Chương I Nghị định 29/2024/NĐ-CP quy định về tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo, quản lý trong cơ quan hành chính nhà nước: Quy định chung
Số hiệu: | 29/2024/NĐ-CP | Loại văn bản: | Nghị định |
Nơi ban hành: | Chính phủ | Người ký: | Trần Lưu Quang |
Ngày ban hành: | 06/03/2024 | Ngày hiệu lực: | 01/05/2024 |
Ngày công báo: | 21/03/2024 | Số công báo: | Từ số 423 đến số 424 |
Lĩnh vực: | Bộ máy hành chính | Tình trạng: | Còn hiệu lực |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Tiêu chuẩn về trình độ đối với công chức lãnh đạo quản lý từ 01/5/2024
Ngày 06/3/2024, Chính phủ vừa ban hành Nghị định 29/2024/NĐ-CP quy định tiêu chuẩn chung áp dụng đối với các chức danh công chức lãnh đạo, quản lý trong cơ quan hành chính nhà nước.
Tiêu chuẩn về trình độ đối với công chức lãnh đạo quản lý từ 01/5/2024
Theo đó, tiêu chuẩn về trình độ đối với công chức lãnh đạo, quản lý như sau:
- Tốt nghiệp đại học trở lên phù hợp với ngành, lĩnh vực công tác theo quy định của cấp có thẩm quyền.
- Về lý luận chính trị:
+ Có bằng tốt nghiệp cử nhân chính trị hoặc cao cấp lý luận chính trị hoặc cao cấp lý luận chính trị - hành chính hoặc có giấy xác nhận tương đương trình độ cao cấp lý luận chính trị của cơ quan có thẩm quyền (Áp dụng đối với các chức vụ, chức danh tại điểm a, điểm b và điểm c khoản 1; điểm a, điểm b và điểm c khoản 2; điểm a khoản 3 Điều 2 Nghị định 29/2024/NĐ-CP );
+ Có bằng tốt nghiệp trung cấp lý luận chính trị trở lên hoặc có giấy xác nhận tương đương trình độ trung cấp lý luận chính trị của cơ quan có thẩm quyền (Áp dụng đối với các chức vụ, chức danh còn lại tại khoản 1, khoản 2, khoản 3 và các chức vụ, chức danh tại khoản 4 Điều 2 Nghị định 29/2024/NĐ-CP ).
- Về quản lý nhà nước:
+ Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng quản lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên cao cấp và tương đương (Áp dụng đối với các chức vụ, chức danh tại điểm a và điểm b khoản 1; điểm a, điểm b và điểm c khoản 2; điểm a khoản 3 Điều 2 Nghị định 29/2024/NĐ-CP );
+ Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng quản lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên chính và tương đương trở lên (Áp dụng đối với các chức vụ, chức danh tại điểm c và điểm d khoản 1; điểm d khoản 2; điểm b khoản 3 Điều 2 Nghị định 29/2024/NĐ-CP );
+ Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng quản lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên và tương đương trở lên (Áp dụng đối với các chức vụ, chức danh còn lại tại khoản 1, khoản 2, khoản 3 và các chức vụ, chức danh tại khoản 4 Điều 2 Nghị định 29/2024/NĐ-CP ).
- Có trình độ ngoại ngữ phù hợp với vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý theo quy định của bộ, ngành, địa phương nơi công tác hoặc sử dụng được tiếng dân tộc thiểu số đối với trường hợp vị trí việc làm liên quan trực tiếp đến người dân tộc thiểu số hoặc vị trí việc làm công tác tại vùng dân tộc thiểu số. Việc xác định trình độ ngoại ngữ và các trường hợp có văn bằng, chứng chỉ được xác định tương đương thực hiện theo quy định của pháp luật.
Văn bản tiếng việt
Văn bản tiếng anh
1. Bộ, cơ quan ngang Bộ (sau đây gọi chung là Bộ).
2. Văn phòng Quốc hội, Văn phòng Chủ tịch nước.
3. Cơ quan thuộc Chính phủ.
4. Bộ máy hành chính giúp việc của Tòa án nhân dân tối cao, Viện Kiểm sát nhân dân tối cao, Kiểm toán Nhà nước, cơ quan thuộc thẩm quyền quản lý của Ủy ban Thường vụ Quốc hội.
5. Cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (sau đây gọi chung là Sở và tương đương).
6. Cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương (sau đây gọi chung là phòng và tương đương).
7. Các cơ quan, tổ chức hành chính nhà nước khác được thành lập theo quy định của pháp luật.
1. Đối với Bộ:
a) Thứ trưởng, Phó Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ (sau đây gọi chung là Thứ trưởng);
b) Vụ trưởng, Cục trưởng, Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ (sau đây gọi chung là Vụ trưởng và tương đương thuộc Bộ);
c) Phó Vụ trưởng, Phó Cục trưởng, Phó Chánh Văn phòng Bộ, Phó Chánh Thanh tra Bộ (sau đây gọi chung là Phó Vụ trưởng và tương đương thuộc Bộ);
d) Trưởng phòng thuộc Vụ, Cục, Văn phòng Bộ, Thanh tra Bộ; Chánh Văn phòng Cục thuộc Bộ, Chánh Thanh tra Cục, Chi cục trưởng thuộc Cục thuộc Bộ (sau đây gọi chung là Trưởng phòng và tương đương thuộc Bộ);
đ) Phó Trưởng phòng thuộc Vụ, Cục, Văn phòng Bộ, Thanh tra Bộ; Phó Chánh Văn phòng Cục thuộc Bộ, Phó Chánh Thanh tra Cục, Phó Chi cục trưởng thuộc Cục thuộc Bộ (sau đây gọi chung là Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc Bộ);
e) Trưởng phòng và tương đương thuộc Chi cục thuộc Cục thuộc Bộ;
g) Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc Chi cục thuộc Cục thuộc Bộ.
2. Đối với Tổng cục và tương đương thuộc Bộ:
a) Tổng cục trưởng và tương đương;
b) Phó Tổng cục trưởng và tương đương;
c) Vụ trưởng, Cục trưởng, Chánh Văn phòng, Chánh Thanh tra Tổng cục (sau đây gọi chung là Vụ trưởng và tương đương thuộc Tổng cục);
d) Phó Vụ trưởng, Phó Cục trưởng, Phó Chánh Văn phòng, Phó Chánh Thanh tra Tổng cục (sau đây gọi chung là Phó Vụ trưởng và tương đương thuộc Tổng cục);
đ) Trưởng phòng thuộc Cục, Văn phòng, Thanh tra Tổng cục; Chánh Văn phòng Cục thuộc Tổng cục, Chi Cục trưởng thuộc Cục thuộc Tổng cục (sau đây gọi chung là Trưởng phòng và tương đương thuộc Tổng cục);
e) Phó Trưởng phòng thuộc Cục, Văn phòng, Thanh tra Tổng cục; Phó Chánh Văn phòng Cục thuộc Tổng cục, Phó Chi cục trưởng thuộc Cục thuộc Tổng cục (sau đây gọi chung là Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc Tổng cục);
g) Trưởng phòng và tương đương thuộc Chi cục thuộc Cục thuộc Tổng cục;
h) Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc Chi cục thuộc Cục thuộc Tổng cục.
3. Đối với Sở và tương đương:
a) Giám đốc Sở, Chánh Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân, Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Chánh Thanh tra tỉnh, Trưởng ban Ban Dân tộc (sau đây gọi chung là Giám đốc Sở và tương đương);
b) Phó Giám đốc Sở, Phó Chánh Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân, Phó Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Phó Chánh Thanh tra tỉnh, Phó Trưởng ban Ban Dân tộc (sau đây gọi chung là Phó Giám đốc Sở và tương đương);
c) Chi cục trưởng, Trưởng Ban, Trưởng phòng thuộc Sở; Trưởng phòng thuộc Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân, Trưởng phòng thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Chánh Văn phòng Sở, Chánh Thanh tra Sở, Trưởng phòng thuộc Ban Dân tộc (sau đây gọi chung là Trưởng phòng và tương đương thuộc Sở);
d) Phó Chi cục trưởng, Phó Trưởng Ban, Phó Trưởng phòng thuộc Sở; Phó Trưởng phòng thuộc Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân, Phó Trưởng phòng thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Phó Chánh Văn phòng Sở, Phó Chánh Thanh tra Sở, Phó Trưởng phòng thuộc Ban Dân tộc (sau đây gọi chung là Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc Sở);
đ) Trưởng phòng và tương đương thuộc Chi cục, Ban thuộc Sở (sau đây gọi chung là Trưởng phòng và tương đương thuộc Chi cục thuộc Sở);
e) Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc Chi cục, Ban thuộc Sở (sau đây gọi chung là Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc Chi cục thuộc Sở).
4. Đối với cấp phòng và tương đương thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện:
a) Chánh Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân, Trưởng phòng thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện (sau đây gọi chung là Trưởng phòng và tương đương thuộc huyện);
b) Phó Chánh Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân, Phó Trưởng phòng thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện (sau đây gọi chung là Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc huyện).
5. Chức vụ, chức danh quy định tại khoản 1, khoản 2, khoản 3 và khoản 4 Điều này được xác định theo cơ cấu tổ chức của cơ quan, tổ chức đó theo quy định của pháp luật.
Chức vụ, chức danh trong cơ quan hành chính nhà nước quy định tại khoản 7 Điều 1 Nghị định này được xác định theo tên gọi của cơ quan, tổ chức, đơn vị đó và được tính là tương đương với chức vụ, chức danh phù hợp theo cấp quản lý hoặc theo quyết định của cấp có thẩm quyền.
6. Chức vụ, chức danh lãnh đạo, quản lý trong các cơ quan quy định tại khoản 2, khoản 3 và khoản 4 Điều 1 Nghị định này áp dụng theo quy định tại Điều 3 Nghị định này.
7. Chức vụ, chức danh lãnh đạo, quản lý thuộc Bộ Quốc phòng, Bộ Công an thực hiện theo quy định của Đảng và của pháp luật chuyên ngành; áp dụng quy định tại Nghị định này theo quyết định của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng, Bộ trưởng Bộ Công an.
1. Đối với Văn phòng Quốc hội, Văn phòng Chủ tịch nước:
a) Phó Chủ nhiệm: Áp dụng tiêu chuẩn của Thứ trưởng;
b) Vụ trưởng và tương đương, Phó Vụ trưởng và tương đương: Áp dụng tiêu chuẩn của Vụ trưởng và tương đương, Phó Vụ trưởng và tương đương thuộc Bộ;
c) Trưởng phòng và tương đương, Phó Trưởng phòng và tương đương: Áp dụng tiêu chuẩn của Trưởng phòng và tương đương, Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc Bộ.
2. Đối với cơ quan thuộc Chính phủ, trừ Ủy ban Quản lý vốn nhà nước tại doanh nghiệp:
a) Người đứng đầu cơ quan thuộc Chính phủ: Áp dụng tiêu chuẩn của Thứ trưởng, trừ chức vụ, chức danh thuộc diện Bộ Chính trị quản lý;
b) Cấp phó của người đứng đầu cơ quan thuộc Chính phủ: Áp dụng tiêu chuẩn của Tổng cục trưởng và tương đương;
c) Người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc cơ quan thuộc Chính phủ: Áp dụng tiêu chuẩn của Vụ trưởng và tương đương, Phó Vụ trưởng và tương đương thuộc Tổng cục;
d) Người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu phòng, ban và tương đương của cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc cơ quan thuộc Chính phủ: Áp dụng tiêu chuẩn của Trưởng phòng và tương đương, Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc Tổng cục.
3. Đối với Ủy ban Quản lý vốn nhà nước tại doanh nghiệp:
a) Phó Chủ tịch Ủy ban Quản lý vốn nhà nước tại doanh nghiệp: Áp dụng tiêu chuẩn của Thứ trưởng;
b) Vụ trưởng và tương đương, Phó Vụ trưởng và tương đương: Áp dụng tiêu chuẩn của Vụ trưởng và tương đương, Phó Vụ trưởng và tương đương thuộc Bộ;
c) Trưởng phòng và tương đương, Phó Trưởng phòng và tương đương: Áp dụng tiêu chuẩn của Trưởng phòng và tương đương, Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc Bộ.
4. Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện Kiểm sát nhân dân tối cao, Tổng Kiểm toán Nhà nước quyết định việc áp dụng tiêu chuẩn chức vụ, chức danh quy định tại Nghị định này đối với các chức vụ, chức danh tương đương trong bộ máy hành chính giúp việc thuộc thẩm quyền quản lý theo ngành dọc.
Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực