Chương 3 Nghị định 151/2006/NĐ-CP: Tín dụng xuất khẩu
Số hiệu: | 151/2006/NĐ-CP | Loại văn bản: | Nghị định |
Nơi ban hành: | Chính phủ | Người ký: | Nguyễn Tấn Dũng |
Ngày ban hành: | 20/12/2006 | Ngày hiệu lực: | 16/01/2007 |
Ngày công báo: | 01/01/2007 | Số công báo: | Từ số 1 đến số 2 |
Lĩnh vực: | Xuất nhập khẩu, Tiền tệ - Ngân hàng | Tình trạng: |
Hết hiệu lực
20/10/2011 |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Văn bản tiếng việt
1. Cho nhà xuất khẩu vay, bao gồm cho vay trước hoặc sau khi giao hàng.
2. Cho nhà nhập khẩu vay.
Nhà xuất khẩu có hợp đồng xuất khẩu và nhà nhập khẩu có hợp đồng nhập khẩu hàng hoá thuộc Danh mục mặt hàng vay vốn tín dụng xuất khẩu được ban hành kèm theo Nghị định này.
1. Thuộc đối tượng vay vốn theo quy định tại Điều 21 của Nghị định này.
2. Nhà xuất khẩu đã ký kết hợp đồng xuất khẩu. Nhà nhập khẩu có hợp đồng nhập khẩu đã ký kết với doanh nghiệp, tổ chức kinh tế Việt Nam.
3. Phương án sản xuất kinh doanh có hiệu quả được Ngân hàng Phát triển Việt Nam thẩm định và chấp thuận cho vay.
4. Nhà xuất khẩu, nhà nhập khẩu có năng lực pháp luật, năng lực hành vi dân sự đầy đủ.
5. Ngoài các điều kiện quy định tại khoản 1, 2, 3 và 4 Điều này:
a) Nhà xuất khẩu phải thực hiện các quy định về bảo đảm tiền vay tại Nghị định này; phải mua bảo hiểm tài sản tại một công ty bảo hiểm hoạt động hợp pháp tại Việt Nam đối với tài sản hình thành từ vốn vay thuộc đối tượng mua bảo hiểm bắt buộc trong suốt thời hạn vay vốn;
b) Nhà nhập khẩu phải được Chính phủ hoặc Ngân hàng trung ương của nước bên nhà nhập khẩu bảo lãnh vay vốn.
1. Mức cho vay tối đa bằng 85% giá trị hợp đồng xuất khẩu, nhập khẩu đã ký hoặc giá trị L/C đối với cho vay trước khi giao hàng hoặc trị giá hối phiếu hợp lệ đối với cho vay sau khi giao hàng.
2. Mức vốn cho vay đối với từng trường hợp do Ngân hàng Phát triển Việt Nam quyết định theo quy định tại khoản 1 Điều này.
1. Thời hạn cho vay xác định theo khả năng thu hồi vốn phù hợp với đặc điểm của từng hợp đồng xuất khẩu và khả năng trả nợ của nhà xuất khẩu hoặc nhà nhập khẩu nhưng không quá 12 tháng.
2. Trường hợp cần thiết, thời hạn cho vay trên 12 tháng thì nhà xuất khẩu mới đủ điều kiện thực hiện hợp đồng xuất khẩu, Ngân hàng Phát triển Việt Nam đề nghị Bộ Tài chính xem xét, quyết định.
1. Đồng tiền cho vay là đồng Việt Nam (VNĐ). Việc cho vay bằng ngoại tệ được thực hiện bằng đồng ngoại tệ tự do chuyển đổi đối với hợp đồng xuất khẩu có nhu cầu nhập khẩu nguyên liệu mà nhà xuất khẩu có nguồn thu ngoại tệ để trả nợ.
2. Lãi suất cho vay tín dụng xuất khẩu bằng đồng Việt Nam và bằng ngoại tệ tự do chuyển đổi, giao Bộ Tài chính quyết định theo nguyên tắc phù hợp với lãi suất thị trường.
3. Lãi suất nợ quá hạn bằng 150% lãi suất cho vay trong hạn theo hợp đồng tín dụng.
4. Bộ trưởng Bộ Tài chính công bố lãi suất cho vay tín dụng xuất khẩu để Ngân hàng Phát triển Việt Nam thực hiện. Số lần công bố lãi suất hàng năm tối đa là 2 lần.
Ngân hàng Phát triển Việt Nam trực tiếp giải ngân, thu nợ hoặc ủy thác cho các tổ chức tài chính, tín dụng hoạt động hợp pháp ở trong nước và ngoài nước thực hiện giải ngân và thu nợ.
Đối tượng bảo lãnh là nhà xuất khẩu có hợp đồng xuất khẩu hàng hoá thuộc Danh mục mặt hàng vay vốn tín dụng xuất khẩu, nhưng không vay vốn tín dụng xuất khẩu của nhà nước.
1. Thuộc đối tượng bảo lãnh theo quy định tại Điều 27 Nghị định này và có nhu cầu bảo lãnh để vay vốn của các tổ chức tín dụng khác.
2. Có năng lực pháp luật, năng lực hành vi dân sự đầy đủ.
3. Hội đủ các điều kiện quy định tại các khoản 2, 3, 4 và 5 Điều 22 Nghị định này.
Thời hạn bảo lãnh phù hợp với thời hạn vay vốn theo Hợp đồng tín dụng đã ký giữa nhà xuất khẩu với tổ chức tín dụng nhưng tối đa là 12 tháng.
1. Mức bảo lãnh cho nhà xuất khẩu vay vốn không quá 85% giá trị hợp đồng xuất khẩu hoặc giá trị L/C.
2. Nhà xuất khẩu được bảo lãnh phải trả phí bảo lãnh bằng 1%/năm trên số dư tín dụng được bảo lãnh.
Trách nhiệm tài chính khi nhà xuất khẩu không trả được nợ được áp dụng theo quy định tại Điều 19 Nghị định này.
Nhà xuất khẩu tham gia dự thầu hoặc thực hiện hợp đồng xuất khẩu hàng hoá thuộc Danh mục mặt hàng vay vốn tín dụng xuất khẩu.
1. Thuộc đối tượng theo quy định tại Điều 32 Nghị định này, có nhu cầu bảo lãnh dự thầu và bảo lãnh thực hiện hợp đồng xuất khẩu.
2. Có tài liệu hợp pháp chứng minh yêu cầu của phía nước ngoài về bảo lãnh dự thầu hoặc bảo lãnh thực hiện hợp đồng xuất khẩu.
3. Nhà xuất khẩu được bảo lãnh dự thầu và bảo lãnh thực hiện hợp đồng xuất khẩu phải có năng lực tài chính để tham gia dự thầu hoặc thực hiện hợp đồng xuất khẩu được Ngân hàng Phát triển Việt Nam thẩm định và chấp thuận bảo lãnh.
Thời hạn bảo lãnh dự thầu và bảo lãnh thực hiện hợp đồng xuất khẩu phù hợp với thời hạn thực hiện nghĩa vụ của nhà xuất khẩu.
1. Mức bảo lãnh tối đa không quá 3% giá dự thầu đối với bảo lãnh dự thầu và tối đa không quá 15% giá trị hợp đồng xuất khẩu đối với bảo lãnh thực hiện hợp đồng xuất khẩu.
2. Nhà xuất khẩu được bảo lãnh phải trả phí bảo lãnh là 0,5%/năm trên giá trị bảo lãnh nhưng tối đa bằng 100 triệu đồng/1 hợp đồng bảo lãnh.
Nhà xuất khẩu được bảo lãnh phải nhận nợ bắt buộc số tiền Ngân hàng Phát triển Việt Nam đã trả cho bên nước ngoài và phải chịu lãi suất phạt bằng 150% lãi suất cho vay tín dụng xuất khẩu tính trên số tiền nhận nợ.
Article 20.- Types of export loan
1. Loans provided to exporters, before or after the goods delivery.
2. Loans provided to importers.
Exporters having contracts on the export, and importers having contracts on the import, of goods on the list of goods entitled to export credit capital promulgated together with this Decree.
Article 22.- Lending conditions
1. Being subjects entitled to borrow capital defined in Article 21 of this Decree.
2. Exporters having signed export contracts. Importers having signed import contracts with Vietnamese enterprises or economic organizations.
3. Having efficient production and business plans already evaluated by the Vietnam Development Bank which agrees to provide loans.
4. Exporters or importers having full legal capacity and civil act capacity.
5. Apart from the conditions specified in Clauses 1, 2, 3 and 4 of this Article:
a/ Exporters are required to observe this Decree's provisions on loan security; buy property insurance at an insurance company lawfully operating in Vietnam for assets created from loan capital and subject to compulsory insurance throughout the lending term;
b/ Importers need to be provided loan with guarantees by the governments or the central banks of their countries.
Article 23.- Loan capital level
1. The loan capital level shall be equal to 85% of the value of a signed import or export contract or the L/C value for a loan provided before goods delivery or the value of valid drafts for a loan provided after goods delivery.
2. The loan capital level for each case shall be decided by the Vietnam Development Bank in accordance with the provisions of Clause 1 of this Article.
1. The lending term shall be determined based on the capital recovery capability suitable to the characteristics of each export contract and the loan repayment capability of the exporter or importer but must not exceed 12 months.
2. When a lending term of over 12 months is needed for an exporter to satisfy the conditions to perform an export contract, the Vietnam Development Bank shall request the Finance Ministry to consider and decide it.
Article 25.- Lending currency and interest rate
1. The lending currency is Vietnam dong (VND). Foreign-currency loans shall be provided in freely convertible foreign currencies for export contracts which require the import of raw materials, provided that exporters have foreign-currency revenue sources to pay debts.
2. Interest rates applicable to export credit loans in Vietnam dong or freely convertible foreign currencies shall be decided by the Finance Ministry on the principle of compatibility with the market interest rate.
3. The overdue debt interest rate shall be equal to 150% of the due debt interest rate under the signed credit contracts.
4. The Minister of Finance shall announce interest rates applicable to export credit loans for implementation by the Vietnam Development Bank. These interest rates shall be announced twice a year at most.
Article 26.- Capital disbursement, debt recovery
The Vietnam Development Bank shall directly disburse capital, recover debts or authorize financial and credit institutions lawfully operating in the country or overseas to disburse capital and recover debts.
Section 2. EXPORT CREDIT GUARANTEES
Article 27.- Subjects entitled to export credit guarantees
Subjects entitled to export credit guarantees are exporters that have contracts on the export of goods on the list of goods entitled to export credit loans but do not borrow the State's export credit capital.
Article 28.- Guarantee conditions
1. Being subjects entitled to guarantees defined in Article 27 of this Decree and having demand for guarantees to borrow capital from other credit institutions.
2. Having full legal capacity and civil act capacity.
3. Satisfying all the conditions specified in Clauses 2, 3, 4 and 5, Article 22 of this Decree.
The guarantee term shall correspond the lending term under the credit contract signed between an exporter and a credit institution but shall not exceed 12 months.
Article 30.- Guarantee level and charge
1. The level of guarantee for an exporter to borrow capital shall not exceed 85% of the value of an export contract or the L/C value.
2. Exporters provided with guarantees shall pay the guarantee charge equal to 1% of the guaranteed credit balance a year.
Article 31.- The financial liability incurred when an exporter cannot pay debts shall comply with the provisions of Article 19 of this Decree.
Section 3. BID-PARTICIPATION GUARANTEE AND CONTRACT- PERFORMANCE GUARANTEE
Article 32.- Subjects entitled to guarantees
Exporters that participate in biddings or perform contracts on the export of goods on the list of goods entitled to export credit loans.
Article 33.- Guarantee conditions
1. Being subjects defined in Article 32 of this Decree, having demand for bid-participation guarantee or export contract-performance guarantee.
2. Having lawful papers evidencing the foreign party's request for bid-participation guarantee or export contract-performance guarantee.
3. Exporters provided with bid-participation guarantee or export contract-performance guarantee must have financial capability for participation in biddings or performance of export contracts evaluated and approved by the Vietnam Development Bank.
The bid-participation guarantee or export contract-performance guarantee term shall correspond the term for performance of obligations of an exporter.
Article 35.- Guarantee level and charge
1. The guarantee level shall not exceed 3% of the bidding price for bid-participation guarantee and 15% of the value of an export contract for export contract-performance guarantee.
2. Exporters provided with guarantees shall pay the guarantee charge of 0.5% of the guarantee value a year, which, however, must not exceed VND 100 million per guarantee contract.
Article 36.- Financial liability of exporters when the Vietnam Development Bank has to perform the guarantee obligations toward foreign parties
Exporters provided with guarantees shall compulsorily acknowledge debts with regard to the money amounts the Vietnam Development Bank has paid to foreign parties and shall be subject to a fining interest rate equal to 150% of the interest rate applicable to export credit loans calculated over the acknowledged debt amounts.
Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực