Số hiệu: | 222/2013/NĐ-CP | Loại văn bản: | Nghị định |
Nơi ban hành: | Chính phủ | Người ký: | Nguyễn Tấn Dũng |
Ngày ban hành: | 31/12/2013 | Ngày hiệu lực: | 01/03/2014 |
Ngày công báo: | 14/01/2014 | Số công báo: | Từ số 105 đến số 106 |
Lĩnh vực: | Tiền tệ - Ngân hàng | Tình trạng: | Còn hiệu lực |
Cuối năm 2013 vừa qua, Thủ tướng đã ký ban hành Nghị định 222/2013/NĐ-CP quản lý việc giao dịch bằng tiền mặt, theo đó từ 1/3/2014 việc giao dịch bằng tiền mặt sẽ bị hạn chế trong rất nhiều lĩnh vực:
- Các giao dịch chứng khoán trên sở giao dịch chứng khoán, và các giao dịch đã đăng ký tại trung tâm lưu ký chứng khoán không được thanh toán bằng tiền mặt.
- Các giao dịch góp vốn, mua bán, chuyển nhượng phần vốn góp vào DN không được thanh toán bằng tiền mặt; việc cho vay giữa các DN không phải là tổ chức tín dụng cũng không được sử dụng tiền mặt.
- Các tổ chức tín dụng khi thực hiện giải ngân vốn bằng tiền mặt phải thực hiện theo quy định của NHNN.
- Các cơ quan, tổ chức sử dụng ngân sách nhà nước, vốn nhà nước chỉ được thanh toán bằng tiền mặt trong những trường hợp được Bộ Tài chính hoặc NHNN cho phép.
Bộ Tài chính và NHNN sẽ có văn bản hướng dẫn cụ thể các quy định này.
Nghị định này quy định về thanh toán bằng tiền mặt và quản lý nhà nước về thanh toán bằng tiền mặt trong một số giao dịch thanh toán trên lãnh thổ Việt Nam.
Đối tượng áp dụng của Nghị định này gồm: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (sau đây gọi tắt là Ngân hàng Nhà nước), tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, Kho bạc Nhà nước và các tổ chức, cá nhân có liên quan đến thanh toán bằng tiền mặt.
Trong Nghị định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Tiền mặt là tiền giấy, tiền kim loại do Ngân hàng Nhà nước phát hành.
2. Thanh toán bằng tiền mặt là việc tổ chức, cá nhân sử dụng tiền mặt để trực tiếp chi trả hoặc thực hiện các nghĩa vụ trả tiền khác trong các giao dịch thanh toán.
3. Dịch vụ tiền mặt là hoạt động của Ngân hàng Nhà nước, tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, Kho bạc Nhà nước cung cấp cho khách hàng trong việc nộp, rút tiền mặt hoặc các dịch vụ khác có liên quan đến tiền mặt.
4. Tổ chức sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước là đơn vị dự toán, đơn vị sử dụng ngân sách nhà nước, cơ quan, tổ chức được ngân sách nhà nước hỗ trợ kinh phí, các chủ đầu tư, ban quản lý dự án thuộc nguồn vốn ngân sách nhà nước.
5. Tổ chức sử dụng vốn nhà nước là tổ chức có sử dụng vốn tín dụng do Nhà nước bảo lãnh, vốn tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước và vốn đầu tư khác của Nhà nước.
Chapter 1.
GENERAL PROVISIONS
Article 1. Scope of regulation
This Decree prescribes the cash payment and state management on cash payment in a few of payment transactions on Vietnam’s territory.
Article 2. Subjects of application
Subjects of application of this Decree include: The State bank of Vietnam (hereinafter abbreviated to the State bank), credit institutions, foreign banks’ branches, State Treasuries and organizations and individuals related to the cash payment.
Article 3. Interpretation of terms
In this Decree, the following terms are construed as follows:
1. Cash means paper money, metal money issued by the State bank.
2. Cash payment means the cash use of organizations and individuals in order to directly pay or perform other obligations of payment in the payment transactions.
3. Cash service mean activity of the State bank, credit institutions, foreign banks’ branches, State Treasuries in order to provide for clients involving remittance and withdrawal of cash or other services involving cash.
4. Organizations using funding from state budget mean estimate units, units using state budget, agencies and organizations being supported funding from state budget, investors, the management board of projects under capital sources of state budget.
5. Organizations using state capital mean organizations using credit capital guaranteed by State, credit capital for development investment of State and other investment capital of State.
Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực