Chương 1 Nghị định 42/2014/NĐ-CP: Những quy định chung
Số hiệu: | 42/2014/NĐ-CP | Loại văn bản: | Nghị định |
Nơi ban hành: | Chính phủ | Người ký: | Nguyễn Tấn Dũng |
Ngày ban hành: | 14/05/2014 | Ngày hiệu lực: | 01/07/2014 |
Ngày công báo: | 26/05/2014 | Số công báo: | Từ số 529 đến số 530 |
Lĩnh vực: | Doanh nghiệp, Thương mại, Bộ máy hành chính | Tình trạng: |
Hết hiệu lực
02/05/2018 |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Cấm kinh doanh đa cấp theo mô hình kim tự tháp
Đây là nội dung mới được quy định tại Nghị định 42/2014/NĐ-CP về quản lý hoạt động bán hàng đa cấp.
Mô hình kim tự tháp được hiểu là thu nhập của người tham gia có chủ yếu từ: việc tuyển dụng người tham gia mới; gia hạn hợp đồng của người đã tham gia; phí, tiền đặt cọc hoặc khoản đầu tư của người tham gia trong mạng lưới.
Ngoài ra, Nghị định cũng quy định thêm một số trường hợp cấm đối với doanh nghiệp bán hàng đa cấp như:
- Yêu cầu người tham gia bán hàng phải tuyển dụng mới hoặc gia hạn hợp đồng tham gia bán hàng với một số lượng nhất định người tham gia bán hàng để được quyền hưởng hoa hồng, tiền thưởng;
- Yêu cầu người tham gia hội nghị, hội thảo, khóa đào tạo kiến thức cơ bản phải trả tiền hoặc phí dưới bất kỳ hình thức nào, trừ chi phí hợp lý để mua tài liệu đào tạo;
- Không cam kết cho người tham gia bán hàng đa cấp trả lại hàng hóa và nhận lại khoản tiền đã chuyển cho doanh nghiệp theo quy định.
Nghị định này có hiệu lực từ 01/7/2014 và thay thế Nghị định 110/2005/NĐ-CP .
Văn bản tiếng việt
Văn bản tiếng anh
Nghị định này quy định về hoạt động bán hàng đa cấp và quản lý hoạt động bán hàng đa cấp trên lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
Nghị định này áp dụng đối với doanh nghiệp bán hàng đa cấp, người tham gia bán hàng đa cấp và cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến hoạt động bán hàng đa cấp.
Trong Nghị định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Doanh nghiệp bán hàng đa cấp là doanh nghiệp có tiến hành hoạt động kinh doanh bán lẻ theo phương thức đa cấp.
2. Kinh doanh theo phương thức đa cấp là hình thức kinh doanh thông qua mạng lưới người tham gia gồm nhiều cấp, nhiều nhánh khác nhau, trong đó, người tham gia được hưởng hoa hồng, tiền thưởng và các lợi ích kinh tế khác từ hoạt động kinh doanh của mình và của mạng lưới do mình xây dựng.
3. Người tham gia bán hàng đa cấp là người giao kết hợp đồng tham gia bán hàng đa cấp với doanh nghiệp bán hàng đa cấp.
4. Hợp đồng tham gia bán hàng đa cấp là thỏa thuận xác lập mối quan hệ giữa người muốn tham gia bán hàng đa cấp và doanh nghiệp bán hàng đa cấp trong hoạt động bán hàng đa cấp.
5. Hoa hồng, tiền thưởng và các lợi ích kinh tế khác là lợi ích mà doanh nghiệp bán hàng đa cấp trả cho người tham gia bán hàng đa cấp dưới bất kỳ hình thức nào.
6. Quy tắc hoạt động là bộ quy tắc được doanh nghiệp bán hàng đa cấp xây dựng và áp dụng để điều chỉnh hành vi, quyền và nghĩa vụ của người tham gia bán hàng đa cấp.
7. Chương trình trả thưởng là hệ thống được sử dụng để tính toán hoa hồng, tiền thưởng và các lợi ích kinh tế khác mà người tham gia bán hàng đa cấp được hưởng chủ yếu từ thu nhập của hoạt động bán hàng.
8. Chương trình đào tạo cơ bản là chương trình được doanh nghiệp bán hàng đa cấp xây dựng để đào tạo người tham gia bán hàng đa cấp, bao gồm các nội dung sau:
a) Pháp luật liên quan đến hoạt động bán hàng đa cấp của doanh nghiệp;
b) Thông tin về hàng hóa được kinh doanh theo phương thức đa cấp;
c) Thông tin về doanh nghiệp, Quy tắc hoạt động và Chương trình trả thưởng của doanh nghiệp bán hàng đa cấp;
d) Các kỹ năng cơ bản để thực hiện hoạt động bán hàng đa cấp.
9. Vị trí kinh doanh đa cấp là vị trí của người tham gia bán hàng đa cấp được doanh nghiệp bán hàng đa cấp sắp xếp trong chương trình trả thưởng.
10. Kinh doanh theo mô hình kim tự tháp là việc tiến hành hoạt động kinh doanh theo phương thức đa cấp, trong đó thu nhập của người tham gia xuất phát chủ yếu từ: việc tuyển dụng người tham gia mới; việc gia hạn hợp đồng của người đã tham gia; phí, tiền đặt cọc hoặc khoản đầu tư của người tham gia trong mạng lưới.
1. Hàng hóa kinh doanh theo phương thức đa cấp phải đáp ứng các quy định của pháp luật có liên quan.
2. Những hàng hóa sau không được kinh doanh theo phương thức đa cấp:
a) Hàng hóa thuộc Danh mục hàng hóa cấm kinh doanh, Danh mục hàng hóa hạn chế kinh doanh, hàng hóa đang bị áp dụng biện pháp khẩn cấp buộc phải thu hồi, cấm lưu thông hoặc tạm ngừng lưu thông theo quy định của pháp luật;
b) Hàng hóa là thuốc; trang thiết bị y tế; các loại thuốc thú y (bao gồm cả thuốc thú y thủy sản), thuốc bảo vệ thực vật; hóa chất, chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn dùng trong lĩnh vực gia dụng và y tế; các loại hóa chất nguy hiểm và sản phẩm có hóa chất nguy hiểm theo quy định của pháp luật.
3. Mọi loại hình dịch vụ hoặc các loại hình kinh doanh khác không phải là mua bán hàng hóa, không được tiến hành kinh doanh theo phương thức đa cấp, trừ trường hợp pháp luật cho phép.
1. Cấm doanh nghiệp bán hàng đa cấp thực hiện những hành vi sau đây:
a) Yêu cầu người muốn tham gia bán hàng đa cấp phải đặt cọc hoặc đóng một khoản tiền nhất định dưới bất kỳ hình thức nào để được quyền tham gia mạng lưới bán hàng đa cấp;
b) Yêu cầu người muốn tham gia bán hàng đa cấp phải mua một số lượng hàng hóa dưới bất kỳ hình thức nào để được quyền tham gia mạng lưới bán hàng đa cấp;
c) Yêu cầu người tham gia bán hàng đa cấp phải trả thêm một khoản tiền dưới bất kỳ hình thức nào để được quyền duy trì, phát triển hoặc mở rộng mạng lưới bán hàng đa cấp của mình;
d) Hạn chế một cách bất hợp lý quyền phát triển mạng lưới của người tham gia bán hàng đa cấp dưới bất kỳ hình thức nào;
đ) Cho người tham gia bán hàng đa cấp nhận tiền hoa hồng, tiền thưởng, lợi ích kinh tế khác từ việc dụ dỗ người khác tham gia bán hàng đa cấp;
e) Từ chối chi trả không có lý do chính đáng các khoản hoa hồng, tiền thưởng hay các lợi ích kinh tế khác mà người tham gia bán hàng đa cấp có quyền hưởng;
g) Yêu cầu người tham gia bán hàng đa cấp phải tuyển dụng mới hoặc gia hạn hợp đồng tham gia bán hàng đa cấp với một số lượng nhất định người tham gia bán hàng đa cấp để được quyền hưởng hoa hồng, tiền thưởng hoặc các lợi ích kinh tế khác;
h) Yêu cầu người tham gia hội nghị, hội thảo, khóa đào tạo về một trong các nội dung quy định tại Khoản 8 Điều 3 Nghị định này phải trả tiền hoặc phí dưới bất kỳ hình thức nào, trừ chi phí hợp lý để mua tài liệu đào tạo;
i) Ép buộc người tham gia bán hàng đa cấp phải tham gia các hội nghị, hội thảo, khóa đào tạo về các nội dung không được quy định tại Khoản 8 Điều 3 Nghị định này;
k) Yêu cầu người tham gia hội nghị, hội thảo, khóa đào tạo về các nội dung không được quy định tại Khoản 8 Điều 3 Nghị định này phải trả tiền hoặc phí cao hơn mức chi phí hợp lý để thực hiện hoạt động đó;
l) Thu phí cấp, đổi thẻ thành viên theo quy định tại Khoản 1 và Khoản 3 Điều 21 Nghị định này dưới bất kỳ hình thức nào;
m) Không cam kết cho người tham gia bán hàng đa cấp trả lại hàng hóa và nhận lại khoản tiền đã chuyển cho doanh nghiệp theo quy định tại Điều 26 Nghị định này;
n) Cản trở người tham gia bán hàng đa cấp trả lại hàng hóa theo quy định tại Điều 26 Nghị định này;
o) Cung cấp thông tin sai lệch hoặc gây nhầm lẫn về lợi ích của việc tham gia mạng lưới bán hàng đa cấp, về tính chất, công dụng của hàng hóa, về hoạt động của doanh nghiệp bán hàng đa cấp để dụ dỗ người khác tham gia bán hàng đa cấp;
p) Duy trì nhiều hơn một vị trí kinh doanh đa cấp, hợp đồng bán hàng đa cấp, mã số kinh doanh đa cấp hoặc các hình thức khác tương đương đối với cùng một người tham gia bán hàng đa cấp;
q) Kinh doanh theo mô hình kim tự tháp;
r) Mua bán hoặc chuyển giao mạng lưới người tham gia bán hàng đa cấp cho doanh nghiệp khác trừ trường hợp mua lại, hợp nhất hoặc sáp nhập doanh nghiệp;
s) Yêu cầu, xúi giục người tham gia bán hàng đa cấp thực hiện hành vi bị cấm được quy định tại Khoản 2 Điều này.
2. Cấm người tham gia bán hàng đa cấp thực hiện những hành vi sau đây:
a) Yêu cầu người muốn tham gia bán hàng đa cấp phải trả một khoản tiền nhất định, nộp tiền đặt cọc hoặc phải mua một lượng hàng hóa nhất định dưới bất kỳ hình thức nào để được quyền tham gia mạng lưới bán hàng đa cấp;
b) Cung cấp thông tin sai lệch hoặc gây nhầm lẫn về lợi ích của việc tham gia bán hàng đa cấp, tính chất, công dụng của hàng hóa, hoạt động của doanh nghiệp bán hàng đa cấp để dụ dỗ người khác tham gia bán hàng đa cấp;
c) Tổ chức các buổi hội thảo, hội nghị khách hàng, hội thảo giới thiệu sản phẩm, đào tạo mà không được doanh nghiệp bán hàng đa cấp ủy quyền bằng văn bản;
d) Lôi kéo, dụ dỗ, mua chuộc người tham gia bán hàng đa cấp của doanh nghiệp khác tham gia vào mạng lưới của doanh nghiệp mà mình đang tham gia;
đ) Lợi dụng chức vụ, quyền hạn, địa vị xã hội để yêu cầu người khác tham gia vào mạng lưới bán hàng đa cấp hoặc mua hàng hóa kinh doanh theo phương thức đa cấp.
Article 1. Scope of regulation
This Decree provides multi-level marketing activities and management of these activities in the territory of the Socialist Republic of Vietnam.
Article 2. Subjects of application
This Decree applies to multi-level marketing businesses and participants and other agencies, organizations and persons involved in multi-level marketing activities.
Article 3. Interpretation of terms
In this Decree, the terms and phrases below are construed as follows:
1. Multi-level marketing business means an enterprise which is engaged in retail activities by the mode of multi-level marketing.
2. Multi-level marketing means a form of business run through a sale network of participants at different levels and branches, which allows participants to enjoy commissions, bonuses and other economic benefits from their sale activities and the network developed by themselves.
3. Multi-level marketing participant means a person who enters into a multi-level marketing contract with a multi-level marketing business.
4. Multi-level marketing contract means an agreement which establishes the relationship in multi-level marketing activities between a person wishing to participate in multi-level marketing and a multi-level marketing business.
5. Commissions, bonuses and other economic benefits mean benefits in any form paid by a multi-level marketing business to a multi-level marketing participant.
6. Rules of operation means a set of rules developed and applied by a multi-level marketing business to govern acts, rights and obligations of multi- level marketing participants.
7. Bonus payment program means a system used to calculate commissions, bonuses and other economic benefits generated mostly from incomes from sale activities to be enjoyed by multi-level marketing participants.
8. Basic training program means a program developed by a multi-level marketing business to train multi-level marketing participants, which covers the following contents:
a/ Laws related to multi-level marketing activities of the business;
b/ Information on goods traded by the mode of multi-level marketing;
c/ Information on, and rules of operation and bonus payment program of, the business;
d/ Basic skills to carry out multi-level marketing activities.
9. Multi-level marketing position means the position of a multi-level marketing participant ranked by the multi-level marketing business in its bonus payment program.
10. Pyramid selling means a form of multi-level marketing business under which incomes of participants are generated mostly from recruitment of new participants, extension of contracts of existing participants; charges, deposits or investment amounts of participants in the network.
Article 4. Objects of multi-level marketing
1. Goods traded by the mode of multi-level marketing must comply with provisions of relevant laws.
2. The following goods must not be traded by the mode of multi-level marketing:
a/ Goods on the list of goods banned from trading and the list of goods restricted from trading, goods currently subject to urgent measures of forcible recall, circulation ban or suspension as prescribed by law;
b/ Medicines; medical equipment; veterinary drugs (including aquatic veterinary drugs), plant protection drugs; chemicals, insecticidal and germicidal preparations for domestic and medical use; dangerous chemicals and products containing dangerous chemicals as prescribed by law.
3. All types of service or forms of business other than goods trading must not be traded by the mode of multi-level marketing, unless permitted by law.
Article 5. Prohibited acts in multi-level marketing
1. Multi-level marketing businesses are prohibited to commit the following acts:
a/ Requesting persons wishing to participate in multi-level marketing to deposit or pay a certain sum of money in any form in order to have the right to participate in a multi-level marketing network;
b/ Requesting persons wishing to participate in multi-level marketing to buy a certain quantity of goods in any form in order to have the right to participate in a multi-level marketing network;
c/ Requesting persons wishing to participate in multi-level marketing to pay an additional sum of money in any forms to have the right to maintain, develop or expand their multi-level marketing networks;
d/ Unreasonably restricting in any forms multi-level marketing participants’ right to develop their networks;
dd/ Permitting multi-level marketing participants to receive commissions, bonuses or other economic benefits from luring other persons into participating in multi-level marketing;
e/ Refusing to pay, without plausible reasons, commissions, bonuses or other economic benefits to be enjoyed by multi-level marketing participants;
g/ Requesting multi-level marketing participants to recruit, or expand multi-level marketing contracts with, a certain number of multi-level marketing participants in order to enjoy commissions, bonuses or other economic benefits;
h/ Requesting participants to conferences, seminars or training courses on one of the contents specified in Clause 8, Article 3 of this Decree to pay money or charges in any forms other than reasonable expenses for purchase of training documents;
i/ Forcing multi-level marketing participants to attend conferences, seminars or training courses on issues other than those specified in Clause 8, Article 3 of this Decree;
k/ Requesting participants to conferences, seminars or training courses on issues other than those specified in Clause 8, Article 3 of this Decree to pay money or charges higher than reasonable expenses for those activities;
l/ Collecting charges in any forms for the grant or renewal of member cards provided in Clauses 1 and 3, Article 21 of this Decree;
m/ Failing to commit to permitting multi-level marketing participants to return goods and receive back amounts already remitted to businesses under Article 26 of this Decree;
n/ Preventing multi-level marketing participants from returning goods under Article 26 of this Decree;
o/ Supplying false or misleading information on benefits from participation in multi-level marketing networks or properties and utilities of goods or activities of multi-level marketing businesses in order to lure other persons into participating in multi-level marketing;
p/ Maintaining more than one multi-level marketing position, multi- level marketing contract, multi-level marketing identification number or other similar forms for the same multi-level marketing participant;
q/ Running business by the mode of pyramid selling;
r/ Buying, selling or transferring networks of multi-level marketing participants to other businesses unless in case of corporate acquisition, consolidation or merger;
s/ Requesting or instigating multi-level marketing participants to commit the prohibited acts specified in Clause 2 of this Article.
2. Multi-level marketing participants are prohibited to commit the following acts:
a/ Requesting persons wishing to participate in multi-level marketing to pay or deposit a certain sum of money or buy a certain quantity of goods in any forms in order to have the right to participate in a multi-level marketing network;
b/ Supplying false or misleading information on benefits from participation in multi-level marketing, or properties and utilities of goods, or activities of multi-level marketing businesses in order to lure other persons into participating in multi-level marketing;
c/ Holding seminars, client conferences, product introduction seminars or training without being authorized in writing by multi-level marketing businesses;
d/ Dragging, inducing or buying off multi-level marketing participants of other businesses to participate in the sale networks of enterprises in which they participate;
dd/ Taking advantage of their positions, powers or social positions to request other persons to participate in multi-level marketing networks or buy goods traded by the mode of multi-level marketing.
Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực