Chương 1 Nghị định 151/2006/NĐ-CP: Quy định chung
Số hiệu: | 151/2006/NĐ-CP | Loại văn bản: | Nghị định |
Nơi ban hành: | Chính phủ | Người ký: | Nguyễn Tấn Dũng |
Ngày ban hành: | 20/12/2006 | Ngày hiệu lực: | 16/01/2007 |
Ngày công báo: | 01/01/2007 | Số công báo: | Từ số 1 đến số 2 |
Lĩnh vực: | Xuất nhập khẩu, Tiền tệ - Ngân hàng | Tình trạng: |
Hết hiệu lực
20/10/2011 |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Văn bản tiếng việt
1. Phạm vi điều chỉnh của Nghị định, gồm:
a) Tín dụng đầu tư, bao gồm: cho vay đầu tư, bảo lãnh tín dụng đầu tư, hỗ trợ sau đầu tư;
b) Tín dụng xuất khẩu, bao gồm: cho vay xuất khẩu (cho nhà xuất khẩu và nhà nhập khẩu vay), bảo lãnh tín dụng xuất khẩu, bảo lãnh dự thầu và bảo lãnh thực hiện hợp đồng.
2. Đối tượng điều chỉnh, bao gồm:
a) Các doanh nghiệp, tổ chức kinh tế có dự án thuộc diện vay vốn đầu tư, bảo lãnh tín dụng đầu tư, hỗ trợ sau đầu tư (sau đây gọi là chủ đầu tư);
b) Các doanh nghiệp, tổ chức kinh tế trong nước có hợp đồng xuất khẩu hoặc các tổ chức nước ngoài nhập khẩu hàng hóa thuộc diện có vay vốn, bảo lãnh tín dụng xuất khẩu;
c) Ngân hàng Phát triển Việt Nam và các tổ chức, cá nhân khác có liên quan trong quá trình thực hiện tín dụng đầu tư và tín dụng xuất khẩu của Nhà nước.
1. Cho vay, bảo lãnh những dự án đầu tư, hợp đồng xuất khẩu, hợp đồng nhập khẩu hàng hoá do Việt Nam sản xuất, có thu hồi vốn trực tiếp.
2. Một dự án đầu tư chỉ được áp dụng một hình thức của tín dụng đầu tư; một hợp đồng xuất khẩu hoặc nhập khẩu chỉ được áp dụng một hình thức của tín dụng xuất khẩu nếu hội đủ các điều kiện theo quy định.
3. Dự án đầu tư, hợp đồng xuất khẩu, hợp đồng nhập khẩu khi vay vốn, bảo lãnh phải được Ngân hàng Phát triển Việt Nam thẩm định phương án tài chính, phương án trả nợ vốn vay.
4. Chủ đầu tư, nhà xuất khẩu, nhà nhập khẩu vay vốn hoặc được bảo lãnh, hỗ trợ sau đầu tư phải sử dụng vốn vay đúng mục đích; trả nợ gốc và lãi vay theo hợp đồng tín dụng đã ký; thực hiện đầy đủ các cam kết trong hợp đồng bảo lãnh, hỗ trợ sau đầu tư và các quy định của Nghị định này.
5. Danh mục dự án vay vốn tín dụng đầu tư và Danh mục mặt hàng vay vốn tín dụng xuất khẩu do Chính phủ quy định.
Trong Nghị định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. “Nhà xuất khẩu" là các doanh nghiệp, các tổ chức kinh tế Việt Nam xuất khẩu hàng hoá do Việt Nam sản xuất.
2. “Nhà nhập khẩu nước ngoài" (sau đây viết tắt là nhà nhập khẩu) là tổ chức nước ngoài mua hàng hoá do Việt Nam sản xuất.
3. “Thời hạn cho vay” là khoảng thời gian từ khi rút vốn lần đầu đến khi trả hết nợ vay theo hợp đồng tín dụng.
4. “Thời hạn ân hạn” là khoảng thời gian thực hiện dự án, thực hiện hợp đồng xuất khẩu, nhập khẩu mà chủ đầu tư, nhà xuất khẩu và nhà nhập khẩu chưa phải trả nợ gốc; nhưng phải trả nợ lãi.
5. “Thời hạn trả nợ” là khoảng thời gian từ khi trả nợ khoản vay lần đầu tiên cho đến khi trả hết nợ vay theo hợp đồng tín dụng.
6. “Kỳ hạn trả nợ” là khoảng thời gian quy định cho từng lần trả nợ trong thời hạn trả nợ.
7. “Cho vay” là việc Ngân hàng Phát triển Việt Nam cho các chủ đầu tư, nhà xuất khẩu hoặc nhà nhập khẩu vay vốn để thực hiện dự án đầu tư, hợp đồng xuất khẩu hoặc hợp đồng nhập khẩu hàng hoá.
8. “Bên bảo lãnh” là Ngân hàng Phát triển Việt Nam.
9. “Bên được bảo lãnh” là chủ đầu tư, nhà xuất khẩu được Ngân hàng Phát triển Việt Nam bảo lãnh.
10. “Bên nhận bảo lãnh” là các tổ chức cho chủ đầu tư, nhà xuất khẩu vay vốn hoặc bên mời thầu các hợp đồng xuất khẩu.
11. “Bảo lãnh vay vốn” là cam kết của Ngân hàng Phát triển Việt Nam với tổ chức cho vay vốn về việc sẽ trả nợ thay cho chủ đầu tư, nhà xuất khẩu trong trường hợp chủ đầu tư, nhà xuất khẩu không trả hoặc trả nợ không đủ cho bên nhận bảo lãnh.
12. “Bảo lãnh dự thầu” là cam kết của Ngân hàng Phát triển Việt Nam với bên mời thầu, để bảo đảm nghĩa vụ tham gia dự thầu của nhà xuất khẩu. Trường hợp nhà xuất khẩu phải nộp phạt do vi phạm quy định đấu thầu mà không nộp hoặc nộp không đầy đủ tiền phạt cho bên mời thầu thì Ngân hàng Phát triển Việt Nam sẽ thực hiện thay.
13. “Bảo lãnh thực hiện hợp đồng” là cam kết của Ngân hàng Phát triển Việt Nam với bên nhận bảo lãnh, bảo đảm việc thực hiện đúng và đầy đủ các nghĩa vụ của nhà xuất khẩu theo hợp đồng đã ký kết với bên nhận bảo lãnh. Trường hợp nhà xuất khẩu vi phạm hợp đồng và phải bồi thường thiệt hại cho bên nhận bảo lãnh mà không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ thì Ngân hàng Phát triển Việt Nam sẽ thực hiện thay.
14. “Hỗ trợ sau đầu tư” là việc Nhà nước hỗ trợ một phần lãi suất cho chủ đầu tư vay vốn của các tổ chức tín dụng để đầu tư dự án, sau khi dự án đã hoàn thành đưa vào sử dụng và trả được nợ vay.
1. Kế hoạch tín dụng đầu tư và tín dụng xuất khẩu của Nhà nước được thông báo hàng năm, bao gồm các chỉ tiêu sau:
a) Tổng mức tín dụng đầu tư và tín dụng xuất khẩu của Nhà nước;
b) Nguồn vốn để thực hiện tín dụng đầu tư và tín dụng xuất khẩu của Nhà nước;
c) Ngân sách nhà nước cấp bù chênh lệch lãi suất, hỗ trợ sau đầu tư.
2. Ngân hàng Phát triển Việt Nam báo cáo Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính và Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về kế hoạch tín dụng đầu tư và tín dụng xuất khẩu của Nhà nước hàng năm và kế hoạch dài hạn để tổng hợp chung trong kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội.
Article 1.- Governing scope and subjects
1. Governing scope of the Decree:
a/ Investment credit, including investment loans, investment credit guarantees and post-investment supports;
b/ Export credit, including export loans (for exporters and importers), export credit guarantees, bid-participation guarantees and contract-performance guarantees.
2. Governing subjects:
a/ Enterprises and economic organizations which have projects entitled to investment loans, investment credit guarantees or post-investment supports (hereinafter called investors);
b/ Domestic enterprises and economic organizations having export contracts or foreign organizations importing goods which are entitled to borrow capital and enjoy export credit guarantees;
c/ The Vietnam Development Bank and other organizations and individuals involved in the process of materializing the State's investment credit and export credit.
Article 2.- Investment and export credit principles
1. Loans and guarantees shall be provided to investment projects and contracts on the import or export of goods made in Vietnam with the direct recovery of capital.
2. If all the prescribed conditions are met, one investment project may enjoy only one type of investment credit; one import or export contract may enjoy only one type of export credit.
3. When borrowing capital or requesting guarantees, investment projects, import or export contracts must have financial plans and loan repayment plans evaluated by the Vietnam Development Bank.
4. Investors, importers or exporters that borrow capital or are provided with guarantees or post-investment supports shall use borrowed capital for proper purposes; repay both loan principals and interests under the signed credit contracts; and fulfill the commitments in guarantee or post-investment support contracts as well as the provisions of this Decree.
5. The list of projects entitled to investment credit loans and the list of goods items eligible for export credit loans are promulgated by the Government.
Article 3.- Interpretation of terms
In this Decree, the terms below are construed as follows:
1. "Exporters" mean Vietnamese enterprises and economic organizations, which export goods made in Vietnam.
2. "Foreign importers" (hereinafter called importers for short) mean foreign organizations, which buy goods made in Vietnam.
3. "Lending term" means the period of time from the first capital withdrawal to the full repayment of a loan under a credit contract.
4. "Grace period" means the period of time for execution of a project or performance of an import or export contract in which the investor, the importer or the exporter needs not repay the loan principal but pay the loan interest.
5. "Debt-payment time limit" means the period of time from the first-time payment of a debt to the full payment of that debt under a credit contract.
6. "Debt-payment term" means the period of time prescribed for each payment of a debt within the debt-payment time limit.
7. "Lending" means that the Vietnam Development Bank lends capital to investors, importers or exporters for execution of investment projects or performance of import or export contracts.
8. "Guarantor" means the Vietnam Development Bank.
9. "Guaranteed" means the investor or exporter provided with guarantee by the Vietnam Development Bank.
10. "Guarantee" means an organization which grants loan to the investor or exporter or means bid solicitor for an export contract.
11. "Loan guarantee" means the Vietnam Development Bank's commitment with a capital-lending organization to pay debt for an investor, importer or exporter in case the latter cannot pay or fully pay a debt to the guarantee.
12. "Bid-participation guarantee" means the Vietnam Development Bank's commitment with a bid solicitor to secure an exporter's obligation to participate in bidding. In case the exporter has to pay fine for the violation of bidding regulations but cannot pay or fully pay it to the bid solicitor, the Vietnam Development Bank shall fulfill this obligation on behalf of the exporter.
13. "Contract-performance guarantee" means the Vietnam Development Bank's commitment with a guarantee to secure the proper and complete performance of an exporter's obligations under a contract signed with the guarantee. In case the exporter breaches the contract and has to pay compensation to the guarantee but fails to perform or fully perform this obligation, the Vietnam Development Bank shall perform this obligation on behalf of the exporter.
14. "Post-investment support" means partial interest-rate support provided by the State to investors who borrow capital from credit institutions for investment in projects after the projects have been completed and put to use and the debts have been paid.
Article 4.- State investment credit and export credit plans
1. The state investment credit and export credit plans are announced annually, including the following norms:
a/ Total state investment credit and export credit levels;
b/ Capital sources for materialization of the state investment credit and export credit;
c/ State budget allocations to offset the interest rate difference and post-investment supports.
2. The Vietnam Development Bank shall report to the Ministry of Planning and Investment, the Ministry of Finance and the Vietnam State Bank on the annual and long-term state investment credit and export credit plans for sum-up and inclusion into socio-economic development plans.
Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực