Số hiệu: | 163/2017/NĐ-CP | Loại văn bản: | Nghị định |
Nơi ban hành: | Chính phủ | Người ký: | Nguyễn Xuân Phúc |
Ngày ban hành: | 30/12/2017 | Ngày hiệu lực: | 20/02/2018 |
Ngày công báo: | 18/01/2018 | Số công báo: | Từ số 85 đến số 86 |
Lĩnh vực: | Thương mại | Tình trạng: | Còn hiệu lực |
Đây là nội dung nổi bật được quy định tại Nghị định 163/2017/NĐ-CP về kinh doanh dịch vụ logistics. Theo đó:
Nhà đầu tư nước ngoài sẽ được mua cổ phần, phần vốn góp trong doanh nghiệp theo tỷ lệ khi kinh doanh dịch vụ logistics liên quan đến vận tải (quy định hiện hành chỉ cho phép thành lập công ty liên doanh).
Ngoài ra, nhà đầu tư nước ngoài thuộc nước là thành viên của WTO khi kinh doanh dịch vụ logistics phải đáp ứng những điều kiện về tỷ lệ vốn góp và một số điều kiện sau:
- Dịch vụ vận tải biển (trừ vận tải nội địa): Tổng số thuyền viên nước ngoài làm việc trên tàu không quá 1/3 định biên của tàu; thuyền trưởng hoặc thuyền phó thứ nhất phải là người Việt Nam.
- Vận tải hàng hóa thuộc dịch vụ vận tải đường bộ thì 100% lái xe của doanh nghiệp phải là công dân Việt Nam.
Lưu ý: Thương nhân tiến hành 01 phần hay toàn bộ hoạt động kinh doanh bằng phương tiện điện tử có nối mạng Internet, mạng viễn thông di động; các mạng mở khác phải tuân thủ các quy định về thương mại điện tử.
Nghị định 140/2007/NĐ-CP hết hiệu lực kể từ ngày Nghị định 163/2017/NĐ-CP có hiệu lực (ngày 20/2/2018).
Nghị định này quy định về điều kiện kinh doanh dịch vụ logistics và giới hạn trách nhiệm đối với thương nhân kinh doanh dịch vụ logistics.
Nghị định này áp dụng đối với thương nhân kinh doanh dịch vụ logistics và các tổ chức, cá nhân có liên quan.
Dịch vụ logistics được cung cấp bao gồm:
1. Dịch vụ xếp dỡ container, trừ dịch vụ cung cấp tại các sân bay.
2. Dịch vụ kho bãi container thuộc dịch vụ hỗ trợ vận tải biển.
3. Dịch vụ kho bãi thuộc dịch vụ hỗ trợ mọi phương thức vận tải.
4. Dịch vụ chuyển phát.
5. Dịch vụ đại lý vận tải hàng hóa.
6. Dịch vụ đại lý làm thủ tục hải quan (bao gồm cả dịch vụ thông quan).
7. Dịch vụ khác, bao gồm các hoạt động sau: Kiểm tra vận đơn, dịch vụ môi giới vận tải hàng hóa, kiểm định hàng hóa, dịch vụ lấy mẫu và xác định trọng lượng; dịch vụ nhận và chấp nhận hàng; dịch vụ chuẩn bị chứng từ vận tải.
8. Dịch vụ hỗ trợ bán buôn, hỗ trợ bán lẻ bao gồm cả hoạt động quản lý hàng lưu kho, thu gom, tập hợp, phân loại hàng hóa và giao hàng.
9. Dịch vụ vận tải hàng hóa thuộc dịch vụ vận tải biển.
10. Dịch vụ vận tải hàng hóa thuộc dịch vụ vận tải đường thủy nội địa.
11. Dịch vụ vận tải hàng hóa thuộc dịch vụ vận tải đường sắt.
12. Dịch vụ vận tải hàng hóa thuộc dịch vụ vận tải đường bộ.
13. Dịch vụ vận tải hàng không.
14. Dịch vụ vận tải đa phương thức.
15. Dịch vụ phân tích và kiểm định kỹ thuật.
16. Các dịch vụ hỗ trợ vận tải khác.
17. Các dịch vụ khác do thương nhân kinh doanh dịch vụ logistics và khách hàng thỏa thuận phù hợp với nguyên tắc cơ bản của Luật thương mại.
This Decree deals with provision of logistics services and limitations on liability of logistics service providers.
This Decree applies to logistics service providers and relevant organizations and individuals.
Article 3. Classification of logistics services
Logistics services include:
1. Container handling services, except for services provided at airports.
2. Container warehousing services classified as auxiliary services for sea transport.
3. Warehousing services classified as all auxiliary services for multimodal transport.
4. Delivery services.
5. Freight transport agency services.
6. Customs brokerage services (including customs clearance services).
7. Other services including bill of lading inspection, cargo brokerage services, cargo inspection, sampling and weighing services; goods receipt and acceptance services; and preparation of transport documents.
8. Wholesaling auxiliary services and retailing auxiliary services including management of goods in storage, and collection, collation and classification of goods and their delivery.
9. Cargo transport services classified as sea transport services.
10. Cargo transport services classified as inland waterway transport services.
11. Cargo transport services classified as rail transport services.
12. Cargo transport services classified as road transport services.
13. Air carriage services.
14. Multimodal transport services.
15. Technical inspection and analysis services.
16. Other auxiliary services for transport.
17. Other services under the agreement signed between the logistics service provider and customer according to basic rules of the Law on Commerce.
Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực