Chương III Nghị định 144/2021/NĐ-CP: Thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính
Số hiệu: | 144/2021/NĐ-CP | Loại văn bản: | Nghị định |
Nơi ban hành: | Chính phủ | Người ký: | Phạm Bình Minh |
Ngày ban hành: | 31/12/2021 | Ngày hiệu lực: | 01/01/2022 |
Ngày công báo: | 18/01/2022 | Số công báo: | Từ số 93 đến số 94 |
Lĩnh vực: | Vi phạm hành chính, Văn hóa - Xã hội | Tình trạng: | Còn hiệu lực |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Phạt đến 6.000.000 đồng nếu làm giả thẻ Căn cước công dân
Đây là nội dung tại Nghị định 144/2021/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực an ninh, trật tự, an toàn xã hội; phòng, chống tệ nạn xã hội; phòng cháy, chữa cháy; phòng, chống bạo lực gia đình.
Theo đó, phạt tiền từ 4.000.000 đồng đến 6.000.000 đồng đối với một trong những hành vi sau đây:
- Làm giả Giấy chứng minh nhân dân, Chứng minh nhân dân, thẻ Căn cước công dân hoặc Giấy xác nhận số Chứng minh nhân dân nhưng không bị truy cứu trách nhiệm hình sự;
- Sử dụng Giấy chứng minh nhân dân, Chứng minh nhân dân, thẻ Căn cước công dân hoặc Giấy xác nhận số Chứng minh nhân dân giả;
- Thế chấp, cầm cố, nhận cầm cố Giấy chứng minh nhân dân, Chứng minh nhân dân hoặc thẻ Căn cước công dân;
- Mua, bán, thuê, cho thuê Giấy chứng minh nhân dân, Chứng minh nhân dân hoặc thẻ Căn cước công dân;
- Mượn, cho mượn Giấy chứng minh nhân dân, Chứng minh nhân dân, thẻ Căn cước công dân để thực hiện hành vi trái quy định của pháp luật.
Nghị định 144/2021/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 01/01/2022.
Văn bản tiếng việt
Văn bản tiếng anh
1. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã có quyền:
a) Phạt cảnh cáo;
b) Phạt tiền đến 3.000.000 đồng đối với hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực phòng, chống bạo lực gia đình; đến 4.000.000 đồng đối với hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực an ninh, trật tự, an toàn xã hội; đến 5.000.000 đồng đối với hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực phòng cháy, chữa cháy; cứu nạn, cứu hộ và lĩnh vực phòng, chống tệ nạn xã hội;
c) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính có giá trị không vượt quá 02 lần mức tiền phạt được quy định tại điểm b khoản này;
d) Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại các điểm a và c khoản 1 Điều 28 Luật Xử lý vi phạm hành chính.
2. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện có quyền:
a) Phạt cảnh cáo;
b) Phạt tiền đến 15.000.000 đồng đối với hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực phòng, chống bạo lực gia đình; đến 20.000.000 đồng đối với hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực an ninh, trật tự, an toàn xã hội; đến 25.000.000 đồng đối với hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực phòng cháy, chữa cháy; cứu nạn, cứu hộ; đến 37.500.000 đồng đối với hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực phòng, chống tệ nạn xã hội;
c) Tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ hành nghề có thời hạn hoặc đình chỉ hoạt động có thời hạn;
d) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính;
đ) Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại các điểm a, c, e và i khoản 1 Điều 28 Luật Xử lý vi phạm hành chính và các điểm đ, e, g và h khoản 3 Điều 3 Nghị định này.
3. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có quyền:
a) Phạt cảnh cáo;
b) Phạt tiền đến 30.000.000 đồng đối với hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực phòng, chống bạo lực gia đình; đến 40.000.000 đồng đối với hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực an ninh, trật tự, an toàn xã hội; đến 50.000.000 đồng đối với hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực phòng cháy, chữa cháy; cứu nạn, cứu hộ; đến 75.000.000 đồng đối với hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực phòng, chống tệ nạn xã hội;
c) Tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ hành nghề có thời hạn hoặc đình chỉ hoạt động có thời hạn;
d) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính;
đ) Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại khoản 1 Điều 28 Luật Xử lý vi phạm hành chính và khoản 3 Điều 3 Nghị định này.
1. Chiến sĩ Công an nhân dân đang thi hành công vụ có quyền:
a) Phạt cảnh cáo;
b) Phạt tiền đến 300.000 đồng đối với hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực phòng, chống bạo lực gia đình; đến 400.000 đồng đối với hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực an ninh, trật tự, an toàn xã hội; đến 500.000 đồng đối với hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực phòng cháy, chữa cháy; cứu nạn, cứu hộ và lĩnh vực phòng, chống tệ nạn xã hội.
2. Thủ trưởng đơn vị Cảnh sát cơ động cấp đại đội, Trưởng trạm, Đội trưởng của người được quy định tại khoản 1 Điều này có quyền:
a) Phạt cảnh cáo;
b) Phạt tiền đến 900.000 đồng đối với hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực phòng, chống bạo lực gia đình; đến 1.200.000 đồng đối với hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực an ninh, trật tự, an toàn xã hội; đến 1.500.000 đồng đối với hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực phòng cháy và chữa cháy; cứu nạn, cứu hộ và lĩnh vực phòng, chống tệ nạn xã hội.
3. Trưởng Công an cấp xã, Trưởng đồn Công an, Trưởng trạm Công an cửa khẩu, khu chế xuất, Trưởng Công an cửa khẩu Cảng hàng không quốc tế, Tiểu đoàn trưởng Tiểu đoàn Cảnh sát cơ động, Thủy đội trưởng có quyền:
a) Phạt cảnh cáo;
b) Phạt tiền đến 1.500.000 đồng đối với hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực phòng, chống bạo lực gia đình; đến 2.000.000 đồng đối với hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực an ninh, trật tự, an toàn xã hội; đến 2.500.000 đồng đối với hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực phòng cháy và chữa cháy; cứu nạn, cứu hộ và lĩnh vực phòng, chống tệ nạn xã hội;
c) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính có giá trị không vượt quá 02 lần mức tiền phạt được quy định tại điểm b khoản này;
d) Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại các điểm a và c khoản 1 Điều 28 Luật Xử lý vi phạm hành chính.
4. Trưởng Công an cấp huyện; Trưởng phòng nghiệp vụ thuộc Cục An ninh chính trị nội bộ; Trưởng phòng nghiệp vụ thuộc Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội; Trưởng phòng nghiệp vụ thuộc Cục Cảnh sát giao thông; Trưởng phòng nghiệp vụ thuộc Cục Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ; Trưởng phòng nghiệp vụ thuộc Cục An ninh mạng và phòng, chống tội phạm sử dụng công nghệ cao; Trưởng phòng nghiệp vụ thuộc Cục Quản lý xuất nhập cảnh; Trưởng phòng Công an cấp tỉnh gồm: Trưởng phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội, Trưởng phòng Cảnh sát điều tra tội phạm về trật tự xã hội, Trưởng phòng Cảnh sát điều tra tội phạm về tham nhũng, kinh tế, buôn lậu, Trưởng phòng Cảnh sát điều tra tội phạm về ma túy, Trưởng phòng Cảnh sát giao thông, Trưởng phòng Cảnh sát giao thông đường bộ - đường sắt, Trưởng phòng Cảnh sát giao thông đường bộ, Trưởng phòng Cảnh sát đường thủy, Trưởng phòng Cảnh sát cơ động, Trưởng phòng Cảnh sát bảo vệ, Trưởng phòng Cảnh sát thi hành án hình sự và hỗ trợ tư pháp, Trưởng phòng Cảnh sát phòng, chống tội phạm về môi trường, Trưởng phòng Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ, Trưởng phòng An ninh mạng và phòng, chống tội phạm sử dụng công nghệ cao, Trưởng phòng Quản lý xuất nhập cảnh, Trưởng phòng An ninh chính trị nội bộ, Trưởng phòng An ninh kinh tế, Trưởng phòng An ninh đối ngoại, Trung đoàn trưởng Trung đoàn Cảnh sát cơ động, Thủy đoàn trưởng có quyền:
a) Phạt cảnh cáo;
b) Phạt tiền đến 6.000.000 đồng đối với hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực phòng, chống bạo lực gia đình; đến 8.000.000 đồng đối với hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực an ninh, trật tự, an toàn xã hội; đến 10.000.000 đồng đối với hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực phòng cháy và chữa cháy; cứu nạn, cứu hộ; đến 15.000.000 đồng đối với hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực phòng, chống tệ nạn xã hội;
c) Tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ hành nghề có thời hạn hoặc đình chỉ hoạt động có thời hạn;
d) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính có giá trị không vượt quá 02 lần mức tiền phạt được quy định tại điểm b khoản này;
đ) Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại các điểm a và c khoản 1 Điều 28 Luật Xử lý vi phạm hành chính và khoản 3 Điều 3 Nghị định này.
5. Giám đốc Công an cấp tỉnh có quyền:
a) Phạt cảnh cáo;
b) Phạt tiền đến 15.000.000 đồng đối với hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực phòng, chống bạo lực gia đình; đến 20.000.000 đồng đối với hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực an ninh, trật tự, an toàn xã hội; đến 25.000.000 đồng đối với hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực phòng cháy và chữa cháy; cứu nạn, cứu hộ; đến 37.500.000 đồng đối với hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực phòng, chống tệ nạn xã hội;
c) Tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ hành nghề có thời hạn hoặc đình chỉ hoạt động có thời hạn;
d) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính;
đ) Áp dụng hình thức xử phạt trục xuất;
e) Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại các điểm a, c và i khoản 1 Điều 28 Luật Xử lý vi phạm hành chính và khoản 3 Điều 3 Nghị định này.
6. Cục trưởng Cục An ninh chính trị nội bộ, Cục trưởng Cục An ninh kinh tế, Cục trưởng Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội, Cục trưởng Cục Cảnh sát điều tra tội phạm về trật tự xã hội, Cục trưởng Cục Cảnh sát điều tra tội phạm về tham nhũng, kinh tế, buôn lậu, Cục trưởng Cục Cảnh sát điều tra tội phạm về ma túy, Cục trưởng Cục Cảnh sát giao thông, Cục trưởng Cục Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ, Cục trưởng Cục Cảnh sát phòng, chống tội phạm về môi trường, Cục trưởng Cục An ninh mạng và phòng, chống tội phạm sử dụng công nghệ cao, Cục trưởng Cục An ninh nội địa, Cục trưởng Cục Cảnh sát quản lý tạm giữ, tạm giam và thi hành án hình sự tại cộng đồng, Tư lệnh Cảnh sát cơ động có quyền:
a) Phạt cảnh cáo;
b) Phạt tiền đến 30.000.000 đồng đối với hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực phòng, chống bạo lực gia đình; đến 40.000.000 đồng đối với hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực an ninh, trật tự, an toàn xã hội; đến 50.000.000 đồng đối với hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực phòng cháy và chữa cháy; cứu nạn, cứu hộ; đến 75.000.000 đồng đối với hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực phòng, chống tệ nạn xã hội;
c) Tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ hành nghề có thời hạn hoặc đình chỉ hoạt động có thời hạn;
d) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính;
đ) Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại các điểm a, c và i khoản 1 Điều 28 Luật Xử lý vi phạm hành chính và khoản 3 Điều 3 Nghị định này.
7. Cục trưởng Cục Quản lý xuất nhập cảnh có thẩm quyền xử phạt theo quy định tại khoản 6 Điều này và có quyền quyết định áp dụng hình thức xử phạt trục xuất.
1. Chiến sĩ Bộ đội biên phòng đang thi hành công vụ có quyền:
a) Phạt cảnh cáo;
b) Phạt tiền đến 400.000 đồng đối với hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực an ninh, trật tự, an toàn xã hội; đến 500.000 đồng đối với hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực phòng cháy, chữa cháy; cứu nạn, cứu hộ; phòng, chống tệ nạn xã hội.
2. Trạm trưởng, Đội trưởng của người được quy định tại khoản 1 Điều này có quyền:
a) Phạt cảnh cáo;
b) Phạt tiền đến 2.000.000 đồng đối với hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực an ninh, trật tự, an toàn xã hội; đến 2.500.000 đồng đối với hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực phòng cháy, chữa cháy; cứu nạn, cứu hộ; phòng, chống tệ nạn xã hội.
3. Đội trưởng Đội đặc nhiệm phòng, chống ma túy và tội phạm thuộc Đoàn đặc nhiệm phòng, chống ma túy và tội phạm có quyền:
a) Phạt cảnh cáo;
b) Phạt tiền đến 4.000.000 đồng đối với hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực an ninh, trật tự, an toàn xã hội; đến 5.000.000 đồng đối với hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực phòng cháy, chữa cháy; cứu nạn, cứu hộ; đến 7.500.000 đồng đối với hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực phòng, chống tệ nạn xã hội;
c) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính có giá trị không vượt quá 02 lần mức tiền phạt được quy định tại điểm b khoản này;
d) Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại các điểm a và c khoản 1 Điều 28 Luật Xử lý vi phạm hành chính và khoản 3 Điều 3 Nghị định này.
4. Đồn trưởng Đồn biên phòng, Hải đội trưởng Hải đội biên phòng, Chỉ huy trưởng Ban chỉ huy biên phòng Cửa khẩu cảng có quyền:
a) Phạt cảnh cáo;
b) Phạt tiền đến 8.000.000 đồng đối với hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực an ninh, trật tự, an toàn xã hội; đến 10.000.000 đồng đối với hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực phòng cháy, chữa cháy; cứu nạn, cứu hộ; đến 15.000.000 đồng đối với hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực phòng, chống tệ nạn xã hội;
c) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính có giá trị không vượt quá 02 lần mức tiền phạt được quy định tại điểm b khoản này;
d) Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại các điểm a và c khoản 1 Điều 28 Luật Xử lý vi phạm hành chính và khoản 3 Điều 3 Nghị định này.
5. Đoàn trưởng Đoàn đặc nhiệm phòng, chống ma túy và tội phạm thuộc Cục Phòng, chống ma túy và tội phạm thuộc Bộ Tư lệnh Bộ đội biên phòng có quyền:
a) Phạt cảnh cáo;
b) Phạt tiền đến 20.000.000 đồng đối với hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực an ninh, trật tự, an toàn xã hội; đến 25.000.000 đồng đối với hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực phòng cháy, chữa cháy; cứu nạn, cứu hộ; đến 37.500.000 đồng đối với hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực phòng, chống tệ nạn xã hội;
c) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính có giá trị không vượt quá 02 lần mức tiền phạt được quy định tại điểm b khoản này;
d) Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại các điểm a, c và i khoản 1 Điều 28 Luật Xử lý vi phạm hành chính và khoản 3 Điều 3 Nghị định này.
6. Chỉ huy trưởng Bộ đội Biên phòng cấp tỉnh, Hải đoàn trưởng Hải đoàn biên phòng, Cục trưởng Cục Phòng chống ma túy và tội phạm thuộc Bộ Tư lệnh Bộ đội biên phòng có quyền:
a) Phạt cảnh cáo;
b) Phạt tiền đến 40.000.000 đồng đối với hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực an ninh, trật tự, an toàn xã hội; đến 50.000.000 đồng đối với hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực phòng cháy, chữa cháy; cứu nạn, cứu hộ; đến 75.000.000 đồng đối với hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực phòng, chống tệ nạn xã hội;
c) Tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ hành nghề có thời hạn hoặc đình chỉ hoạt động có thời hạn;
d) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính;
đ) Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại các điểm a, c và i khoản 1 Điều 28 Luật Xử lý vi phạm hành chính và khoản 3 Điều 3 Nghị định này.
1. Cảnh sát viên Cảnh sát biển đang thi hành công vụ có quyền:
a) Phạt cảnh cáo;
b) Phạt tiền đến 800.000 đồng đối với hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực an ninh, trật tự, an toàn xã hội.
2. Tổ trưởng Tổ nghiệp vụ Cảnh sát biển có quyền:
a) Phạt cảnh cáo;
b) Phạt tiền đến 2.000.000 đồng đối với hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực an ninh, trật tự, an toàn xã hội.
3. Đội trưởng Đội nghiệp vụ Cảnh sát biển, Trạm trưởng Trạm Cảnh sát biển có quyền:
a) Phạt cảnh cáo;
b) Phạt tiền đến 4.000.000 đồng đối với hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực an ninh, trật tự, an toàn xã hội;
c) Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại các điểm a và c khoản 1 Điều 28 Luật Xử lý vi phạm hành chính.
4. Hải đội trưởng Hải đội Cảnh sát biển có quyền:
a) Phạt cảnh cáo;
b) Phạt tiền đến 8.000.000 đồng đối với hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực an ninh, trật tự, an toàn xã hội;
c) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính có giá trị không vượt quá 02 lần mức tiền phạt được quy định tại điểm b khoản này;
d) Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại các điểm a và c khoản 1 Điều 28 Luật Xử lý vi phạm hành chính và khoản 3 Điều 3 Nghị định này.
5. Hải đoàn trưởng Hải đoàn Cảnh sát biển; Đoàn trưởng Đoàn trinh sát, Đoàn trưởng Đoàn đặc nhiệm phòng chống tội phạm ma túy thuộc Bộ Tư lệnh Cảnh sát biển Việt Nam có quyền:
a) Phạt cảnh cáo;
b) Phạt tiền đến 12.000.000 đồng đối với hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực an ninh, trật tự, an toàn xã hội;
c) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính có giá trị không vượt quá 02 lần mức tiền phạt được quy định tại điểm b khoản này;
d) Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại các điểm a và c khoản 1 Điều 28 Luật Xử lý vi phạm hành chính và khoản 3 Điều 3 Nghị định này.
6. Tư lệnh Vùng Cảnh sát biển, Cục trưởng Cục Nghiệp vụ và Pháp luật thuộc Bộ Tư lệnh Cảnh sát biển Việt Nam có quyền:
a) Phạt cảnh cáo;
b) Phạt tiền đến 20.000.000 đồng đối với hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực an ninh, trật tự, an toàn xã hội;
c) Tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ hành nghề có thời hạn;
d) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính;
đ) Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại các điểm a và c khoản 1 Điều 28 Luật Xử lý vi phạm hành chính và khoản 3 Điều 3 Nghị định này.
7. Tư lệnh Cảnh sát biển Việt Nam có quyền:
a) Phạt cảnh cáo;
b) Phạt tiền đến 40.000.000 đồng đối với hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực an ninh, trật tự, an toàn xã hội;
c) Tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ hành nghề có thời hạn hoặc đình chỉ hoạt động có thời hạn;
d) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính;
đ) Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại các điểm a và c khoản 1 Điều 28 Luật Xử lý vi phạm hành chính và khoản 3 Điều 3 Nghị định này.
1. Công chức Hải quan đang thi hành công vụ có quyền:
a) Phạt cảnh cáo;
b) Phạt tiền đến 500.000 đồng đối với hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực an ninh, trật tự, an toàn xã hội.
2. Đội trưởng, Tổ trưởng thuộc Chi cục Hải quan; Tổ trưởng thuộc Đội Kiểm soát thuộc Cục Hải quan tỉnh, liên tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; Đội trưởng thuộc Chi cục Kiểm tra sau thông quan có quyền:
a) Phạt cảnh cáo;
b) Phạt tiền đến 5.000.000 đồng đối với hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực an ninh, trật tự, an toàn xã hội.
3. Chi cục trưởng Chi cục Hải quan; Chi cục trưởng Chi cục Kiểm tra sau thông quan, Đội trưởng Đội kiểm soát thuộc Cục Hải quan tỉnh, liên tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; Đội trưởng Đội Điều tra hình sự, Đội trưởng Đội kiểm soát chống buôn lậu, Hải đội trưởng Hải đội kiểm soát trên biển và Đội trưởng Đội kiểm soát chống buôn lậu hàng giả và bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ thuộc Cục điều tra chống buôn lậu; Chi cục trưởng Chi cục Kiểm tra sau thông quan thuộc Cục Kiểm tra sau thông quan có quyền:
a) Phạt cảnh cáo;
b) Phạt tiền đến 25.000.000 đồng đối với hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực an ninh, trật tự, an toàn xã hội;
c) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính có giá trị không vượt quá 02 lần mức tiền phạt được quy định tại điểm b khoản này;
d) Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại điểm i khoản 1 Điều 28 Luật Xử lý vi phạm hành chính và khoản 3 Điều 3 Nghị định này.
4. Cục trưởng Cục điều tra chống buôn lậu, Cục trưởng Cục Kiểm tra sau thông quan thuộc Tổng cục Hải quan, Cục trưởng Cục Hải quan tỉnh, liên tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương có quyền:
a) Phạt cảnh cáo;
b) Phạt tiền đến 40.000.000 đồng đối với hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực an ninh, trật tự, an toàn xã hội;
c) Tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ hành nghề có thời hạn hoặc đình chỉ hoạt động có thời hạn;
d) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính;
đ) Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại điểm i khoản 1 Điều 28 Luật Xử lý vi phạm hành chính và khoản 3 Điều 3 Nghị định này.
5. Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan có quyền:
a) Phạt cảnh cáo;
b) Phạt tiền đến 40.000.000 đồng đối với hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực an ninh, trật tự, an toàn xã hội;
c) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính;
d) Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại điểm i khoản 1 Điều 28 Luật Xử lý vi phạm hành chính và khoản 3 Điều 3 Nghị định này.
1. Kiểm lâm viên đang thi hành công vụ có quyền:
a) Phạt cảnh cáo;
b) Phạt tiền đến 500.000 đồng đối với hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực an ninh, trật tự, an toàn xã hội và lĩnh vực phòng cháy, chữa cháy; cứu nạn, cứu hộ.
2. Trạm trưởng Trạm Kiểm lâm có quyền:
a) Phạt cảnh cáo;
b) Phạt tiền đến 10.000.000 đồng đối với hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực an ninh, trật tự, an toàn xã hội và lĩnh vực phòng cháy, chữa cháy; cứu nạn, cứu hộ;
c) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính có giá trị không vượt quá 02 lần mức tiền phạt được quy định tại điểm b khoản này.
3. Hạt trưởng Hạt Kiểm lâm, Đội trưởng Đội Kiểm lâm cơ động và phòng cháy, chữa cháy rừng có quyền:
a) Phạt cảnh cáo;
b) Phạt tiền đến 25.000.000 đồng đối với hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực an ninh, trật tự, an toàn xã hội và lĩnh vực phòng cháy, chữa cháy; cứu nạn, cứu hộ;
c) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính có giá trị không vượt quá 02 lần mức tiền phạt được quy định tại điểm b khoản này;
d) Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại các điểm a, c và i khoản 1 Điều 28 Luật Xử lý vi phạm hành chính và khoản 3 Điều 3 Nghị định này.
4. Chi cục trưởng Chi cục Kiểm lâm, Chi cục trưởng Chi cục Kiểm lâm vùng, Đội trưởng Đội Kiểm lâm đặc nhiệm thuộc Cục Kiểm lâm có quyền:
a) Phạt cảnh cáo;
b) Phạt tiền đến 40.000.000 đồng đối với hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực an ninh, trật tự, an toàn xã hội và đến 50.000.000 đồng đối với hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực phòng cháy, chữa cháy; cứu nạn, cứu hộ;
c) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính có giá trị không vượt quá 02 lần mức tiền phạt được quy định tại điểm b khoản này;
d) Tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ hành nghề có thời hạn hoặc đình chỉ hoạt động có thời hạn;
đ) Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại các điểm a, c và i khoản 1 Điều 28 Luật Xử lý vi phạm hành chính và khoản 3 Điều 3 Nghị định này.
5. Cục trưởng Cục Kiểm lâm có quyền:
a) Phạt cảnh cáo;
b) Phạt tiền đến 40.000.000 đồng đối với hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực an ninh, trật tự, an toàn xã hội và đến 50.000.000 đồng đối với hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực phòng cháy, chữa cháy; cứu nạn, cứu hộ;
c) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính;
d) Tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ hành nghề có thời hạn hoặc đình chỉ hoạt động có thời hạn;
đ) Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại các điểm a, c và i khoản 1 Điều 28 Luật Xử lý vi phạm hành chính và khoản 3 Điều 3 Nghị định này.
1. Kiểm ngư viên đang thi hành công vụ có quyền:
a) Phạt cảnh cáo;
b) Phạt tiền đến 2.000.000 đồng đối với hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực an ninh, trật tự, an toàn xã hội; phòng cháy, chữa cháy; cứu nạn, cứu hộ;
c) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính có giá trị không vượt quá 02 lần mức tiền phạt được quy định tại điểm b khoản này.
2. Trạm trưởng Trạm Kiểm ngư thuộc Chi cục Kiểm ngư vùng có quyền:
a) Phạt cảnh cáo;
b) Phạt tiền đến 10.000.000 đồng đối với hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực an ninh, trật tự, an toàn xã hội; phòng cháy, chữa cháy; cứu nạn, cứu hộ;
c) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính có giá trị không vượt quá 02 lần mức tiền phạt được quy định tại điểm b khoản này;
d) Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại các điểm a và i khoản 1 Điều 28 Luật Xử lý vi phạm hành chính.
3. Chi cục trưởng Chi cục Kiểm ngư vùng có quyền:
a) Phạt cảnh cáo;
b) Phạt tiền đến 40.000.000 đồng đối với hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực an ninh, trật tự, an toàn xã hội; đến 50.000.000 đồng đối với hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực phòng cháy, chữa cháy; cứu nạn, cứu hộ;
c) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính;
d) Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại các điểm a và i khoản 1 Điều 28 Luật Xử lý vi phạm hành chính và khoản 3 Điều 3 Nghị định này.
4. Cục trưởng Cục Kiểm ngư có quyền:
a) Phạt cảnh cáo;
b) Phạt tiền đến 40.000.000 đồng đối với hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực an ninh, trật tự, an toàn xã hội; đến 50.000.000 đồng đối với hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực phòng cháy, chữa cháy; cứu nạn, cứu hộ;
c) Tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ hành nghề có thời hạn hoặc đình chỉ hoạt động có thời hạn;
d) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính;
đ) Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại các điểm a và i khoản 1 Điều 28 Luật Xử lý vi phạm hành chính và khoản 3 Điều 3 Nghị định này.
1. Kiểm soát viên thị trường đang thi hành công vụ có quyền:
a) Phạt cảnh cáo;
b) Phạt tiền đến 500.000 đồng đối với hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực an ninh, trật tự, an toàn xã hội.
2. Đội trưởng Đội quản lý thị trường, Trưởng phòng Nghiệp vụ thuộc Cục Nghiệp vụ quản lý thị trường có quyền:
a) Phạt cảnh cáo;
b) Phạt tiền đến 25.000.000 đồng đối với hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực an ninh, trật tự, an toàn xã hội;
c) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính có giá trị không vượt quá 02 lần mức tiền phạt được quy định tại điểm b khoản này;
d) Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại các điểm a, e và i khoản 1 Điều 28 Luật Xử lý vi phạm hành chính và khoản 3 Điều 3 Nghị định này.
3. Cục trưởng Cục Quản lý thị trường cấp tỉnh; Cục trưởng Cục Nghiệp vụ quản lý thị trường thuộc Tổng cục Quản lý thị trường có quyền:
a) Phạt cảnh cáo;
b) Phạt tiền đến 40.000.000 đồng đối với hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực an ninh, trật tự, an toàn xã hội;
c) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính;
d) Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại các điểm a, c, e và i khoản 1 Điều 28 Luật Xử lý vi phạm hành chính và khoản 3 Điều 3 Nghị định này.
4. Tổng cục trưởng Tổng cục Quản lý thị trường có quyền:
a) Phạt cảnh cáo;
b) Phạt tiền đến 40.000.000 đồng đối với hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực an ninh, trật tự, an toàn xã hội;
c) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính;
d) Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại các điểm a, c, e và i khoản 1 Điều 28 Luật Xử lý vi phạm hành chính và khoản 3 Điều 3 Nghị định này.
1. Thanh tra viên đang thi hành công vụ có quyền:
a) Phạt cảnh cáo;
b) Phạt tiền đến 300.000 đồng đối với hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực phòng, chống bạo lực gia đình; đến 400.000 đồng đối với hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực an ninh, trật tự, an toàn xã hội; đến 500.000 đồng đối với hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực phòng cháy, chữa cháy; cứu nạn, cứu hộ; đến 750.000 đồng đối với hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực phòng, chống tệ nạn xã hội;
c) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính có giá trị không vượt quá 02 lần mức tiền phạt được quy định tại điểm b khoản này;
d) Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại các điểm a và c khoản 1 Điều 28 của Luật Xử lý vi phạm hành chính.
2. Chánh Thanh tra Sở có quyền:
a) Phạt cảnh cáo;
b) Phạt tiền đến 15.000.000 đồng đối với hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực phòng, chống bạo lực gia đình; đến 20.000.000 đồng đối với hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực an ninh, trật tự, an toàn xã hội; đến 25.000.000 đồng đối với hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực phòng cháy, chữa cháy; cứu nạn, cứu hộ; đến 37.500.000 đồng đối với hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực phòng, chống tệ nạn xã hội;
c) Tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ hành nghề có thời hạn hoặc đình chỉ hoạt động có thời hạn;
d) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính có giá trị không vượt quá 02 lần mức tiền phạt được quy định tại điểm b khoản này;
đ) Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại các điểm a, c, e và i khoản 1 Điều 28 của Luật Xử lý vi phạm hành chính và khoản 3 Điều 3 Nghị định này.
3. Chánh Thanh tra bộ, cơ quan ngang bộ, Cục trưởng Cục Quản lý, giám sát bảo hiểm có quyền:
a) Phạt cảnh cáo;
b) Phạt tiền đến 30.000.000 đồng đối với hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực phòng, chống bạo lực gia đình; đến 40.000.000 đồng đối với hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực an ninh, trật tự, an toàn xã hội; đến 50.000.000 đồng đối với hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực phòng cháy, chữa cháy; cứu nạn, cứu hộ; đến 75.000.000 đồng đối với hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực phòng, chống tệ nạn xã hội;
c) Tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ hành nghề có thời hạn hoặc đình chỉ hoạt động có thời hạn;
d) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính;
đ) Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại các điểm a, c, e và i khoản 1 Điều 28 của Luật Xử lý vi phạm hành chính và khoản 3 Điều 3 Nghị định này.
4. Trưởng đoàn thanh tra chuyên ngành cấp bộ có thẩm quyền xử phạt theo quy định tại khoản 3 Điều này.
Trưởng đoàn thanh tra chuyên ngành cấp sở, trưởng đoàn thanh tra chuyên ngành của cơ quan được giao thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành có thẩm quyền xử phạt theo quy định tại khoản 2 Điều này.
Người đứng đầu cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan khác được ủy quyền thực hiện chức năng lãnh sự của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ở nước ngoài có quyền:
1. Phạt cảnh cáo.
2. Phạt tiền đến 40.000.000 đồng đối với hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực an ninh, trật tự, an toàn xã hội.
3. Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính.
4. Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại các điểm a và i khoản 1 Điều 28 Luật Xử lý vi phạm hành chính và khoản 3 Điều 3 Nghị định này.
1. Thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính của những người có thẩm quyền quy định tại các Điều 68, 69, 70, 71, 72, 73, 74, 75, 76 và 77 Nghị định này là thẩm quyền áp dụng đối với một hành vi vi phạm hành chính của cá nhân. Trong trường hợp phạt tiền, thẩm quyền xử phạt đối với tổ chức gấp 02 lần thẩm quyền xử phạt đối với cá nhân.
2. Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính và áp dụng các biện pháp khắc phục hậu quả đối với các hành vi vi phạm hành chính quy định tại Chương II Nghị định này theo thẩm quyền quy định tại Điều 68 Nghị định này và chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được giao.
3. Người có thẩm quyền xử phạt của Công an nhân dân có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính và áp dụng các biện pháp khắc phục hậu quả đối với các hành vi vi phạm hành chính quy định tại Chương II Nghị định này theo thẩm quyền quy định tại Điều 69 Nghị định này và chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được giao thuộc lĩnh vực, địa bàn mình quản lý.
4. Người có thẩm quyền xử phạt của Bộ đội biên phòng có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính và áp dụng các biện pháp khắc phục hậu quả đối với các hành vi vi phạm hành chính quy định tại các Điều 7, 8 và 15; khoản 1, các điểm c, d và đ khoản 2, các khoản 3, 4, 5, 6 và 7 Điều 18; các Điều 24, 25, 26, 27, 28, 32, 34, 45 và các Điều tại Mục 4 Chương II Nghị định này theo thẩm quyền quy định tại Điều 70 Nghị định này trong phạm vi, lĩnh vực mình quản lý và chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được giao.
5. Người có thẩm quyền xử phạt của Cảnh sát biển có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính và áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả đối với các hành vi vi phạm hành chính quy định tại điểm d khoản 1, điểm đ khoản 2, điểm c khoản 3, điểm d khoản 4, các điểm a và c khoản 5 Điều 7; điểm a khoản 1, các điểm a, b và c khoản 2, các điểm b và d khoản 4 Điều 10; các điểm a, b, c, d và đ khoản 1, các điểm a, b, c, d, e, g và m khoản 2, các điểm a, b, d, đ, g, h, i và k khoản 3, các điểm a, b, c, d, đ, e, g, h và i khoản 4, các điểm a, b và c khoản 5 Điều 11; các điểm a, b và đ khoản 1, các điểm a, d, đ và e khoản 2 Điều 15; khoản 1 Điều 20; các Điều 21, 23 và 28 Nghị định này theo thẩm quyền quy định tại Điều 71 Nghị định này và chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, địa bàn trên vùng biển được giao.
6. Người có thẩm quyền xử phạt của Hải quan có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính và áp dụng các biện pháp khắc phục hậu quả đối với các hành vi vi phạm hành chính quy định tại các điểm c và đ khoản 3, điểm d khoản 4 Điều 7; các điểm đ và k khoản 3, các điểm a, c, d và e khoản 4, điểm a khoản 5 Điều 11 và Điều 21 Nghị định này theo thẩm quyền quy định tại Điều 72 Nghị định này và chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được giao.
7. Người có thẩm quyền xử phạt của Kiểm lâm, Kiểm ngư có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính và áp dụng các biện pháp khắc phục hậu quả đối với các hành vi vi phạm hành chính quy định tại Điều 21 và Mục 3 Chương II Nghị định này theo thẩm quyền quy định tại các Điều 73 và 74 Nghị định này và chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được giao.
8. Người đứng đầu cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan khác được ủy quyền thực hiện chức năng lãnh sự của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ở nước ngoài có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính và áp dụng các biện pháp khắc phục hậu quả đối với các hành vi vi phạm hành chính quy định tại các Điều 18 và 21 Nghị định này theo thẩm quyền quy định tại Điều 77 Nghị định này và chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được giao.
9. Thanh tra Lao động - Thương binh và Xã hội có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính và áp dụng các biện pháp khắc phục hậu quả đối với các hành vi vi phạm hành chính quy định tại Mục 2 Chương II Nghị định này theo thẩm quyền quy định tại Điều 76 Nghị định này và chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được giao.
10. Thanh tra Văn hóa, Thể thao và Du lịch có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính và áp dụng các biện pháp khắc phục hậu quả đối với các hành vi vi phạm hành chính quy định tại Mục 4 Chương II Nghị định này theo thẩm quyền quy định tại Điều 76 Nghị định này và chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được giao.
11. Thanh tra Bộ Tài chính, Cục trưởng Cục Quản lý, giám sát bảo hiểm có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm b khoản 1 và khoản 3 Điều 49 Nghị định này theo thẩm quyền quy định tại Điều 76 Nghị định này và chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được giao.
12. Các lực lượng Thanh tra chuyên ngành có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính đối với các hành vi vi phạm quy định tại các điểm c và d khoản 3 Điều 7 và Điều 21 Nghị định này theo thẩm quyền quy định tại Điều 76 Nghị định này và chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được giao.
13. Người có thẩm quyền xử phạt của Quản lý thị trường có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính đối với các hành vi vi phạm hành chính quy định tại Điều 20 Nghị định này theo thẩm quyền quy định tại Điều 75 Nghị định này và chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được giao.
1. Người có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính quy định tại các Điều 68, 69, 70, 71, 72, 73, 74, 75, 76 và 77 Nghị định này.
2. Người có thẩm quyền, người được giao thực hiện nhiệm vụ thanh tra chuyên ngành, người thuộc lực lượng Công an nhân dân đang thi hành công vụ, nhiệm vụ theo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được giao.
3. Công an viên có thẩm quyền lập biên bản đối với các hành vi vi phạm xảy ra trong phạm vi địa bàn quản lý.
POWER TO IMPOSE ADMINISTRATIVE PENALTIES
Article 68. Power to impose penalties of the Chairpersons of the People’s Committees at all levels:
1. Chairperson of the People’s Committee of commune shall have the power to:
a) Issue warnings;
b) Impose a fine up to VND 3.000.000 for administrative violation against regulations on domestic violence prevention; up to VND 4.000.000 for the administrative violation against regulations on social security, order and safety; up to VND 5.000.000 for the administrative violation against regulations on fire prevention and fighting, rescue and social evil prevention;
c) Confiscate any exhibit or mean which has been used for committing administrative violation if its value is not 02 times as high as the fine specified in Point b of this Clause
d) Impose the remedial measures specified in Points a and c Clause 1 Article 28 of the Law on penalties for administrative violations.
2. Chairperson of the People’s Committee of district shall have the power to:
a) Issue warnings;
b) Impose a fine up to VND 15.000.000 for administrative violation against regulations on domestic violence prevention; up to VND 20.000.000 for the administrative violation against regulations on social security, order and safety; up to VND 25.000.000 for the administrative violation against regulations on fire prevention and fighting and rescue; up to VND 37.500.000 for the administrative violation against regulations on social evil prevention;
c) Suspend licenses/practicing certificates or suspend operations for fixed periods;
d) Confiscate exhibits and/or means used for administrative violations;
dd) Impose the remedial measures specified in Points a, c, e and i Clause 1 Article 28 of the Law on penalties for administrative violations and points dd, e, g and h Clause 3 Article 3 of this Decree.
3. Chairperson of the People’s Committees of province shall have the power to:
a) Issue warnings;
b) Impose a fine up to VND 30.000.000 for administrative violation against regulations on domestic violence prevention; up to VND 40.000.000 for the administrative violation against regulations on social security, order and safety; up to VND 50.000.000 for the administrative violation against regulations on fire prevention and fighting and rescue; up to VND 75.000.000 for the administrative violation against regulations on social evil prevention;
c) Suspend licenses/practicing certificates or suspend operations for fixed periods;
d) Confiscate exhibits and/or means used for administrative violations;
dd) Impose the remedial measures specified in Clause 1 Article 28 of the Law on penalties for administrative violations and Clause 3 Article 3 of this Decree.
Article 69. Power to impose penalties for administrative violations of the People’s Public Security
1. The People’s Police officers on duty shall have the power to:
a) Issue warnings;
b) Impose a fine up to VND 300.000 for administrative violation against regulations on domestic violence prevention; up to VND 400.000 for the administrative violation against regulations on social security, order and safety; up to VND 500.000 for the administrative violation against regulations on fire prevention and fighting, rescue and social evil prevention;
2. Head of company-level Mobile Police Unit, head of police station and leader of the officers mentioned in Clause 1 of this Article shall have the power to:
a) Issue warnings;
b) Impose a fine up to VND 900.000 for administrative violation against regulations on domestic violence prevention; up to VND 1.200.000 for the administrative violation against regulations on social security, order and safety; up to VND 1.500.000 for the administrative violation against regulations on fire prevention and fighting and rescue and social evil prevention;
3. Communal-level chief policy, head of border gate police station or export processing zone, head of police authority of international airport, battalion chief of mobile police battalion and captain of squadron shall have the power to
a) Issue warnings;
b) Impose a fine up to VND 1.500.000 for administrative violation against regulations on domestic violence prevention; up to VND 2.000.000 for the administrative violation against regulations on social security, order and safety; up to VND 2.500.000 for the administrative violation against regulations on fire prevention and fighting and rescue and social evil prevention;
c) Confiscate any exhibit or mean which has been used for committing administrative violation if its value is not 02 times as high as the fine specified in Point b of this Clause
d) Impose the remedial measures specified in Points a and c Clause 1 Article 28 of the Law on penalties for administrative violations.
4. Head of the Police Authority of district, Manager of Specialized Department of Internal Political Security Department, Manager of Specialized Department of Police Department for Administrative Management of Social Order, Manager of Specialized Department of Traffic Police Department, Manager of Specialized Department of Cybersecurity and Hi-tech Crime Prevention and Control Division, Manager of Specialized Department of Immigration Department, Manager of Specialized Department of Police Department of Fire Prevention, Fighting and Rescue and Head of the Police Department of province, including Head of Police Department for Investigation into Corruption, Economy and Smuggling-related Crimes, Head of Police Department for Investigation into Social order-related Crimes, Head of Police Department for Administrative Management of Social Order, Head of Economic Security Department, Head of Internal Political Security Department, Head of Cybersecurity and Hi-tech Crime Prevention and Control Division, Head of Traffic Police Department, Head of Immigration Department, Captain of Squadron, Head of Road-Rail Traffic Division, Head of Road Traffic Division, Head of Waterway Traffic Division, Head of Protection and Mobility Police Division, Head of Criminal Judgment Enforcement and Justice Assistance Police Division, Head of Environmental Crime Prevention Police Division, Head of Police Department for Fire Prevention and Fighting and Rescue, Head of Foreign Affairs Department and Commander of Mobile Police Regiment shall have the power to:
a) Issue warnings;
b) Impose a fine up to VND 6.000.000 for administrative violation against regulations on domestic violence prevention; up to VND 8.000.000 for the administrative violation against regulations on social security, order and safety; up to VND 10.000.000 for the administrative violation against regulations on fire prevention and fighting and rescue; up to VND 15.000.000 for the administrative violation against regulations on social evil prevention;
c) Suspend licenses/practicing certificates or suspend operations for fixed periods;
d) Confiscate any exhibit or mean which has been used for committing administrative violation if its value is not 02 times as high as the fine specified in Point b of this Clause
dd) Impose the remedial measures specified in Points a and c Clause 1 Article 28 of the Law on penalties for administrative violations.
5. Director of the Public Security Department of province shall have the power to:
a) Issue warnings;
b) Impose a fine up to VND 15.000.000 for administrative violation against regulations on domestic violence prevention; up to VND 20.000.000 for the administrative violation against regulations on social security, order and safety; up to VND 25.000.000 for the administrative violation against regulations on fire prevention and fighting and rescue; up to VND 37.500.000 for the administrative violation against regulations on social evil prevention;
c) Suspend licenses/practicing certificates or suspend operations for fixed periods;
d) Confiscate exhibits and/or means used for administrative violations;
dd) Apply the expulsion;
e) Impose the remedial measures specified in Points a, c and I Clause 1 Article 28 of the Law on penalties for administrative violations and Clause 3 Article 3 of this Decree.
6. Director of Department of Cybersecurity and Hi-tech Crime Prevention and Control, Director of Police Department for Investigation into Social Order-related Crimes, Director of Police Department for Investigation into Corruption, Economy and Smuggling-related Crimes, Director of Police Department for Administrative Management of Social Order, Director of Internal Political Security Department, Director of Economic Security Department, Director of Environmental Crime Prevention Police Department, Director of Traffic Police Department, Director of Police Department for Fire Prevention and Fighting and Rescue, Director of Department of Homeland Security, Director of Police Department of Custody, Temporary Detention and Criminal Judgment Execution in the community, Director of Mobile Police Department shall have the power to:
a) Issue warnings;
b) Impose a fine up to VND 30.000.000 for administrative violation against regulations on domestic violence prevention; up to VND 40.000.000 for the administrative violation against regulations on social security, order and safety; up to VND 50.000.000 for the administrative violation against regulations on fire prevention and fighting and rescue; up to VND 75.000.000 for the administrative violation against regulations on social evil prevention;
c) Suspend licenses/practicing certificates or suspend operations for fixed periods;
d) Confiscate exhibits and/or means used for administrative violations;
dd) Impose the remedial measures specified in Points a, c and i Clause 1 Article 28 of the Law on penalties for administrative violations and Clause 3 Article 3 of this Decree.
7. Director of Immigration Department shall have the power to impose administrative penalties in Clause 6 of this Article and have the right to apply the expulsion.
Article 70. Power to impose penalties of the Border Guard forces:
1. On-duty soldiers of the Border Guard forces shall have the power to:
a) Issue warnings;
b) Impose a fine up to VND 400.000 for the administrative violation against regulations on social security, order and safety; up to VND 500.000 for the administrative violation against regulations on fire prevention and fighting, rescue and social evil prevention;
2. Head of Border Guard station and leader of the soldiers mentioned in Clause 1 of this Article shall have the power to:
a) Issue warnings;
b) Impose a fine up to VND 2.000.000 for the administrative violation against regulations on social security, order and safety; up to VND 2.500.000 for the administrative violation against regulations on fire prevention and fighting, rescue and social evil prevention;
3. Team leader of Crime and Drug Prevention and Control Task Force affiliated to Crime and Drug Prevention and Control Brigade shall have the power to:
a) Issue warnings;
b) Impose a fine up to VND 4.000.000 for the administrative violation against regulations on social security, order and safety; up to VND 5.000.000 for the administrative violation against regulations on fire prevention and fighting and rescue, up to VND 7.500.000 for the administrative violation against regulations on social evil prevention;
c) Confiscate any exhibit or mean which has been used for committing administrative violation if its value is not 02 times as high as the fine specified in Point b of this Clause
dd) Impose the remedial measures specified in Points a and c Clause 1 Article 28 of the Law on penalties for administrative violations and Clause 3 Article 3 of this Decree.
4. Head of Border Guard post, Commander of Border-guard Flotilla and Commander of Port Border Guard shall have the power to:
a) Issue warnings;
b) Impose a fine up to VND 8.000.000 for the administrative violation against regulations on social security, order and safety; up to VND 10.000.000 for the administrative violation against regulations on fire prevention and fighting and rescue, up to VND 15.000.000 for the administrative violation against regulations on social evil prevention;
c) Confiscate any exhibit or mean which has been used for committing administrative violation if its value is not 02 times as high as the fine specified in Point b of this Clause
dd) Impose the remedial measures specified in Points a and c Clause 1 Article 28 of the Law on penalties for administrative violations and Clause 3 Article 3 of this Decree.
5. Commander of Crime and Drug Prevention and Control Brigade affiliated to Crime and Drug Prevention and Control Department of Border Guard High Command shall have the power to:
a) Issue warnings;
b) Impose a fine up to VND 20.000.000 for the administrative violation against regulations on social security, order and safety; up to VND 25.000.000 for the administrative violation against regulations on fire prevention and fighting and rescue, up to VND 37.500.000 for the administrative violation against regulations on social evil prevention;
c) Confiscate any exhibit or mean which has been used for committing administrative violation if its value is not 02 times as high as the fine specified in Point b of this Clause
d) Impose the remedial measures specified in Points a, c and i Clause 1 Article 28 of the Law on penalties for administrative violations and Clause 3 Article 3 of this Decree.
6. Commander of Provincial-level Border Guard Force, Commander of Coastguard Squadron, Director of Crime and Drug Prevention and Control Department of Border Guard High Command shall have the power to:
a) Issue warnings;
b) Impose a fine up to VND 40.000.000 for the administrative violation against regulations on social security, order and safety; up to VND 50.000.000 for the administrative violation against regulations on fire prevention and fighting and rescue, up to VND 75.000.000 for the administrative violation against regulations on social evil prevention;
c) Suspend licenses/practicing certificates or suspend operations for fixed periods;
d) Confiscate exhibits and/or means used for administrative violations;
dd) Impose the remedial measures specified in Points a, c and i Clause 1 Article 28 of the Law on penalties for administrative violations and Clause 3 Article 3 of this Decree.
Article 71. Power to impose penalties of the Coast Guard
1. Police officers of the Coast Guard who are on duty shall have the power to:
a) Issue warnings;
b) Impose a fine up to VND 800.000 for the administrative violation against regulations on social security, order and safety;
2. Squad leader of professional squad of Coast Guard shall have the power to:
a) Issue warnings;
b) Impose a fine up to VND 2.000.000 for the administrative violation against regulations on social security, order and safety;
3. Team leader of professional team of Coast Guard and Captain of Coast Guard Station shall have the power to:
a) Issue warnings;
b) Impose a fine up to VND 4.000.000 for the administrative violation against regulations on social security, order and safety;
c) Impose the remedial measures specified in Points a and c Clause 1 Article 28 of the Law on penalties for administrative violations.
4. Commander of Coastguard Platoon shall have the power to:
a) Issue warnings;
b) Impose a fine up to VND 8.000.000 for the administrative violation against regulations on social security, order and safety;
c) Confiscate any exhibit or mean which has been used for committing administrative violation if its value is not 02 times as high as the fine specified in Point b of this Clause
dd) Impose the remedial measures specified in Points a and c Clause 1 Article 28 of the Law on penalties for administrative violations an Clause 3 Article 3 of this Decree.
5. Marine delegation chiefs of the Marine Police, Commanders of Reconnaissance Brigades, Commanders of Crime and Drug Prevention and Control Brigades affiliated to Vietnam Coast Guard shall have the power to:
a) Issue warnings;
b) Impose a fine up to VND 12.000.000 for the administrative violation against regulations on social security, order and safety;
c) Confiscate any exhibit or mean which has been used for committing administrative violation if its value is not 02 times as high as the fine specified in Point b of this Clause
d) Impose the remedial measures specified in Points a and c Clause 1 Article 28 of the Law on penalties for administrative violations and Clause 3 Article 3 of this Decree.
6. Commander of Regional Coast Guard, Director of Operation and Law Department affiliated to Vietnam Coast Guard shall have the power to:
a) Issue warnings;
b) Impose a fine up to VND 20.000.000 for the administrative violation against regulations on social security, order and safety;
c) Suspend licenses/practicing certificates for fixed periods;
d) Confiscate exhibits and/or means used for administrative violations;
dd) Impose the remedial measures specified in Points a and c Clause 1 Article 28 of the Law on penalties for administrative violations and Clause 3 Article 3 of this Decree.
7. Commander of Vietnam Coast Guard shall have the power to:
a) Issue warnings;
b) Impose a fine up to VND 40.000.000 for the administrative violation against regulations on social security, order and safety;
c) Suspend licenses/practicing certificates or suspend operations for fixed periods;
d) Confiscate exhibits and/or means used for administrative violations;
dd) Impose the remedial measures specified in Points a and c Clause 1 Article 28 of the Law on penalties for administrative violations and Clause 3 Article 3 of this Decree.
Article 72. Power to impose penalties of Customs
1. On-duty officers of the Customs shall have the power to:
a) Issue warnings;
b) Impose a fine up to VND 500.000 for the administrative violation against regulations on social security, order and safety;
2. Team leader and squad leader of Sub-department of Customs; squad leaders of Control Teams of Customs Departments of provinces and inter-provinces; team leader of Post Clearance Audit Sub-Department shall have the power to:
a) Issue warnings;
b) Impose a fine up to VND 5.000.000 for the administrative violation against regulations on social security, order and safety;
3. Director of Sub-department of Customs; Director of Post Clearance Audit Sub-Department; team leaders of Control Teams of Customs Departments of provinces and inter-provinces; team leader of Criminal Investigation Team; team leader of Anti-smuggling Control Team; Commander of Sea Patrol Squadron and team leader of Anti-smuggling, Counterfeit Product Control and Intellectual Property Team affiliated to the Smuggling Investigation and Prevention Department; Director of Post Clearance Audit Sub-Department affiliated to Post Clearance Audit Department shall have the power to:
a) Issue warnings;
b) Impose a fine up to VND 25.000.000 for the administrative violation against regulations on social security, order and safety;
c) Confiscate any exhibit or mean which has been used for committing administrative violation if its value is not 02 times as high as the fine specified in Point b of this Clause;
dd) Impose the remedial measures specified in Points d, dd, i and k Clause 1 Article 28 of the Law on penalties for administrative violations and Clause 3 Article 3 of this Decree.
4. Director of Smuggling Investigation and Prevention Department, Director of Post Clearance Audit Department affiliated to General Department of Customs, Directors of Customs Departments of provinces and inter-provinces shall have the power to:
a) Issue warnings;
b) Impose a fine up to VND 40.000.000 for the administrative violation against regulations on social security, order and safety;
c) Suspend licenses/practicing certificates or suspend operations for fixed periods;
d) Confiscate exhibits and/or means used for administrative violations;
dd) Impose the remedial measures specified in Point i Clause 1 Article 28 of the Law on penalties for administrative violations and Clause 3 Article 3 of this Decree.
5. Director General of General Department of Vietnam Customs shall have power to:
a) Issue warnings;
b) Impose a fine up to VND 40.000.000 for the administrative violation against regulations on social security, order and safety;
c) Confiscate material evidences and/or means used for administrative violations;
dd) Impose the remedial measures specified in Points d, dd, i and k Clause 1 Article 28 of the Law on penalties for administrative violations and Clause 3 Article 3 of this Decree.
Article 73. Power to impose penalties of Forest Ranger
1. On-duty forest rangers shall have the power to:
a) Issue warnings;
b) Impose a fine up to VND 500.000 for the administrative violation against regulations on social security, order and safety and fire prevention and fighting and rescue
2. Head of forest ranger station shall have power to:
a) Issue warnings;
b) Impose a fine up to VND 10.000.000 for the administrative violation against regulations on social security, order and safety and fire prevention and fighting and rescue;
c) Confiscate any exhibit or mean which has been used for committing administrative violation if its value is not 02 times as high as the fine specified in Point b of this Clause
3. Head of Forest Ranger Division, leader of mobile ranger and forest fire prevention and fighting team shall have the power to:
a) Issue warnings;
b) Impose a fine up to VND 25.000.000 for the administrative violation against regulations on social security, order and safety and fire prevention and fighting and rescue;
c) Confiscate any exhibit or mean which has been used for committing administrative violation if its value is not 02 times as high as the fine specified in Point b of this Clause
d) Impose the remedial measures specified in Points a, c and i Clause 1 Article 28 of the Law on penalties for administrative violations and Clause 3 Article 3 of this Decree.
4. Director of Forest Protection Sub-Department, Director of Regional Forest Protection Sub-Department, Leader of Forest Protection Task Force affiliated to Forest Protection Department
a) Issue warnings;
b) Impose a fine up to VND 40.000.000 for the administrative violation against regulations on social security, order and safety and up to VND 50.000.000 for the administrative violation against regulations on fire prevention and fighting and rescue
c) Confiscate any exhibit or mean which has been used for committing administrative violation if its value is not 02 times as high as the fine specified in Point b of this Clause
d) Suspend licenses/practicing certificates or suspend operations for fixed periods
dd) Impose the remedial measures specified in Points a, c and i Clause 1 Article 28 of the Law on penalties for administrative violations and Clause 3 Article 3 of this Decree.
5. Director of Forest Protection Department shall have power to:
a) Issue warnings;
b) Impose a fine up to VND 40.000.000 for the administrative violation against regulations on social security, order and safety and up to VND 50.000.000 for the administrative violation against regulations on fire prevention and fighting and rescue
c) Confiscate material evidences and/or means used for administrative violations;
d) Suspend licenses/practicing certificates or suspend operations for fixed periods
dd) Impose the remedial measures specified in Points a, c and i Clause 1 Article 28 of the Law on penalties for administrative violations and Clause 3 Article 3 of this Decree.
Article 74. Power to impose penalties of Fisheries Resource Surveillance
1. On-duty fishery resource surveillance personnel shall have the power to:
a) Issue warnings;
b) Impose a fine up to VND 2.000.000 for the administrative violation against regulations on social security, order and safety and fire prevention and fighting and rescue;
c) Confiscate any exhibit or mean which has been used for committing administrative violation if its value is not 02 times as high as the fine specified in Point b of this Clause
2. Head of Fishery Resource Surveillance Station affiliated to the Regional Fishery Resource Surveillance Sub-department shall have the power to:
a) Issue warnings;
b) Impose a fine up to VND 10.000.000 for the administrative violation against regulations on social security, order and safety and fire prevention and fighting and rescue;
c) Confiscate any exhibit or mean which has been used for committing administrative violation if its value is not 02 times as high as the fine specified in Point b of this Clause
d) Impose the remedial measures specified in Points a and i Clause 1 Article 28 of the Law on penalties for administrative violations.
3. Director of Regional Fishery Resource Surveillance Sub-Department shall have the power to:
a) Issue warnings;
b) Impose a fine up to VND 40.000.000 for the administrative violation against regulations on social security, order and safety and up to VND 50.000.000 for the administrative violation against regulations on fire prevention and fighting and rescue;
c) Confiscate material evidences and/or means used for administrative violations;
dd) Impose the remedial measures specified in Points a and i Clause 1 Article 28 of the Law on penalties for administrative violations and Clause 3 Article 3 of this Decree.
4. Director of Viet Nam Fisheries Resources Surveillance shall have power to:
a) Issue warnings;
b) Impose a fine up to VND 40.000.000 for the administrative violation against regulations on social security, order and safety and up to VND 50.000.000 for the administrative violation against regulations on fire prevention and fighting and rescue;
c) Suspend licenses/practicing certificates or suspend operations for fixed periods;
d) Confiscate exhibits and/or means used for administrative violations;
dd) Impose the remedial measures specified in Points a and i Clause 1 Article 28 of the Law on penalties for administrative violations and Clause 3 Article 3 of this Decree.
Article 75. Power to impose penalties for administrative violations of Market Surveillance Authorities
1. On-duty market controllers shall have the power to:
a) Issue warnings;
b) Impose a fine up to VND 500.000 for the administrative violation against regulations on social security, order and safety;
2. Team leader of Market Surveillance Team, Head of Specialized Department affiliated to Department of Market Surveillance Operation shall have the power to:
a) Issue warnings;
b) Impose a fine up to VND 25.000.000 for the administrative violation against regulations on social security, order and safety;
c) Confiscate any exhibit or mean which has been used for committing administrative violation if its value is not 02 times as high as the fine specified in Point b of this Clause
d) Impose the remedial measures specified in Points a, e and i Clause 1 Article 28 of the Law on penalties for administrative violations and Clause 3 Article 3 of this Decree.
3. Director of Provincial Market Surveillance Department and Director of Market Surveillance Operations Department affiliated to Vietnam Directorate of Market shall have the power to:
a) Issue warnings;
b) Impose a fine up to VND 40.000.000 for the administrative violation against regulations on social security, order and safety;
c) Confiscate material evidences and/or means used for administrative violations;
d) Impose the remedial measures specified in Points a, c, e and i Clause 1 Article 28 of the Law on penalties for administrative violations and Clause 3 Article 3 of this Decree.
4. Director General of Vietnam Directorate of Market Surveillance shall have the power to:
a) Issue warnings;
b) Impose a fine up to VND 40.000.000 for the administrative violation against regulations on social security, order and safety;
c) Confiscate material evidences and/or means used for administrative violations;
d) Impose the remedial measures specified in Points a, c, e and i Clause 1 Article 28 of the Law on penalties for administrative violations and Clause 3 Article 3 of this Decree.
Article 76. Power to impose penalties of inspectors
1. On-duty inspectors shall have the power to:
a) Issue warnings;
b) Impose a fine up to VND 300.000 for administrative violation against regulations on domestic violence prevention; up to VND 400.000 for the administrative violation against regulations on social security, order and safety; up to VND 500.000 for the administrative violation against regulations on fire prevention and fighting and rescue; up to VND 750.000 for the administrative violation against regulations on social evil prevention;
c) Confiscate any exhibit or mean which has been used for committing administrative violation if its value is not 02 times as high as the fine specified in Point b of this Clause
d) Impose the remedial measures specified in Points a and c Clause 1 Article 28 of the Law on penalties for administrative violations.
2. Chief Inspector of Provincial Department shall have the power to:
a) Issue warnings;
b) Impose a fine up to VND 15.000.000 for administrative violation against regulations on domestic violence prevention; up to VND 20.000.000 for the administrative violation against regulations on social security, order and safety; up to VND 25.000.000 for the administrative violation against regulations on fire prevention and fighting and rescue; up to VND 37.500.000 for the administrative violation against regulations on social evil prevention;
c) Suspend licenses/practicing certificates or suspend operations for fixed periods;
d) Confiscate any exhibit or mean which has been used for committing administrative violation if its value is not 02 times as high as the fine specified in Point b of this Clause
dd) Impose the remedial measures specified in Points a, c, e and i Clause 1 Article 28 of the Law on penalties for administrative violations and Clause 3 Article 3 of this Decree.
3. Chief Inspectors of Ministries, ministerial authorities, Director of Department of the Insurance Supervisory Authority shall have the power to:
a) Issue warnings;
b) Impose a fine up to VND 30.000.000 for administrative violation against regulations on domestic violence prevention; up to VND 40.000.000 for the administrative violation against regulations on social security, order and safety; up to VND 50.000.000 for the administrative violation against regulations on fire prevention and fighting and rescue; up to VND 75.000.000 for the administrative violation against regulations on social evil prevention;
c) Suspend licenses/practicing certificates or suspend operations for fixed periods;
d) Confiscate exhibits and/or means used for administrative violations;
dd) Impose the remedial measures specified in Points a, c, e and i Clause 1 Article 28 of the Law on penalties for administrative violations and Clause 3 Article 3 of this Decree.
4. Head of ministerial-level specialized inspectorate shall have power to impose penalties according to regulations of Clause 3 of this Article.
Head of provincial-level specialized inspectorates and specialized inspectorates of agencies assigned to carry out specialized inspection shall have power to impose penalties according to regulations of Clause 2 of this Article.
Article 77. Power to impose penalties of diplomatic missions, consulates and other agencies authorized to perform the consular function of the Socialist Republic of Vietnam overseas.
Heads of diplomatic missions, consulates and other agencies authorized to perform the consular function of the Socialist Republic of Vietnam overseas shall have the power to:
1. a) Issue warnings;
2. Impose a fine up to VND 40.000.000 for the administrative violation against regulations on social security, order and safety;
3. d) Confiscate exhibits and/or means used for administrative violations;
4. Impose the remedial measures specified in Points a and i Clause 1 Article 28 of the Law on penalties for administrative violations and Clause 3 Article 3 of this Decree.
Article 78. Principle to determine the authority to impose penalties
1. The authority to impose penalty for administrative violation of the competent persons specified in Articles 68, 69, 70, 71, 72, 73, 74, 75, 76 and 77 of this Decree is the authority applied to one act of administrative violation of individuals. In case of fines, the authority to impose sanction on organizations is twice as much of that one for individuals;
2. Chairpersons of the People’s Committees at all levels shall have the power to impose administrative penalties and apply remedial measures for administrative violations in Chapter II of this Decree under their competence specified in Article 68 of this Decree; functions, powers and tasks that are assigned.
3. The persons who have the power to impose penalties of the People’s Police forces shall have the power to impose administrative penalties and apply remedial measures for administrative violations in Chapter II of this Decree under their competence specified in Article 69 of this Decree; functions, powers and tasks that are assigned within the scope and field of their management.
4. The persons who have the power to impose penalties of the Border Guard forces shall have the power to impose administrative penalties and apply remedial measures for administrative violations in Articles 7, 8 and 15; Clause 1, Points c, d and dd Clause 2, Clauses 3, 4, 5, 6 and 7 Article 18; Articles 24, 25, 26, 27, 28, 32, 34, 45 and Articles in Section 4, Chapter II of this Decree under their competence specified in Article 70 of this Decree within the scope and field of their management and functions, powers and tasks that are assigned.
5. The persons who have the power to impose penalties of the Coast Guard forces shall have the power to impose administrative penalties and apply remedial measures for administrative violations in Point d Clause 1, Point dd Clause 2, Point c Clause 3, Point d Clause 4, Points a and c Clause 5 Article 7; Point a, Clause 1, Points a, b and c Clause 2, Points b and d Clause 4 Article 10; points a, b, c, d and dd clause 1, points a, b, c, d, e, g and m clause 2, points a, b, d, dd, g, h, i and k clause 3, Points a, b, c, d, dd, e, g, h and i Clause 4, Points a, b and c Clause 5 Article 11; Points a, b and dd Clause 1, Points a, d, dd and e Clause 2 Article 15; Clause 1, Article 20; Articles 21, 23 and 28 of this Decree under their competence specified in Article 71 of this Decree and functions, powers, local areas and tasks that are assigned.
6. The persons who have the power to impose penalties of the Customs shall have the power to impose administrative penalties and apply remedial measures for administrative violations in Points c and dd Clause 3, Point d Clause 4 Article 7; Points dd and k Clause 3, Points a, c, d and e Clause 4, Point a Clause 5 Article 11 and Article 21 of this Decree under their competence specified in Article 72 of this Decree and functions, powers and tasks that are assigned.
7. The persons who have the power to impose penalties of the Forest Ranger, Fisheries Resource Surveillance shall have the power to impose administrative penalties and apply remedial measures for administrative violations in Article 21, Section 3 of Chapter II of this Decree under their competence specified in Article 73 and 74 of this Decree; functions, powers and tasks that are assigned.
8. Heads of diplomatic missions, consulates and other agencies authorized to perform the consular function of the Socialist Republic of Vietnam overseas shall have the power to impose administrative penalties and apply remedial measures for administrative violations in Articles 18 and 21 of this Decree under their competence specified in Article 77 of this Decree; functions, powers and tasks that are assigned.
9. Labor - Invalids and Social Affairs inspectors shall have the power to impose administrative penalties and apply remedial measures for administrative violations in Section 2 Chapter II of this Decree under their competence specified in Article 76 of this Decree; functions, powers and tasks that are assigned.
10. Culture, Sports & Tourism inspectors shall have the power to impose administrative penalties and apply remedial measures for administrative violations in Section 4 Chapter II of this Decree under their competence specified in Article 76 of this Decree; functions, powers and tasks that are assigned.
11. Culture, Sports & Tourism inspectors shall have the power to impose administrative penalties and apply remedial measures for administrative violations in Section 4 Chapter II of this Decree under their competence specified in Article 76 of this Decree; functions, powers and tasks that are assigned.
12. The professional inspectors shall have the power to impose administrative penalties for violations in Points c and d Clause 3 Article 7 and Article 21 of this Decree under their competence specified in Article 76 of this Decree; functions, powers and tasks that are assigned.
13. The persons who have the power to impose penalties of the Market Surveillance Authorities shall have the power to impose administrative penalties for administrative violations in Article 20 of this Decree under their competence specified in Article 75 of this Decree; functions, powers and tasks that are assigned.
Article 79. Power to record administrative violations
1. The persons having the power to impose penalties for administrative violations are specified in Articles 68, 69, 70, 71, 72, 73, 74, 75, 76 and 77 of this Decree.
2. Competent persons, persons assigned to perform specialized inspection, persons of the People's Public Security forces are on duty with the assigned tasks according to their assigned tasks, functions and powers.
3. The police officers have the power record administrative violations that occur within the areas of their management.
Văn bản liên quan
Cập nhật
Điều 3. Hình thức xử phạt vi phạm hành chính và biện pháp khắc phục hậu quả
Điều 6. Thủ tục xử phạt đối với những hành vi đồng thời được quy định trong Bộ luật Hình sự
Điều 68. Thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính của Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp
Điều 69. Thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính của Công an nhân dân
Điều 70. Thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính của Bộ đội biên phòng
Điều 71. Thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính của Cảnh sát biển
Điều 72. Thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính của Hải quan
Điều 73. Thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính của Kiểm lâm
Điều 74. Thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính của Kiểm ngư
Điều 75. Thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính của Quản lý thị trường
Điều 76. Thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính của Thanh tra