đốc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh cử thanh tra viên ngân hàng, công chức khác tham gia đoàn thanh tra; trưng tập công chức, viên chức của cơ quan, đơn vị có liên quan tham gia đoàn thanh tra.
5. Khi phát hiện có dấu hiệu vi phạm pháp luật hoặc khi có dấu hiệu rủi ro đe dọa đến sự an toàn hoạt động của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, yêu cầu Giám đốc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tiến hành thanh tra đối với đối tượng thanh tra ngân hàng đã được Thống đốc Ngân hàng Nhà nước phân công thực hiện; trường hợp Giám đốc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh không đồng ý thì có quyền ra quyết định thanh tra, báo cáo và chịu trách nhiệm trước Thống đốc Ngân hàng Nhà nước về quyết định của mình.”
5. Sửa đổi, bổ sung Khoản 1 Điều 9 như sau:
“1. Thanh tra, giám sát Ngân hàng Nhà nước chi nhánh là đơn vị thuộc cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước chi nhánh, giúp Giám đốc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh quản lý nhà nước, tiến hành thanh tra hành chính, thanh tra, giám sát ngân hàng, giải quyết khiếu nại, tố cáo, phòng, chống tham nhũng, phòng, chống rửa tiền, phòng, chống tài trợ khủng bố đối với các đối tượng quản lý, thanh tra và giám sát ngân hàng trên địa bàn theo sự phân công, phân cấp, ủy quyền của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước và theo quy định của pháp luật. Riêng Thanh tra, giám sát Ngân hàng Nhà nước chi nhánh thành phố Hà Nội, Thanh tra, giám sát Ngân hàng Nhà nước chi nhánh Thành phố Hồ Chí Minh là đơn vị tương đương Chi cục thuộc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh thành phố Hà Nội, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh Thành phố Hồ Chí Minh.
Thanh tra, giám sát Ngân hàng Nhà nước chi nhánh chịu sự quản lý, chỉ đạo trực tiếp của Giám đốc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh và sự chỉ đạo, hướng dẫn của Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng về công tác, nghiệp vụ thanh tra, giám sát ngân hàng, giải quyết khiếu nại, tố cáo, phòng, chống tham nhũng, phòng, chống rửa tiền, phòng, chống tài trợ khủng bố.”
“1. Chánh Thanh tra, giám sát ngân hàng, Cục trưởng Cục Thanh tra, giám sát ngân hàng, Chánh Thanh tra, giám sát Ngân hàng Nhà nước chi nhánh ra quyết định thanh tra và thành lập đoàn thanh tra. Khi xét thấy cần thiết, Thống đốc Ngân hàng Nhà nước, Giám đốc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh ra quyết định thanh tra và thành lập đoàn thanh tra.
2. Chánh Thanh tra, giám sát ngân hàng quyết định thanh tra lại vụ việc đã được Chánh Thanh tra, giám sát Ngân hàng Nhà nước chi nhánh kết luận nhưng phát hiện có dấu hiệu vi phạm pháp luật; vụ việc đã được Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Giám đốc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh kết luận nhưng phát hiện có dấu hiệu vi phạm pháp luật khi được Thống đốc Ngân hàng Nhà nước giao.”
7. Sửa đổi, bổ sung Điểm b, Điểm c Khoản 1 Điều 23 như sau:
“b) Xem xét, theo dõi tình hình chấp hành các quy định về an toàn hoạt động ngân hàng và các quy định khác của pháp luật có liên quan; việc thực hiện kết luận, kiến nghị, quyết định xử lý về thanh tra; việc thực hiện khuyến nghị, cảnh báo về giám sát ngân hàng và biện pháp khắc phục khi bị áp dụng can thiệp sớm theo quy định tại Khoản 25 Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật các tổ chức tín dụng;
c) Phân tích, đánh giá thường xuyên tình hình tài chính, hoạt động, quản trị, điều hành và mức độ rủi ro của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, rủi ro mang tính hệ thống; thực hiện xếp hạng các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài hằng năm theo mức độ an toàn;”
8. Sửa đổi, bổ sung Khoản 1 Điều 25 như sau:
“1. Kiến nghị Thống đốc Ngân hàng Nhà nước hoặc người được Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ủy quyền áp dụng các biện pháp xử lý quy định tại Điều 59 Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, áp dụng can thiệp sớm theo quy định tại Khoản 25 Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật các tổ chức tín dụng.”
9. Sửa đổi, bổ sung Khoản 1 Điều 30 như sau:
“1. Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng tham mưu, giúp Thống đốc Ngân hàng Nhà nước; Thanh tra, giám sát Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tham mưu, giúp Giám đốc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh (trong trường hợp Giám đốc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh được Thống đốc Ngân hàng Nhà nước phân cấp, ủy quyền):
a) Cấp, sửa đổi, bổ sung, thu hồi giấy phép thành lập và hoạt động của tổ chức tín dụng, giấy phép thành lập chi nhánh ngân hàng nước ngoài, giấy phép thành lập văn phòng đại diện của tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng và các loại giấy phép hoạt động ngân hàng khác;
b) Cấp, thu hồi giấy phép hoạt động cung ứng dịch vụ thông tin tín dụng cho các tổ chức;
c) Cấp, thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký đối với chương trình, dự án tài chính vi mô;
d) Chấp thuận việc mua, bán, chia, tách, hợp nhất, sáp nhập, chuyển đổi hình thức pháp lý, giải thể tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài; chấp thuận danh sách dự kiến những người được bầu, bổ nhiệm làm thành viên Hội đồng thành viên, thành viên Hội đồng quản trị, thành viên Ban Kiểm soát và Tổng Giám đốc (Giám đốc) của tổ chức tín dụng, trừ nhân sự của ngân hàng thương mại do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ, nhân sự do chủ sở hữu phần vốn Nhà nước tại ngân hằng thương mại cổ phần do Nhà nước nắm giữ trên 50% vốn điều lệ cử hoặc giới thiệu; chấp thuận người dự kiến được bổ nhiệm làm Tổng Giám đốc (Giám đốc) chi nhánh ngân hàng nước ngoài; chấp thuận việc thành lập, chấm dứt, giải thể chi nhánh, văn phòng đại diện, đơn vị sự nghiệp ở trong nước, chi nhánh, văn phòng đại diện và các hình thức hiện diện thương mại khác ở nước ngoài của tổ chức tín dụng; chấp thuận việc thành lập, mua lại công ty con, công ty liên kết của tổ chức tín dụng; chấp thuận việc góp vốn, mua cổ phần của tổ chức tín dụng; chấp thuận các vấn đề khác về quản trị, tổ chức, tài chính và hoạt động theo pháp luật quy định phải được Ngân hàng Nhà nước chấp thuận hoặc cho phép;
đ) Xử lý các vấn đề liên quan đến tổ chức, quản trị, điều hành của các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài nhằm góp phần đảm bảo các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài hoạt động lành mạnh, an toàn và theo đúng quy định của pháp luật;
e) Thực hiện một số nội dung về quyền, trách nhiệm của cơ quan đại diện chủ sở hữu phần vốn Nhà nước tại tổ chức tín dụng, tổ chức tài chính, doanh nghiệp do Ngân hàng Nhà nước quản lý theo quy định của pháp luật và phân công của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước;
g) Xây dựng và tổ chức, theo dõi triển khai thực hiện đề án, phương án củng cố, chấn chỉnh; cơ cấu lại, kiểm soát đặc biệt tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.”
10. Sửa đổi Khoản 1 Điều 31 như sau:
“1. Quy định cụ thể về mối quan hệ giữa các cơ quan, đơn vị:
a) Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng với Thanh tra, giám sát Ngân hàng Nhà nước chi nhánh;
b) Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng với Ngân hàng Nhà nước chi nhánh;
c) Giữa các Thanh tra, giám sát Ngân hàng Nhà nước chi nhánh với nhau.”
“Điều 32. Trách nhiệm của Giám đốc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh
1. Lãnh đạo, chỉ đạo hoạt động của Thanh tra, giám sát Ngân hàng Nhà nước chi nhánh trong phạm vi quản lý của Ngân hàng Nhà nước chi nhánh.
2. Phê duyệt kế hoạch thanh tra hằng năm của Thanh tra, giám sát Ngân hàng Nhà nước chi nhánh.
3. Xử lý kịp thời các kết luận, kiến nghị của Thanh tra, giám sát Ngân hàng Nhà nước chi nhánh.
4. Tổ chức, chỉ đạo, bảo đảm kinh phí, trang bị cơ sở vật chất, kỹ thuật, trang phục và các điều kiện cần thiết khác cho Thanh tra, giám sát Ngân hàng Nhà nước chi nhánh.
5. Các trách nhiệm khác theo quy định của pháp luật và của Ngân hàng Nhà nước.”
1. Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
2. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và Chánh Thanh tra, giám sát ngân hàng chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này./.
|
TM. CHÍNH PHỦ |
THE GOVERNMENT |
THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM |
No.: 43/2019/ND-CP |
Hanoi, May 17, 2019 |
AMENDMENTS TO GOVERNMENT’S DECREE NO. 26/2014/ND-CP DATED APRIL 07, 2014 ON ORGANIZATION AND OPERATION OF BANKING INSPECTION & SUPERVISION AUTHORITIES
Pursuant to the Law on Government Organization dated June 19, 2015;
Pursuant to the Law on the State Bank of Vietnam dated June 16, 2010;
Pursuant to the Law on Credit Institutions dated June 16, 2010 and the Law on amendments to the Law on Credit Institutions dated November 20, 2017;
Pursuant to the Law on Inspection dated November 15, 2010;
Pursuant to the Law on Anti-money Laundering dated June 18, 2012;
Pursuant to the Law on Deposit Insurance dated June 18, 2012;
Pursuant to the Law on Actions against Administrative Violations dated June 20, 2012;
At the request of the Governor of the State Bank of Vietnam (“SBV”);
The Government promulgates this Decree providing amendments to the Government’s Decree No. 26/2014/ND-CP dated April 07, 2014 on organization and operation of banking inspection & supervision authorities.
Article 1. Amendments to Government’s Decree No. 26/2014/ND-CP dated April 07, 2014 on organization and operation of banking inspection & supervision authorities
1. Clause 8 Article 4 is amended as follows:
“8. The SBV’s Governor shall establish banking inspection and supervision procedures, and assign competent authorities to take charge of banking supervision tasks."
2. Clause 2 Article 6 is amended as follows:
“2. Banking supervision units affiliated to SBV's branches of provinces and central-affiliated cities (hereinafter referred to as “SBV’s provincial branches”).”
3. Clause 1 and Clause 2 Article 7 are amended as follows:
“1. The Banking Supervision Agency is a General Department-level authority that is affiliated to the SBV and assigned to advise and assist the SBV’s Governor in performing the state management of credit institutions, foreign bank branches, banking inspection & supervision performance, complaint and denunciation settlement, anti-corruption, anti-money laundering, and deposit insurance, carry out administrative inspections, specialized inspections and banking supervision in areas and sectors under the SBV’s management, and perform tasks of anti-money laundering and combating the financing of terrorism in accordance with applicable laws and assignment by the SBV’s Governor.
2. The Banking Supervision Agency is comprised of Departments and Office (hereinafter referred to as “affiliated units of the Banking Supervision Agency”).
Directors of Banking Supervision Departments shall decide to carry out inspections and establish inspection teams to inspect assigned entities (except cases where the decision on inspection and establishment of inspection team is subjected to the decision of the head of the Banking Supervision Agency as prescribed in Clause 3 Article 8 hereof), perform duties and powers of an inspection decision maker and impose penalties for administrative violations in accordance with laws."
4. Clause 3 and Clause 5 Article 8 are amended as follows:
“3. Issue decisions on inspection and establishment of inspection teams to inspect entities under the SBV’s management as assigned or at the request of the SBV’s Governor, including administrative inspections, inspections serving the settlement of complaints and denunciations, inspections of performance of anti-corruption tasks, large-scale or complicated specialized inspections, re–inspections or other inspections which are deemed necessary; perform duties and powers of an inspection decision maker; request Directors of SBV’s provincial branches to appoint their banking inspectors or qualified officials to join inspection teams; mobilize officials and public employees of relevant authorities and units to join inspection teams.
5. Request Directors of SBV’s provincial branches to carry out inspection of entities that have been inspected as assigned by the SBV’s Governor in case any violations against laws are suspected or any risks are found to threaten the safe operation of credit institutions and/or foreign bank branches. If the Director of the SBV's provincial branch refuses to carry out the requested inspection, the head of the Banking Supervision Agency is entitled to make decision on inspection, and shall report on and be accountable to the SBV’s Governor for such decision.”
5. Clause 1 Article 9 is amended as follows:
“1. Banking supervision unit of a SBV’s provincial branch is an affiliated unit of the SBV’s provincial branch and takes charge of assisting the Director of that SBV’s provincial branch to perform state management tasks, carry out administrative inspections and banking inspections, settle complaints and denunciations, perform the tasks of anti-corruption, anti-money laundering and combating the financing of terrorism involving entities subject to the management, inspection and supervision by the SBV’s provincial branch in that province or city according to the assignment and authorization by the SBV’s Governor and relevant laws. Particularly, banking supervision units of SBV’s branch in Hanoi City and SBV’s branch in Ho Chi Minh City are Subdepartment-level units affiliated to the SBV’s branch in Hanoi City and the SBV’s branch in Ho Chi Minh City.
Banking supervision units of SBV’s provincial branches shall bear direct management and direction by Directors of the SBV’s provincial branches and comply with directives given by the Banking Supervision Agency on banking inspection and supervision performance, complaint and denunciation settlement, performance of tasks of anti-corruption, anti-money laundering and combating the financing of terrorism.”
6. Article 18 is amended as follows:
“1. Head of the Banking Supervision Agency, Directors of Banking Supervision Departments, and heads of banking supervision units of SBV’s provincial branches shall make decisions on inspection and establishment of inspection teams. The SBV’s Governor or Director of a SBV’s provincial branch shall directly make a decision on inspection and establishment of inspection team if deemed necessary.
2. Head of the Banking Supervision Agency shall decide the re-inspection of cases where inspection findings have been approved by a head of the banking supervision unit of a SBV's provincial branch but a violation against laws is suspected, or cases where inspection findings have been approved by a Chairperson of the provincial People’s Committee/Director of the SBV's provincial branch but a violation against laws is suspected as assigned by the SBV's Governor."
7. Point b and Point c Clause 1 Article 23 are amended as follows:
“b) Monitor the compliance with regulations on safety of banking operations and other relevant laws; implementation of inspection findings, recommendations and decisions on handling of inspection results; implementation of banking supervision recommendations and warnings, and remedial measures when early intervention actions are performed according to Clause 25 Article 1 of the Law on amendments to the Law on Credit Institutions;
c) Carry out regular analysis and assessment of financial status, operation, management and risks faced by credit institutions/foreign bank branches and systematic risks; carry out annual safety rating of credit institutions/foreign bank branches.
8. Clause 1 Article 25 is amended as follows:
“1. Request the SBV’s Governor or the person authorized by the SBV’s Governor to impose corrective measures specified in Article 59 of the Law on State Bank of Vietnam and implement early intervention actions specified in Clause 25 Article 1 of the Law on amendments to the Law on Credit Institutions.”
9. Clause 1 Article 30 is amended as follows:
“1. The Banking Supervision Agency shall advice and assist the SBV’s Governor, and banking supervision unit of SBV’s provincial branches shall advice and assist Directors of SBV’s provincial branches (in case where a Director of the SBV’s provincial branch is assigned or authorized by the SBV’s Governor) to:
a) issue, modify or revoke the license for establishment and operation granted to credit institutions, license to establish foreign bank branches, license to establish representative offices of foreign credit institutions or other foreign organizations performing banking activities and other license to perform banking activities;
b) issue or revoke license to provide credit information services;
c) issue or revoke certificates of registration of microfinance programs/projects;
d) consider giving approval of acquisition, full or partial division, merger, consolidation, legal status transformation or dissolution of credit institutions/foreign bank branches; consider giving approval of lists of recommended persons to be elected or appointed as members of Boards of Members or Management Boards, members of Control Boards and General Directors (or Directors) of credit institutions, except staff members of wholly state-owned commercial banks and those appointed or recommended by representatives of state capital invested in joint-stock commercial banks of which 50% of charter capital is held by the State; consider giving approval of persons to be appointed as General Directors (or Directors) of foreign bank branches; consider giving approval of establishment or dissolution of domestic branches, representative offices and administrative units, and overseas branches, representative offices and other commercial presence forms of credit institutions; consider giving approval of establishment or acquisition of subsidiaries or affiliates of credit institutions; consider giving approval of capital contributions or purchase of shares by credit institutions; consider giving approval of other administration, organizational, financial and operational matters which require the SBV’s approval or permission as prescribed by laws;
dd) handle organizational, management and administration matters of credit institutions/foreign bank branches so as to ensure that they shall operate in a sound and safe manner, and strictly comply with laws;
e) perform some rights and responsibilities of the owner’s representative agency for the state capital invested in credit institutions, financial institutions and enterprises which operate under the SBV’s management in accordance with laws and as assigned by the SBV’s Governor;
g) develop, organize and monitor the implementation of plans/schemes for restructuring or special control of credit institutions/foreign bank branches.”
10. Clause 1 Article 31 is amended as follows:
“1. Stipulate the relationship among the following:
a) The Banking Supervision Agency and banking supervision units of SBV’s provincial branches;
b) The Banking Supervision Agency and SBV’s provincial branches;
c) The relationship among banking supervision units of SBV’s provincial branches.”
11. Article 32 is amended as follows:
“Article 32. Responsibility of Directors of SBV's provincial branches
Each Director of SBV’s provincial branch shall:
1. Direct operations of the banking supervision unit of the SBV's provincial branch within the management of the SBV's provincial branch.
2. Consider approving the annual inspection plan of the banking supervision unit of the SBV's provincial branch.
3. Take timely actions against conclusions and recommendations of the banking supervision unit of the SBV's provincial branch.
4. Organize, instruct and provide funding, material and technical facilities, uniforms and other necessary conditions for the banking supervision unit of the SBV's provincial branch.
5. Fulfill other responsibilities as prescribed by laws and the SBV.”
1. This Decree comes into force from the date on which it is signed.
2. Ministers, heads of ministerial-level agencies, heads of the Government’s affiliates, Chairpersons of provincial People’s Committees, and head of the Banking Supervision Agency shall implement this Decree./.
|
ON BEHALF OF THE GOVERNMENT |
Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực