Nghị định 41/2021/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 82/2017/NĐ-CP quy định về phương pháp tính, mức thu tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước
Số hiệu: | 41/2021/NĐ-CP | Loại văn bản: | Nghị định |
Nơi ban hành: | Chính phủ | Người ký: | Nguyễn Xuân Phúc |
Ngày ban hành: | 30/03/2021 | Ngày hiệu lực: | 15/05/2021 |
Ngày công báo: | 12/04/2021 | Số công báo: | Từ số 527 đến số 528 |
Lĩnh vực: | Tài chính nhà nước, Tài nguyên - Môi trường | Tình trạng: |
Còn hiệu lực
30/06/2024 |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Chính phủ ban hành Nghị định 41/2021/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 82/2017/NĐ-CP quy định phương pháp tính, mức thu tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước.
Theo đó, cách xác định thời gian tính tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước được quy định như sau:
- Trường hợp công trình đã vận hành trước ngày 01/9/2017, tính từ ngày 01/9/2017 đến thời điểm giấy phép hết hiệu lực;
(Hiện hành, Nghị định 82/2017/NĐ-CP quy định tính từ thời điểm giấy phép có hiệu lực đến thời điểm giấy phép hết hiệu lực)
- Trường hợp công trình vận hành sau ngày 01/9/2017, tính từ thời điểm công trình vận hành đến thời điểm giấy phép hết hiệu lực (quy định mới);
- Trường hợp công trình đã vận hành và đã được cấp giấy phép, phê duyệt tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước mà chủ giấy phép nộp hồ sơ đề nghị cấp, gia hạn việc khai thác:
Tính từ ngày giấy phép trước đó hết hiệu lực đến thời điểm giấy phép mới hết hiệu lực (quy định mới);
- Trường hợp công trình khai thác tài nguyên nước đã được Chính phủ bảo lãnh trước khi Nghị định này có hiệu lực, thì thực hiện theo quy định về cấp và quản lý bảo lãnh Chính phủ và pháp luật về đầu tư (quy định mới).
Nghị định 41/2021/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 15/5/2021
Văn bản tiếng việt
Văn bản tiếng anh
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ PHỤ LỤC CỦA NGHỊ ĐỊNH SỐ 82/2017/NĐ-CP NGÀY 17 THÁNG 7 NĂM 2017 CỦA CHÍNH PHỦ QUY ĐỊNH VỀ PHƯƠNG PHÁP TÍNH, MỨC THU TIỀN CẤP QUYỀN KHAI THÁC TÀI NGUYÊN NƯỚC
(Kèm theo Nghị định số 41/2021/NĐ-CP ngày 30 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ)
1. Sửa đổi, bổ sung Phụ lục I như sau:
PHỤ LỤC I
MỨC THU TIỀN CẤP QUYỀN KHAI THÁC TÀI NGUYÊN NƯỚC
(Kèm theo Nghị định số 82/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ)
TT |
Mục đích sử dụng nước |
Mức thu (%) |
1 |
Khai thác nước dùng cho sản xuất thủy điện |
1,0 |
2 |
Khai thác nước dùng cho kinh doanh, dịch vụ |
2,0 |
3 |
Khai thác nước dùng cho sản xuất phi nông nghiệp bao gồm cả sản xuất, cung cấp nước sạch trong các khu, cụm công nghiệp, khu chế xuất (trừ nước làm mát máy, thiết bị, tạo hơi, gia nhiệt) |
1,5 |
4 |
Khai thác nước dưới đất dùng cho tưới cà phê, cao su, điều, chè, hồ tiêu và cây công nghiệp dài ngày khác; khai thác nước mặt, nước dưới đất để làm mát máy, thiết bị, tạo hơi, gia nhiệt |
0,2 |
5 |
Khai thác nước dưới đất dùng cho nuôi trồng thủy sản, chăn nuôi gia súc |
0,1 |
2. Sửa đổi, bổ sung Phụ lục II như sau:
PHỤ LỤC II
BẢNG CÁC HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH
(Kèm theo Nghị định số 41/2021/NĐ-CP ngày 30 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ)
TT |
Hệ số |
Giá trị |
I |
Hệ số chất lượng nguồn nước - K1 |
|
1 |
Nguồn nước có chức năng cấp nước sinh hoạt hoặc được quy hoạch để cấp nước sinh hoạt; trường hợp chưa phân vùng chức năng của nguồn nước thì căn cứ vào chất lượng thực tế của nguồn nước khai thác trên cơ sở chất lượng nguồn nước do chủ giấy phép cung cấp hoặc kết quả quan trắc của mạng lưới quan trắc tại địa phương (không quá 3 tháng đối với nước mặt, không quá 6 tháng đối với nước dưới đất, tính đến thời điểm kê khai tiền cấp quyền): nguồn nước dưới đất có tổng lượng chất rắn hòa tan (TDS) dưới 1.000 mg/l; nguồn nước mặt có hàm lượng clorua nhỏ hơn 350 mg/l về chất lượng nước mặt hoặc công trình khai thác nước nằm trong vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt. |
0,30 |
2 |
Nguồn nước có chất lượng khác với nguồn nước quy định tại mục I.1 |
0 |
II |
Hệ số loại nguồn nước - K2 |
|
1 |
Nước dưới đất: trường hợp có từ hai hệ số loại nguồn nước trở lên thì lựa chọn hệ số có giá trị cao nhất |
|
a |
Tại vùng hạn chế khai thác nước dưới đất |
0,40 |
b |
Tại các tỉnh Ninh Thuận, Bình Thuận |
0,30 |
c |
Tại vùng khác với vùng quy định tại mục II.1.a và Il.1.b |
0 |
2 |
Nước mặt |
0,20 |
III |
Hệ số điều kiện khai thác - K3 |
|
1 |
Khai thác nước mặt |
|
a |
Khu vực đồng bằng |
0,10 |
b |
Khu vực khác |
0 |
2 |
Khai thác nước dưới đất |
|
2.1 |
Đối với giếng đào, hố đào, hành lang, mạch lộ, hang động |
0,10 |
2.2 |
Đối với giếng khoan |
|
a |
Giếng khoan có chiều sâu đáy ống lọc nhỏ hơn 100 m |
0,10 |
b |
Giếng khoan có chiều sâu đáy ống lọc trong khoảng từ 100 - 300 m |
0,05 |
c |
Giếng khoan có chiều sâu đáy ống lọc lớn hơn 300 m |
0 |
* Trường hợp công trình khai thác nước dưới đất gồm nhiều giếng khoan, giếng đào, hố đào, hành lang, mạch lộ, hang động thì hệ số K3 được tổng hợp theo lưu lượng cấp phép và hệ số được xác định cho từng giếng khoan, giếng đào, hố đào, hành lang, mạch lộ, hang động |
3. Sửa đổi, bổ sung Phụ lục III như sau:
PHỤ LỤC III
MẪU KÊ KHAI TÍNH TIỀN CẤP QUYỀN KHAI THÁC TÀI NGUYÊN NƯỚC
(Kèm theo Nghị định số 41/2021/NĐ-CP ngày 30 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ)
TÊN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
BẢN KÊ KHAI
TÍNH TIỀN CẤP QUYỀN KHAI THÁC TÀI NGUYÊN NƯỚC
(Kê khai lần đầu hoặc kê khai điều chỉnh)
Kính gửi: Bộ Tài nguyên và Môi trường
(hoặc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương)
I. CÁC THÔNG TIN CHUNG
1. Tên tổ chức, cá nhân kê khai: …………………………………………………………………
2. Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………
3. Số điện thoại: ………………………………; Fax: …………………………………………….
4. Người đại diện theo pháp luật: …………………………………………………………………
5. Chức vụ: ………………………………………………………………………………………….
6. Mã số thuế: ……………………………………………………………………………………….
7. Tên công trình khai thác: ……………………………………………………………………….
8. Vị trí, địa chỉ của công trình khai thác nước: …………………………………………………
9. Thời gian công trình bắt đầu hoặc dự kiến vận hành: ………………………………………
Trường hợp công trình đã được cấp phép thi kê khai thêm các nội dung cơ bản của giấy phép có liên quan đến việc tính tiền.
Trường hợp điều chỉnh thì kê khai thêm các nội dung có liên quan đến việc đề nghị điều chỉnh tiền cấp quyền khai thác.
II. THUYẾT MINH CÁC CĂN CỨ VÀ TÍNH TIỀN CẤP QUYỀN KHAI THÁC TÀI NGUYÊN NƯỚC
1. Đối với trường hợp khai thác nước cho mục đích thủy điện:
a) Thuyết minh và kèm theo các tài liệu để chứng minh (nếu có) về các căn cứ để xác định tiền cấp quyền khai thác, gồm:
- Điện lượng trung bình hằng năm.
- Thời gian bắt đầu vận hành hoặc thời gian dự kiến vận hành công trình, thời gian đề nghị cấp phép (hoặc thời gian hiệu lực của giấy phép...) và xác định thời gian tính tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước...
- Giá để tính tiền cấp quyền khai thác cho sản xuất thủy điện.
b) Tính tiền:
Tính toán, xác định tiền cấp quyền khai thác theo công thức quy định tại khoản 1 Điều 6 của Nghị định này.
2. Đối với trường hợp khai thác nước cho mục đích khác:
a) Thuyết minh và kèm theo các tài liệu để chứng minh (nếu có) về các căn cứ để xác định tiền cấp quyền khai thác:
- Thời gian bắt đầu vận hành hoặc thời gian dự kiến vận hành công trình, thời gian đề nghị cấp phép (hoặc thời gian hiệu lực của giấy phép...) và xác định thời gian tính quyền khai thác tài nguyên nước....
- Loại nguồn nước khai thác, chất lượng nguồn nước khai thác, điều kiện khai thác.
- Các mục đích khai thác, sử dụng nước của công trình; các mục đích khai thác nước phải nộp tiền cấp quyền khai thác.
- Tổng lưu lượng khai thác lớn nhất của công trình theo giấy phép (hoặc lưu lượng khai thác lớn nhất đề nghị cấp phép), chế độ khai thác trong năm của công trình.
- Tính toán xác định tổng sản lượng khai thác của công trình; xác định phần sản lượng không phải nộp tiền, phần sản lượng phải nộp tiền.
- Tính toán, xác định sản lượng khai thác theo từng mục đích sử dụng phải nộp tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước theo quy định tại Điều 7 của Nghị định này.
- Xác định các hệ số điều chỉnh theo quy định tại Điều 9 của Nghị định này.
- Xác định mức thu đối với từng mục đích khai thác, sử dụng phải nộp tiền.
- Xác định giá tính tiền cấp quyền khai thác cho từng mục đích sử dụng phải nộp tiền kèm theo các văn bản quy định về giá tính thuế tài nguyên nước của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi có công trình khai thác.
b) Tính tiền
- Tính toán, xác định tiền cấp quyền khai thác cho từng mục đích sử dụng nước phải nộp tiền cấp quyền.
- Tổng hợp kết quả tính toán và xác định tổng số tiền cấp quyền khai thác phải nộp.
(Đối với trường hợp điều chỉnh thì thuyết minh, tính toán, xác định rõ nhưng nội dung điều chỉnh).
- ……………………………………………………………………………………………………
III. PHƯƠNG ÁN NỘP TIỀN CẤP QUYỀN KHAI THÁC TÀI NGUYÊN NƯỚC
1. Tổng số tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước phải nộp: ……….. (VNĐ), trong đó được phân ra từng năm như sau:
- Số tiền phải nộp năm đầu tiên: ………………………………………………………………
- Số tiền phải nộp hằng năm tiếp theo: ……………………………………………………….
- Số tiền phải nộp năm cuối cùng: …………………………………………………………….
2. Phương án nộp tiền hằng năm
□ Một lần/năm □ Hai lần/năm □ Một lần cho cả thời gian phê duyệt
Số tiền phải nộp mỗi lần theo phương án nộp tiền: …………………. (VNĐ).
(Tên của tổ chức, cá nhân kê khai) cam đoan mọi thông tin, số liệu trong Bản kê khai này và giấy tờ tài liệu gửi kèm theo là đúng sự thật và xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
|
………., ngày ... tháng ... năm ..…... TÊN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN KÊ KHAI |
4. Bãi bỏ Phụ lục IV.
5. Sửa đổi, bổ sung Phụ lục V như sau:
PHỤ LỤC V
MẪU QUYẾT ĐỊNH PHÊ DUYỆT TIỀN CẤP QUYỀN KHAI THÁC TÀI NGUYÊN NƯỚC
(Kèm theo Nghị định số 41/2021/NĐ-CP ngày 30 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ)
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ………./…………… |
………., ngày ... tháng ... năm ..…... |
QUYẾT ĐỊNH
Phê duyệt (hoặc điều chỉnh) tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước của (tên chủ giấy phép), khai thác nguồn (nước mặt/nước dưới đất) công trình ……..
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN/CƠ QUAN PHÊ DUYỆT TIỀN CẤP QUYỀN KHAI THÁC TÀI NGUYÊN NƯỚC
Căn cứ Luật Tài nguyên nước ngày 21 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Nghị định .... quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường.... (trường hợp cơ quan phê duyệt tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước là Bộ Tài nguyên và Môi trường)/Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân (trường hợp cơ quan phê duyệt tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước là UBND cấp tỉnh);
Căn cứ Nghị định số ……. ngày …. tháng .... năm ... của Chính phủ quy định về phương pháp tính, mức thu tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước;
Căn cứ Giấy phép khai thác, sử dụng nước ……………………………………………………..
Căn cứ ……………………………………………………..……………………………………………
Căn cứ Bản kê khai tính tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước (hoặc văn bản đề nghị điều chỉnh tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước, đối với trường hợp đề nghị điều chỉnh tiền cấp quyền khai thác) của (tên chủ giấy phép) và hồ sơ kèm theo....;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý tài nguyên nước/Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường,....
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt (hoặc điều chỉnh) tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước của (tên chủ giấy phép địa chỉ, mã số thuế) theo Giấy phép khai thác, sử dụng (nước mặt/nước dưới đất) số.... (số giấy phép), ngày... tháng... năm... do (tên cơ quan cấp giấy phép) cấp/các giấy phép khai thác, sử dụng (nước mặt/nước dưới đất), với các nội dung chủ yếu sau đây:
1. Tên công trình khai thác, sử dụng nước: …………………………………………………
2. Mục đích sử dụng nước của công trình: ………………………………………………….
3. Mục đích sử dụng nước phải nộp tiền: ……………………………………………………
4. Giá tính tiền cấp quyền cho từng mục đích sử dụng: ……………………………………
5. Tổng số ngày khai thác phải nộp tiền: …………………………………………………….
6. Tổng số tiền phải nộp:.... (ghi bằng chữ): …………………………………………………
- Số tiền phải nộp cho từng mục đích: ……………………………………………………..
- Số tiền phải nộp theo năm: ………………………………………………………………….
+ Số tiền phải nộp năm đầu (từ ngày ... đến ngày...) là: ……………………………………
+ Số tiền phải nộp hằng năm của các năm tiếp theo là: ……………………………………
+ Số tiền phải nộp năm cuối là (từ ngày ... đến ngày...) là: …………………………………
- ……………………………………………………………………………………………………
7. Phương án nộp tiền: ……………………………………
8. Số tiền, thời gian và địa điểm nộp tiền thực hiện theo Thông báo của Cục thuế ………………………………………………………………………………………………………
9. Các nội dung quy định khác (nếu cần): ……………………………………………………..
Điều 2. Quy định cụ thể trách nhiệm của Cục Thuế địa phương nơi có công trình khai thác tài nguyên nước …………..; quy định trách nhiệm của tổ chức, cá nhân trong việc nộp, báo cáo …………………………………………………………………..………………………………………
Điều 3. Quy định về thời điểm hiệu lực và trách nhiệm thi hành của các cơ quan, chủ giấy phép và tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc thi hành Quyết định.
Nơi nhận: |
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN PHÊ DUYỆT/
|
6. Bổ sung Phụ lục Va như sau:
PHỤ LỤC Va
MẪU QUYẾT ĐỊNH PHÊ DUYỆT TRUY THU TIỀN CẤP QUYỀN KHAI THÁC TÀI NGUYÊN NƯỚC
(Kèm theo Nghị định số 41/2021/NĐ-CP ngày 30 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ)
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ………./QĐ- |
Hà Nội, ngày ... tháng ... năm ..…... |
QUYẾT ĐỊNH
Truy thu tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước của (tên chủ giấy phép), khai thác nguồn (nước mặt/nước dưới đất) công trình ……..
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN/CƠ QUAN PHÊ DUYỆT TRUY THU TIỀN CẤP QUYỀN KHAI THÁC TÀI NGUYÊN NƯỚC
Căn cứ Luật Tài nguyên nước ngày 21 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Nghị định .... quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường.... (trường hợp cơ quan phê duyệt tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước là Bộ Tài nguyên và Môi trường)/Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân (trường hợp cơ quan phê duyệt tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước là UBND cấp tỉnh);
Căn cứ Nghị định số ……. ngày …. tháng .... năm ... của Chính phủ quy định về phương pháp tính, mức thu tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước;
Căn cứ Giấy phép khai thác, sử dụng nước …………………………………………………
Căn cứ ……………………………………………………..…………………………………….
Căn cứ văn bản đề nghị truy thu tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước của (tên chủ giấy phép) và hồ sơ kèm theo....(đối với trường hợp chủ giấy phép đề nghị);
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý tài nguyên nước/Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường,.... (đối với trường hợp cơ quan có thẩm quyền thẩm định tiền cấp quyền phát hiện).
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt truy thu tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước của (tên chủ giấy phép địa chỉ, mã số thuế) theo Giấy phép khai thác, sử dụng (nước mặt/nước dưới đất) số.... (số giấy phép), ngày... tháng... năm... do (tên cơ quan cấp giấy phép) cấp/các giấy phép khai thác, sử dụng (nước mặt/ nước dưới đất) tại công trình (tên công trình), với các nội dung chủ yếu sau đây:
1. Lý do truy thu tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước: ………………..
2. Thời gian tính truy thu: từ ngày ………. đến ngày …………….
3. Tổng số tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước truy thu:
- Tổng số tiền đã phê duyệt tại Quyết định trước đó (số Quyết định .../QĐ.. ngày... tháng …năm……..): …………………………..
- Tổng số tiền truy thu: ……………………………………
4. Số tiền, thời gian và địa điểm nộp tiền cụ thể thực hiện theo Thông báo của Cục thuế tỉnh .... (tên địa phương nơi đặt công trình).
5. Các nội dung quy định khác (nếu cần): ……………………………………
Điều 2. Quy định cụ thể trách nhiệm của Cục Thuế địa phương nơi có công trình khai thác tài nguyên nước ……………… ; quy định trách nhiệm của tổ chức, cá nhân trong việc nộp, báo cáo ……………………………………………………………………………………………………………
Điều 3. Quy định về thời điểm hiệu lực và trách nhiệm thi hành của các cơ quan, chủ giấy phép và tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc thi hành Quyết định.
Nơi nhận: |
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN PHÊ DUYỆT/
|
7. Bổ sung Phụ lục Vb như sau:
PHỤ LỤC Vb
MẪU QUYẾT ĐỊNH HOÀN TRẢ TIỀN CẤP QUYỀN KHAI THÁC TÀI NGUYÊN NƯỚC
(Kèm theo Nghị định số 41/2021/NĐ-CP ngày 30 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ)
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ………./…………… |
Hà Nội, ngày ... tháng ... năm ..…... |
QUYẾT ĐỊNH
Hoàn trả tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước của (tên chủ giấy phép), khai thác nguồn (nước mặt/nước dưới đất) công trình ……..
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN/CƠ QUAN PHÊ DUYỆT HOÀN TRẢ TIỀN CẤP QUYỀN KHAI THÁC TÀI NGUYÊN NƯỚC
Căn cứ Luật Tài nguyên nước ngày 21 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Nghị định .... quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường.... (trường hợp cơ quan phê duyệt tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước là Bộ Tài nguyên và Môi trường)/Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân (trường hợp cơ quan phê duyệt tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước là UBND cấp tỉnh);
Căn cứ Nghị định số ……. ngày …. tháng .... năm ... của Chính phủ quy định về phương pháp tính, mức thu tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước;
Căn cứ Quyết định thu hồi/trả lại giấy phép khai thác, sử dụng nước ………………………
Căn cứ ……………………………………………………..………………………………………
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý tài nguyên nước/Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường,....
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt hoàn trả tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước của (tên chủ giấy phép địa chỉ, mã số thuế) theo Giấy phép khai thác, sử dụng (nước mặt/ nước dưới đất) số.... (số giấy phép), ngày... tháng... năm... do (tên cơ quan cấp giấy phép) cấp/các giấy phép khai thác, sử dụng (nước mặt/ nước dưới đất) tại công trình (tên công trình), với các nội dung chủ yếu sau đây:
1. Lý do hoàn trả tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước: ……………….
2. Thời gian hoàn trả tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước: từ ngày……… đến ngày ………..
3. Tổng số tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước hoàn trả:
- Tổng số tiền đã phê duyệt tại Quyết định trước đó (số Quyết định …/QĐ.. ngày... tháng … năm ……..): ……………………..
- Tổng số tiền đã nộp: ……………………..
- Tổng số tiền hoàn trả: ……………………..
4. Số tiền, thời gian và địa điểm hoàn trả cụ thể thực hiện theo Thông báo của Cục thuế tỉnh …… (tên địa phương nơi đặt công trình).
5. Các nội dung quy định khác (nếu cần): ………………………………………………….
Điều 2. Quy định cụ thể trách nhiệm của Cục Thuế địa phương nơi có công trình khai thác tài nguyên nước ………………..; quy định trách nhiệm của tổ chức, cá nhân trong việc hoàn trả, báo cáo ……………………………………………………
Điều 3. Quy định về thời điểm hiệu lực và trách nhiệm thi hành của các cơ quan, chủ giấy phép và tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc thi hành Quyết định.
Nơi nhận: |
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN PHÊ DUYỆT/
|
GOVERNMENT |
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM |
No. 41/2021/ND-CP |
Hanoi, March 30, 2021 |
AMENDMENT TO DECREE NO. 82/2017/ND-CP DATED JULY 17, 2017 OF THE GOVERNMENT ON FEE FOR WATER RESOURCE EXTRACTION RIGHT AND CALCULATION, COLLECTION THEREOF
Pursuant to Law on Governmental Organization dated June 19, 2015; Law on amendments to Law on Government Organization and Law on Local Governmental Organization dated November 22, 2019;
Pursuant to Law on Water Resources dated June 21, 2012;
Pursuant to Resolution No. 101/2019/QH14 in the 8th Meeting of the 14th National Assembly on November 27, 2019;
At request of Minister of Natural Resources and Environment;
The Government promulgates Decree on amendment to Decree No. 82/2017/ND-CP dated July 17, 2017 of the Government on fee for water resource extraction right and calculation, collection thereof.
Article 1. Amendment to Decree No. 82/2017/ND-CP dated July 17, 2017 of the government on fee for water resource extraction right and calculation, collection thereof
1. Amend Article 3 as follows:
“Article 3. Cases where fee for water resource extraction right is required
Organizations and individuals licensed for extracting and using surface water, underground water (hereinafter referred to as “license holders”) must submit fee for water resource extraction right if they fall under any of following cases:
1. For extraction of surface water:
a) Surface water extraction for electricity generation;
b) Surface water extraction for business operations, services, non-agricultural production, coolant for machinery and equipment.
2. For extraction of underground water:
a) Underground water extraction for business operations, services, non-agricultural production, coolant for machinery and equipment.
b) Underground water extraction (except for brackish water, saltwater) for fishery, livestock husbandry, watering for coffee plants, cashew plants, tea plants, pepper, and other industrial plants with at least 20 m3/24 hour”.
2. Amend Article 4 as follows:
“Article 4. Basis for calculating fee for water resource extraction right
1. Water use purposes include:
a) Water extraction for hydroelectricity generation;
b) Water extraction for business operations and services;
c) Water extraction for non-agricultural production and coolant for machinery, equipment;
d) Underground water extraction for watering coffee plants, rubber plants, cashew plants, tea plants, pepper and other industrial plants;
dd) Underground water extraction for fishery and livestock husbandry.
2. Water source quality is identified based on areas classified by water quality or by water source functions in water resource planning water resource-related planning as per planning laws or approved regional, provincial planning; in case planning is not available or classification within planning has not been implemented, rely on practical quality of water sources.
3. Type of water for extraction includes: Surface water, underground water.
4. Extraction conditions:
a) For surface water, identify depending on where the surface water is extracted;
b) For underground water, identify based on type of extracting structure (drilled wells, dug wells, corridors, caves), in case of drilled well, identify based on depth of extraction.
5. Scale of operations:
a) In case of water extraction for hydroelectricity generation, identify based on design dossiers;
b) In case of water extraction for purposes other than those under Point a of this Clause, identify based on license for extracting, using water resources and percentage of water used for each purposes.
6. Period of extraction is determined based on commencement date, date on which the license comes into force and the period under license for extracting, using water resources.”.
3. Amend Clause 4, Clause 5, and Clause 6 Article 7 as follows:
“4. Period for calculating payment is determined in days and as follows:
a) In case construction has been in use before September 1, 2017, calculate from September 1, 2017 until the date on which the license expires;
b) In case construction has been in use after September 1, 2017, calculate from the date on which the construction is in use until the date on which the license expires;
The date on which the construction is in use refers to the date on which construction operations is completed and the construction is brought into official use;
c) In case a construction has been in use and licensed, approved for water resource extraction right where license holders apply for issuance, extension for further water extraction, calculate from the date the previous license expires until the date on which the new license expires;
d) In case structures extracting water resources has been guaranteed by Vietnamese Government under Governmental guarantee prior to effective date hereof, conform to regulations and law on issuance and management of Governmental guarantee and regulations and law on investment.
5. In case structures extract and use water resources for multiple purposes, extraction amount for calculating fee for extraction right is determined for each purpose according to this Decree and as follows:
a) License holders must identify and declare amount of water extracted for each use purpose and present basis for determining amount of water extracted for said purpose. The amount that cannot be identified in terms of use purpose shall be compelled to the use purpose with the highest fee.
b) In case multiple structures extracting water supply the same concentrated water supply system (including new structures extracting water), amount eligible for calculation of fee for water extraction right for each purpose of each structure is determined based on percentage of water supply for said purposes of the concentrated water supply system. Percentage of water supply of concentrated water supply system is determined at the time of appraising documents on calculating fee for water resource extraction right on the basis of:
For concentrated water supply systems that have been in operation, percentage of water supply for use purposes of the systems is determined based on amount water supply under financial statement of the latest year;
For concentrated water supply systems that have not been in operation for 1 year and documents on financial statement of water amount, percentage of water supply for use purposes of water supply system shall be determined based on design dossiers approved by competent agencies.
Entities distributing and trading water (having no water extraction structures) are responsible for providing and guaranteeing accuracy of information and figures on water supply to enable identification of percentage of water supply for use purposes of concentrated water supply systems;
c) In case water extraction structures supply water to multiple concentrated water supply systems, amount eligible for calculation of water resource extraction right is determined based on percentage of water provided for each system and percentage of water used for purposes in each system;
d) In case business facilities and service providers use water for domestic purposes and other purposes, the water shall be considered used to business operations and services. The case of supplying water for domestic purposes for the general public, medical facilities, education institutions, national defense facilities and public structures other than for business operations or non-agricultural production outside of the facilities is considered supplying water for domestic purposes and fee for water resource extraction right is not required.
6. For structures that have been in operation and license that has been issued, extended, revised, or reissued after the effective date hereof, specify purposes and date of entry into force to serve as the basis for determining period of calculation of water resource extraction right.
4. Amend Article 8 as follows:
“1. Amount eligible for calculation of fee for water resource extraction right in case of hydroelectricity generation shall be 70% of the electricity price eligible for calculation of water resource tax for hydroelectricity generation.
2. Amount eligible for calculation of fee for water resource extraction right for cases other than those under Clause 1 of this Article shall be water resource tax issued by People’s Committees of provinces and central-affiliated cities (hereinafter referred to as “provincial People’s Committees”) where structures extracting and using water resources are situated and conforming to resource tax price range applicable to natural water prescribed by Ministry of Finance:
a) Amount eligible for calculation of fee for water resource extraction right for fresh water production facilities supplying water for urban areas and rural areas: equals water resource tax for natural water for production and sale of fresh water;
b) Amount eligible for calculation of fee for water resource extraction right for filtered water, alcohol beverage, soft drink, ice production facilities:
Amount eligible for calculation of fee for water resource extraction right for water extracted (directly and unprocessed) for bottling equals water resource tax for bottled naturally filtered water;
Amount eligible for calculation of fee for water resource extraction right for water extracted and processed for bottling equals water resource tax for bottled naturally filtered water;
Amount eligible for calculation of fee for water resource extraction right for water extracted for production of alcohol beverage, soft drink and ice equals water resource tax for natural water for alcohol beverage, soft drink, ice production;
Amount eligible for calculation of fee for water resource extraction right for water serving other production purposes equals water resource tax for natural water serving other purposes;
c) Amount eligible for calculation of fee for water resource extraction right for mineral extraction, processing facilities and rock cutting facilities equals water resource tax for natural tax serving mineral extraction;
d) Amount eligible for calculation of fee for water resource extraction right for fresh water production facilities supplying water for industrial parks, service providers, non-agricultural production facilities other than cases under Points a, b, and c of this Clause equals water resource tax for water serving other purposes.
3. For structures extracting underground water for watering coffee plants, rubber plants, cashew plants, tea plants, pepper plants and other industrial plants, fishery production, livestock husbandry equals water resource tax for water serving other purposes prescribed by provincial People’s Committees.
4. Amount eligible for calculation of fee for water resource extraction right shall apply once for the entire duration of the license except for cases of revising fee for water resource extraction right according to this Decree. The date on which fee for water resource extraction right is applied is determined from the date on which competent agencies receive adequate documents on calculation of fee for water resource extraction right.”.
5. Amend Article 11 as follows:
“Article 11. Procedures for calculating fee for water resource extraction right
1. Procedures for receiving, appraising and approving fee for water resource extraction right in case of structures that have been in operation:
a) Documents on calculation of fee for water resource extraction right consist of declarations for calculation of fee for water resource extraction right under Annex III attached hereto which consist of: Water source quality; type of water sources, extraction condition, scale of extraction, duration of extraction, duration for payment calculation, extracted amount for each purpose, price, collectible amount for each purpose; total money for each purpose, total fee for water extraction right, methods of submitting fee for water resource extraction right and written presentation;
b) Receipt and appraisal of fee for water resource extraction right shall be implemented at the same time as receipt and appraisal of application for issuance, extension, revision, and reissuance of water resource-related license;
c) When presenting applications for issuance of water source extraction and use license, agencies that receive and appraise the applications are responsible for presenting draft decisions on approving fee for water resource extraction right according to Annex V attached hereto.
2. Procedures for receiving, appraising and approving fee for water resource extraction right in case of structures that have not been in operation:
a) Within 5 working days from the commencement date of the structures, license holders must submit documents calculating fee for water resource extraction right;
b) Application for calculation of fee for water resource extraction right consists of: Declaration on calculation of fee for water resource extraction right under Point a Clause 1 of this Article; copy of license for extracting, using water resource;
c) License holders shall submit 2 documents to receiving agencies via post, online or in person; receiving agencies are responsible for reviewing and inspecting the documents. In case of inadequate documents, receiving agencies shall return the documents and provide reasons within 5 working days;
d) Within 15 days from the date on which adequate documents according to Point b of this Clause are received, receiving agencies are responsible for organizing appraisal of documents on calculation of fee for water resource extraction right and establishing councils for appraising documents on calculation of fee for water resource extraction right (if necessary). Expenditure on appraisal shall be allocated from fee for appraising applications for issuance of water resource extraction and use license.
If adequate, agencies that receive and appraise documents shall request competent agencies to approve; if inadequate, return the documents to license holders and provide reasons; in case further revision is required, agencies that receive and appraise documents must inform license holders about details to be revised where deadline for revision shall not be included in appraisal deadline.
3. In case structures have been approved in terms of fee for water resource extraction right where only changes to license holder occur without changes to basis for calculating fee for water resource extraction right according to decisions on approving fee for water resource extraction right previously approved, revision to decisions on approving fee for water resource extraction right is not required. Reissued license must clarify that new license holders must adopt financial obligations which include fee for water resource extraction right that has been previously approved under decisions on approval.”.
6. Amend Article 12 as follows:
“Article 12. Revision, traceability for collection, and return of fee for water resource extraction right
1. Fee for water resource extraction right shall be considered for revision in case of:
a) Revision to contents of water resource extraction and use license which leads to changes to basis for calculating fee for water resource extraction right according to this Decree or leads to changes to approval of previous fee for water resource extraction right; or
b) Revision to annual average electricity quantity (E0) compared to design dossiers of hydroelectricity structures and written consent of competent authority; or
c) Damage to structures due to force majeure event which render the structures no longer viable for extraction or mandatory suspension of operation at request of competent authority. Decreased amount shall be calculated on the basis of number of days in which the structures must suspend operations;
d) Revision shall only apply to remaining duration of the license. Increased amount shall not exceed 20% of the remaining payable which has been previously approved except for cases under Point b of this Clause.
2. Procedures for revising fee for water resource extraction right:
a) For cases under Point a Clause 1 of this Article, organizations and individuals must submit declarations on calculation of fee for water resource extraction right according to Annex III attached hereto. Receipt and appraisal of documents shall be implemented at the same time as receipt and appraisal of application for revision of water resource-related license;
b) For cases under Point b and Point c Clause 1 of this Article, license holders shall submit application for revision and written proof to receiving agencies specified under Article 10 hereof. For cases under Point c Clause 1 of this Article, appraising agencies shall consult local Departments of Natural Resources and Environment where structures are situated (for structures within licensing competence of Ministry of Natural Resources and Environment) for confirmation; consult Divisions of Natural Resources and Environment (for structures within licensing competence of provincial People’s Committees) for suspension period of the structures;
Within 15 working days, receiving agencies are responsible for examining, requesting competent agencies under Article 10 hereof to review and decide on revision; if revision is required, agencies that receive and appraise documents must inform license holders in writing about details to be revised; deadline for revision and deadline for receiving confirmation about the fact that suspension period of structures is not included in document appraisal period;
c) Upon revising fee for water resource extraction right, rely on prices for serving calculation of fee for water resource extraction right applicable on the date on which competent agencies receive adequate documents on revision of fee for water resource extraction right. For cases under Point c Clause 1 of this Article, prices serving calculation of fee for water resource extraction right shall equal fee for water resource extraction right according to previous decisions on approving fee for water resource extraction right.
3. Fee for water resource extraction right shall be tracked and collected in case of:
a) Actual commencement date of structures preceding the date on which fee for water resource extraction right is approved. Amount to be tracked and collected shall be calculated based on number of days the structures have been in operation before fee for water resource extraction right is approved; or
b) Availability of additional water extraction and use purposes where competent authority has not revised license accordingly; or
c) Scale and amount of water extracted practically exceed those under issued license;
d) Frauds in declaration or calculation of fee for water resource extraction right which lead to a lower payable amount; or
d) When tracking fee for water resource extraction right for collection, rely on prices for calculation of fee for water resource extraction right applicable at the time of deciding to approve previous fee for water resource extraction right.
4. Return of fee for water resource extraction right shall be implemented in case competent authority decides to revoke license or receives license returned by the license holders. Returned amount shall be calculated based on number of days remain of issued license from the date on which the license is revoked, amount submitted and prices for calculation of fee for water resource extraction right under decisions on approving fee for water resource extraction right.
5. Procedures for tracking and collecting, returning fee for water resource extraction right:
a) In case of tracking and collecting fee for water resource extraction right, if competent agencies that approve fee for water resource extraction right detect cases under Clause 3 of this Article or request license holders to track and collect fee for water resource extraction right in cases under Clause 3 of this Article, competent agencies are responsible for reviewing decision on tracking and collecting within 15 working days from the date on which cases that require tracking and collection are detected;
b) For cases of returning fee for water resource extraction right, when competent agencies issue decisions on revoking license or decisions on receiving returned license, within 10 working days, competent agencies capable of approving fee for water resource extraction right shall review and issue decisions on returning fee for water resource extraction right;
c) During the process of appraising tracking and collection, and return of fee for water resource extraction right, competent agencies capable of appraising fee for water resource extraction right shall request license holders to provide specific written proof no more than once to serve as the basis for determining amount of money to be collected or returned (if necessary).
6. Competent agencies capable of approving fee for water resource extraction right shall decide on revising fee for water resource extraction right, informing amount to be collected or returned to license holders and Provincial Departments of Taxation where structures extracting water resource are situated and provide reasons for collection and return. Deadline for submitting fee for water resource extraction right tracked for submission: Within 90 days from the date on which tax authority issues notice.”.
7. Amend Article 14 as follows:
“Article 14. Methods of collecting, submitting, managing, and using fee for water resource extraction right
1. Fee for water resource extraction right shall be submitted annually based on amount of money specified under decisions approving fee for water resource extraction right. Within their competence, license holders shall select submission methods once a year, twice a year, or once for the whole approved duration. One-time payment for the entirety of approval duration of fee for water resource extraction right shall be decided by competent agencies capable of approving fee for water resource extraction right on the basis of proposition of license holders and prescribed under decisions on approving fee for water resource extraction right.
2. Submission, collection, and return of fee for water resource extraction right shall conform to regulations and law on tax administration and this Decree.
3. Fee for water resource extraction right shall be collected and submitted to local governments where structures extracting water are situated. For structures extracting water that are reservoirs situated within at least 2 provinces, fee for water resource extraction right shall be separated among each province based on percentage of water resource tax.
4. Management, use, and return of fee for water resource extraction right shall conform to regulations and law on state budget; annual allocation of state budget shall be prioritized to guarantee protection of water resource, mark water source protection corridors, supervise water extraction, and conduct water pollution prevention and remediation measures based on total fee for water resource extraction right that has been collected.
5. Fee for water resource extraction right is considered a cost within prime cost of manufacturing products of license holder.”.
1. For structures with approved fee for water resource extraction right before effective date hereof, continue to submit fee for water resource extraction right under approved decisions. In case extension or revision to license that leads to revision to fee for water resource extraction right, comply with this Decree.
2. For structures that have not been in operation where the fee for water resource extraction right has been approved according to Decree No. 82/2017/ND-CP dated July 17, 2017 of the Government and is revised due to changes to commencement date compared to estimated commencement date under decisions approving fee for water resource extraction right, adopt procedures for revision according to Clause 6 Article 1 hereof and apply prices for calculation of fee for water resource extraction right under previous decisions on approving fee for water resource extraction right.
3. Organizations and individuals that have submitted adequate documents on calculation of fee for water resource extraction right to competent authority before the effective date hereof, appraisal and approval of fee for water resource extraction right shall conform to Decree No. 82/2017/ND-CP dated July 176, 2017.
Article 3. Responsibilities for implementation
1. Minister of Natural Resources and Environment is responsible for guiding and organizing implementation of this Decree.
2. Ministers, heads of ministerial agencies, heads of Governmental agencies, Chairpersons of People’s Committees of provinces and central-affiliated cities, and relevant organizations and individuals are responsible for implementation of this Decree.
1. This Decree comes into force from May 15, 2021.
2. This Decree annuls Annex IV attached to Decree No. 82/2017/ND-CP dated July 17, 2017 of the Government on fee for water resource extraction right and calculation, collection thereof.
|
PP. GOVERNMENT |
AMENDMENT TO ANNEXES OF DECREE NO. 82/2017/ND-CP DATED JULY 17, 2017 OF THE GOVERNMENT ON FEE FOR WATER RESOUCE EXTRACTION RIGHT AND CALCULATION, COLLECTION THEREOF
(Attached to Decree No. 41/2021/ND-CP dated March 30, 2021 of the Government)
1. Amend Annex I as follows:
ANNEX I
FEE FOR WATER RESOURCE EXTRACTION RIGHT
(Attached to Decree No. 82/2017/ND-CP dated July 17, 2017 of the Government)
No. |
Use purpose |
Amount (%) |
1 |
Water extraction for hydroelectricity generation |
1.0 |
2 |
Water extraction for business operations and services |
2.0 |
3 |
Water extraction for non-agricultural production, fresh water supply for industrial parks, export-processing zones (except for coolant for machinery and equipment, steam generators) |
1.5 |
4 |
Underground water extraction for watering coffee plants, rubber plants, cashew plants, tea plants, pepper plants and other industrial plants; surface water, and underground water extraction for cooling machinery and equipment, generating steam |
0.2 |
5 |
Underground water extraction for fishery and livestock husbandry |
0.1 |
2. Amend Annex II as follows:
ANNEX II
SCHEDULE ON VARIABLES
(Attached to Decree No. 41/2021/ND-CP dated March 30, 2021 of Government)
No. |
Variable |
Value |
I |
Water source quality - K1 |
|
1 |
Water sources supplying domestic water or under planning for supplying domestic water; in case classification of water sources by functions has not been implemented, rely on actual quality of water sources based on results provided by license holders or monitor results of monitor network in local administrative divisions (no more than 3 months for surface water and 6 months for underground water up to the date on which fee for water resource extraction right is declared): underground water containing total dissolved solids under 1,000 mg/l; surface water containing chloride concentration under 350 mg/l regarding surface water quality or structures extracting water situated within protection zones of domestic water supply areas. |
0,30 |
2 |
Water sources with quality other than those under I.1 |
0 |
II |
Water source type - K2 |
|
1 |
Underground water: in case at least 2 variables of water source type are eligible, choose the higher value |
|
a |
In areas with restricted underground water extraction |
0,40 |
b |
In Ninh Thuan Province, and Binh Thuan Province |
0,30 |
c |
In areas other than those under II.1.a and II.1.b |
0 |
2 |
Surface water |
0,20 |
III |
Extraction conditions - K3 |
|
1 |
Surface water extraction |
|
a |
Plain regions |
0,10 |
b |
Other areas |
0 |
2 |
Underground water extraction |
|
2.1 |
For dug wells, dug holes, corridors, veins, caves |
0,10 |
2.2 |
For drilled holes |
|
a |
Depth of filtration bore under 100 m |
0,10 |
b |
Depth of filtration bore ranging from 100 m – 300 m |
0,05 |
c |
Depth of filtration bore exceeding 300 m |
0 |
* If extraction of underground water includes multiple drilled wells, dug wells, dug holes, corridors, veins, and/or caves, K3 shall be dependent on permitted flow rate and variable determined for each drilled well, dug well, dug hole, corridor, vein, cave |