Chương III Nghị định 142/2020/NĐ-CP: Hoạt động dịch vụ hỗ trợ ứng dụng năng lượng nguyên tử
Số hiệu: | 142/2020/NĐ-CP | Loại văn bản: | Nghị định |
Nơi ban hành: | Chính phủ | Người ký: | Nguyễn Xuân Phúc |
Ngày ban hành: | 09/12/2020 | Ngày hiệu lực: | 01/02/2021 |
Ngày công báo: | 26/12/2020 | Số công báo: | Từ số 1189 đến số 1190 |
Lĩnh vực: | Tài nguyên - Môi trường | Tình trạng: | Còn hiệu lực |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Đảm bảo an toàn cho công chúng khi thực hiện công việc bức xạ
Ngày 09/12/2020, Chính phủ ban hành Nghị định 142/2020/NĐ-CP quy định tiến hành công việc bức xạ và hoạt động dịch vụ hỗ trợ ứng dụng năng lượng nguyên tử.
Theo đó, quy định bảo đảm mức liều chiếu xạ trong điều kiện làm việc bình thường đối với công chúng và nhân viên khi sử dụng nguồn phóng xạ như sau:
- Đối với công chúng:
+ Liều hiệu dụng không vượt quá 1 mSv/năm (lấy trung bình trong 5 năm kể tiếp nhau) và không vượt quá 5 mSv trong một năm bất kỳ trong giai đoạn này;
+ Liều tương đương đối với thủy tinh thể của mắt không vượt quá 15 mSv/năm;
+ Liều tương đương đối với da không vượt quá 50 mSv/năm đối với công chúng theo tình huống chiếu xạ cụ thể.
- Đối với nhân viên bức xạ:
+ Liều hiệu dụng không vượt quá 20 mSv/năm (lấy trung bình trong 5 năm kế tiếp nhau) và không vượt quá 50 mSv trong một năm bất kỳ trong giai đoạn này:
+ Liều tương đương đối với thủy tinh thể của mắt không vượt quá 20 mSv/năm (lấy trung bình trong 5 năm kể tiếp nhau) và không vượt quá 50 mSv trong một năm bất kỳ trong giai đoạn này,
+ Liều tương đương đối với da không vượt quá 500 mSv/năm theo loại hình công việc bức xạ cụ thể.
Xem chi tiết Nghị định 142/2020/NĐ-CP có hiệu lực thi hành ngày 01/2/2021.
Văn bản tiếng việt
Văn bản tiếng anh
1. Có hệ thống tài liệu, phương pháp, quy trình kỹ thuật và hồ sơ năng lực thực hiện loại hình dịch vụ.
2. Có chương trình bảo đảm và kiểm soát chất lượng đối với dịch vụ tư vấn kỹ thuật và công nghệ trong lĩnh vực năng lượng nguyên tử, dịch vụ đánh giá công nghệ bức xạ, công nghệ hạt nhân; có hệ thống quản lý và năng lực hoạt động đáp ứng các yêu cầu quy định trong Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO/IEC 17020:2012 hoặc Tiêu chuẩn quốc tế ISO/IEC 17020:2012 hoặc tiêu chuẩn quốc gia, tiêu chuẩn quốc tế về giám định chuyên ngành đối với dịch vụ giám định công nghệ bức xạ, công nghệ hạt nhân.
1. Có thiết bị đo suất liều bức xạ; thiết bị này phải có Giấy chứng nhận hiệu chuẩn còn hiệu lực ít nhất 30 ngày kể từ ngày hồ sơ được tiếp nhận.
2. Trường hợp có do mức nhiễm bẩn phóng xạ bề mặt và không khí: Có thiết bị đo nhiễm bẩn phóng xạ bề mặt và không khí; thiết bị này phải có Giấy chứng nhận hiệu chuẩn còn hiệu lực ít nhất 30 ngày kể từ ngày hồ sơ được tiếp nhận.
3. Có liều kế cá nhân và trang thiết bị bảo hộ chống chiếu xạ ngoài cho nhân viên thực hiện dịch vụ. Trường hợp hoạt động dịch vụ có tiếp xúc với nguồn phóng xạ hở phải có trang thiết bị bảo hộ chống chiếu xạ trong cho nhân viên thực hiện dịch vụ.
4. Có chương trình bảo đảm chất lượng thực hiện dịch vụ.
1. Có hệ thiết bị đo liều chiếu xạ cá nhân, liều kế cá nhân tương ứng và có kết quả đo đáp ứng mức liều chuẩn.
2. Có phòng lưu giữ và phòng đo liều kế cá nhân phù hợp với hướng dẫn của nhà sản xuất hệ thiết bị đo liều chiếu xạ cá nhân.
3. Đáp ứng điều kiện quy định tại khoản 4 Điều 39 của Nghị định này.
1. Có thiết bị, dụng cụ phục vụ kiểm định thiết bị bức xạ đáp ứng quy định tại Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về kiểm định thiết bị bức xạ tương ứng. Trường hợp loại thiết bị bức xạ chưa có Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia quy định cụ thể việc kiểm định, được phép áp dụng tài liệu hướng dẫn của nhà sản xuất hệ thiết bị có chức năng kiểm định loại thiết bị bức xạ này.
2. Đáp ứng các điều kiện quy định tại khoản 1, khoản 3 và khoản 4 Điều 39 của Nghị định này.
1. Có nguồn phóng xạ chuẩn, thiết bị bức xạ được hiệu chuẩn tại phòng chuẩn đo lường bức xạ, hạt nhân quốc gia hoặc quốc tế.
2. Có phòng chuẩn thực hiện hiệu chuẩn thiết bị ghi đo bức xạ đáp ứng yêu cầu sau:
a) Thiết kế che chắn bảo đảm an toàn bức xạ cho nhân viên bức xạ, công chúng và bảo đảm việc hiệu chuẩn không bị ảnh hưởng bởi phóng xạ môi trường;
b) Có hệ thống kiểm soát nhiệt độ, độ ẩm để bảo đảm chất lượng của hoạt động hiệu chuẩn;
c) Trường hợp không có thiết kế phòng hoặc không có hướng dẫn về kích thước phòng của nhà cung cấp thiết bị hoặc nguồn chuẩn, phải bảo đảm kích thước tối thiểu của phòng chuẩn theo quy định tại Phụ lục VII của Nghị định này.
3. Đáp ứng các điều kiện quy định tại khoản 1, khoản 3 và khoản 4 Điều 39 của Nghị định này.
1. Có phòng thử nghiệm thiết bị bức xạ đáp ứng các yêu cầu sau:
a) Thiết kế che chắn bảo đảm an toàn bức xạ cho nhân viên bức xạ và công chúng;
b) Không tiến hành thử nghiệm đồng thời với hoạt động khác.
2. Đáp ứng các điều kiện quy định tại các điểm a, b, c, d, h khoản 2 Điều 5 của Nghị định này.
3. Đáp ứng các điều kiện quy định tại khoản 1, khoản 3 và khoản 4 Điều 39 của Nghị định này.
1. Có chương trình, tài liệu giảng dạy phù hợp với loại hình đề nghị cấp Giấy đăng ký hoạt động. Chương trình, tài liệu giảng dạy phải bao gồm đủ các nội dung về pháp luật, kỹ thuật và bài thực hành theo quy định của Bộ Khoa học và Công nghệ.
2. Có trang thiết bị kỹ thuật phục vụ bài giảng và bài thực hành.
3. Có chương trình bảo đảm chất lượng thực hiện dịch vụ.
1. Có trình độ chuyên môn và kinh nghiệm làm việc phù hợp với từng loại hình dịch vụ tương ứng theo quy định tại Điều 49, Điều 50 và Điều 51 của Nghị định này.
2. Có giấy chứng nhận đào tạo về chuyên môn nghiệp vụ được cấp bởi cơ sở đào tạo do cơ quan có thẩm chuyền cho phép đối với các loại hình dịch vụ từ điểm a đến điểm k khoản 3 Điều 1 của Nghị định này.
Trường hợp Việt Nam chưa có cơ sở đào tạo được cơ quan có thẩm quyền cho phép, phải đáp ứng một trong các điều kiện sau:
- Có giấy chứng nhận đào tạo về chuyên môn nghiệp vụ phù hợp với loại hình dịch vụ đề nghị cấp chứng chỉ do cơ quan, tổ chức nước ngoài cấp;
- Đã tham gia xây dựng văn bản quy phạm pháp luật, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, tiêu chuẩn kỹ thuật quốc gia về lĩnh vực dịch vụ đề nghị cấp chứng chỉ.
3. Có kinh nghiệm tham gia giảng dạy hoặc trợ giảng tại các cơ sở đào tạo đối với loại hình dịch vụ tại điểm 1 khoản 3 Điều 1 của Nghị định này.
1. Trường hợp hành nghề dịch vụ tư vấn kỹ thuật và công nghệ bức xạ, công nghệ hạt nhân: Có bằng tốt nghiệp từ đại học trở lên về chuyên ngành kỹ thuật phù hợp với loại hình dịch vụ thực hiện và có ít nhất 05 năm kinh nghiệm làm việc trong lĩnh vực năng lượng nguyên tử.
2. Trường hợp hành nghề dịch vụ đánh giá công nghệ bức xạ, công nghệ hạt nhân: Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên về chuyên ngành đào tạo phù hợp với lĩnh vực công nghệ cần đánh giá và có ít nhất 05 năm kinh nghiệm làm việc trong lĩnh vực công nghệ cần đánh giá.
3. Trường hợp hành nghề dịch vụ giám định công nghệ bức xạ, công nghệ hạt nhân: Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên với chuyên ngành đào tạo phù hợp với lĩnh vực công nghệ cần giám định, đã được đào tạo về Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO/IEC 17020:2012 hoặc Tiêu chuẩn quốc tế ISO/IEC 17020:2012 hoặc tiêu chuẩn quốc gia, tiêu chuẩn quốc tế đối với giám định chuyên ngành và có ít nhất 05 năm kinh nghiệm làm việc trong lĩnh vực công nghệ cần giám định.
1. Trường hợp hành nghề dịch vụ tẩy xạ, hiệu chuẩn thiết bị ghi đo bức xạ: Có bằng tốt nghiệp từ đại học trở lên về chuyên ngành liên quan đến vật lý hạt nhân, công nghệ bức xạ, hạt nhân và có ít nhất 05 năm kinh nghiệm làm việc trong lĩnh vực năng lượng nguyên tử.
2. Trường hợp hành nghề dịch vụ kiểm xạ, đánh giá hoạt độ phóng xạ, lắp đặt, bảo dưỡng, sửa chữa thiết bị bức xạ, đo liều chiếu xạ cá nhân, kiểm định thiết bị bức xạ hoặc thử nghiệm thiết bị bức xạ: Có bằng tốt nghiệp từ cao đẳng trở lên về chuyên ngành kỹ thuật phù hợp với loại hình dịch vụ thực hiện và có ít nhất 03 năm kinh nghiệm làm việc trong lĩnh vực năng lượng nguyên tử.
1. Trường hợp hành nghề dịch vụ đào tạo an toàn bức xạ:
a) Về nội dung kỹ thuật: Có bằng tốt nghiệp từ đại học trở lên về chuyên ngành liên quan đến vật lý hạt nhân, công nghệ bức xạ, hạt nhân và có ít nhất 05 năm kinh nghiệm làm việc trong lĩnh vực an toàn bức xạ;
b) Về nội dung pháp luật: Có bằng tốt nghiệp từ đại học trở lên về một trong các chuyên ngành luật, các chuyên ngành liên quan đến vật lý hạt nhân, công nghệ bức xạ, hạt nhân và có ít nhất 05 năm kinh nghiệm làm việc trong lĩnh vực an toàn bức xạ.
2. Trường hợp hành nghề dịch vụ đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ về tư vấn kỹ thuật và công nghệ bức xạ, công nghệ hạt nhân; đánh giá, giám định công nghệ bức xạ, công nghệ hạt nhân: Có bằng tốt nghiệp từ đại học trở lên về chuyên ngành liên quan đến vật lý hạt nhân, công nghệ bức xạ, hạt nhân hoặc về chuyên ngành kỹ thuật phù hợp với loại hình dịch vụ thực hiện và có ít nhất 05 năm kinh nghiệm làm việc trực tiếp về nội dung đào tạo.
3. Trường hợp hành nghề dịch vụ đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ về kiểm xạ, tẩy xạ, đánh giá hoạt độ phóng xạ, đo liều chiếu xạ cá nhân hoặc hiệu chuẩn thiết bị ghi đo bức xạ: Có bằng tốt nghiệp từ đại học trở lên về chuyên ngành liên quan đến vật lý hạt nhân, công nghệ bức xạ, hạt nhân và có ít nhất 05 năm kinh nghiệm làm việc trực tiếp về nội dung đào tạo.
4. Trường hợp hành nghề dịch vụ đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ về lắp đặt, bảo dưỡng, sửa chữa thiết bị bức xạ, kiểm định thiết bị bức xạ hoặc thử nghiệm thiết bị bức xạ: Có bằng tốt nghiệp từ đại học trở lên về chuyên ngành kỹ thuật và có ít nhất 05 năm kinh nghiệm làm việc trực tiếp về nội dung đào tạo.
1. Cách thức thực hiện
Tổ chức nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy đăng ký hoạt động dịch vụ hỗ trợ ứng dụng năng lượng nguyên tử theo một trong các cách thức sau:
a) Trực tuyến tại Cổng dịch vụ công của Bộ Khoa học và Công nghệ;
b) Trực tiếp hoặc thông qua dịch vụ bưu chính đến Bộ Khoa học và Công nghệ.
2. Thành phần hồ sơ
a) Đơn đề nghị cấp Giấy đăng ký hoạt động theo Mẫu số 09 Phụ lục IV của Nghị định này;
b) Bản sao của một trong các loại giấy tờ sau: Quyết định thành lập tổ chức, Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ, các loại giấy tờ khác có giá trị tương đương. Trường hợp giấy tờ bị thất lạc phải có xác nhận của cơ quan ban hành hoặc cấp loại giấy tờ đó;
c) Phiếu khai báo nhân viên thực hiện dịch vụ theo Mẫu số 15 Phụ lục III của Nghị định này, kèm theo Bản sao quyết định tuyển dụng hoặc hợp đồng lao động của tổ chức đề nghị cấp Giấy đăng ký hoạt động đối với nhân viên thực hiện dịch vụ;
d) Bản sao Chứng chỉ hành nghề dịch vụ tương ứng với loại hình dịch vụ của các nhân viên thực hiện dịch vụ;
đ) Phiếu khai báo trang thiết bị phục vụ hoạt động dịch vụ tương ứng theo Mẫu số 16 Phụ lục III của Nghị định này (áp dụng đối với hoạt động dịch vụ quy định tại điểm c đến điểm 1 khoản 3 Điều 1 của Nghị định này);
e) Báo cáo phân tích an toàn theo Mẫu số 12 Phụ lục V của Nghị định này (áp dụng đối với hoạt động dịch vụ quy định tại điểm c đến điểm l khoản 3 Điều 1 của Nghị định này);
g) Bản sao hợp đồng dịch vụ đọc liều chiếu xạ cá nhân của nhân viên thực hiện dịch vụ (áp dụng đối với hoạt động dịch vụ quy định tại điểm c, d, đ, e, h, i và k khoản 3 Điều 1 của Nghị định này);
h) Kế hoạch ứng phó sự cố bức xạ cấp cơ sở (áp dụng đối với hoạt động dịch vụ quy định tại điểm e và k khoản 3 Điều 1 của Nghị định này);
i) Chương trình đào tạo, tài liệu giảng dạy (áp dụng đối với hoạt động dịch vụ quy định tại điểm 1 khoản 3 Điều 1 của Nghị định này);
k) Bản sao Giấy phép tiến hành công việc bức xạ sử dụng chất phóng xạ, thiết bị bức xạ đối với trường hợp tổ chức có sử dụng chất phóng xạ, thiết bị bức xạ trên mức miễn trừ khai báo, cấp giấy phép theo quy định tại Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 5:2010/BKHCN trong quy trình thực hiện dịch vụ;
l) Tài liệu khác chứng minh điều kiện cơ sở vật chất, kỹ thuật đáp ứng yêu cầu tương ứng với loại hình dịch vụ theo quy định của Nghị định này.
3. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết và trả kết quả
a) Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ phải kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ và thông báo bằng văn bản mức phí, lệ phí đối với hồ sơ hợp lệ hoặc thông báo bằng văn bản yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ;
b) Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ và phí, lệ phí, cơ quan có thẩm quyền có trách nhiệm tổ chức thẩm định hồ sơ và cấp Giấy đăng ký hoạt động dịch vụ theo Mẫu số 04 Phụ lục VI của Nghị định này;
c) Trường hợp không cấp Giấy đăng ký hoạt động: Chậm nhất trong thời hạn quy định tại điểm b khoản này, cơ quan có thẩm quyền phải trả lời bằng văn bản nêu rõ lý do.
1. Tổ chức phải đề nghị gia hạn Giấy đăng ký hoạt động chậm nhất 45 ngày trước khi Giấy đăng ký hoạt động hết hạn. Sau thời hạn này, tổ chức phải đề nghị cấp Giấy đăng ký hoạt động mới.
2. Cách thức thực hiện
Tổ chức nộp hồ sơ đề nghị gia hạn Giấy đăng ký hoạt động theo quy định tại khoản 1 Điều 52 Nghị định này.
3. Thành phần hồ sơ
a) Đơn đề nghị gia hạn Giấy đăng ký hoạt động theo Mẫu số 10 Phụ lục IV của Nghị định này;
b) Khai báo bổ sung, cập nhật nếu có các nội dung thay đổi về nhân viên thực hiện dịch vụ; Chứng chỉ hành nghề dịch vụ tương ứng với loại hình dịch vụ của các nhân viên thực hiện dịch vụ;
c) Bản sao Giấy đăng ký hoạt động đã được cấp và sắp hết hạn;
d) Kết quả đo liều chiếu xạ cá nhân của nhân viên thực hiện dịch vụ (áp dụng đối với trường hợp thực hiện dịch vụ có yêu cầu sử dụng liều kế cá nhân).
4. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
5. Thời hạn giải quyết và trả kết quả
a) Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ phải kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ và thông báo bằng văn bản mức phí, lệ phí đối với hồ sơ hợp lệ hoặc thông báo bằng văn bản yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ;
b) Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ và phí, lệ phí, cơ quan có thẩm quyền có trách nhiệm tổ chức thẩm định hồ sơ và gia hạn Giấy đăng ký hoạt động theo Mẫu số 04 Phụ lục VI của Nghị định này;
c) Trường hợp không đồng ý gia hạn Giấy đăng ký hoạt động: Chậm nhất trong thời hạn quy định tại điểm b khoản này, cơ quan có thẩm quyền phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
1. Tổ chức phải đề nghị sửa đổi Giấy đăng ký hoạt động trong trường hợp thay đổi các thông tin về tổ chức được ghi trong Giấy đăng ký hoạt động bao gồm tên và địa chỉ của tổ chức.
2. Cách thức thực hiện
Tổ chức nộp hồ sơ đề nghị sửa đổi Giấy đăng ký hoạt động theo quy định tại khoản 1 Điều 52 Nghị định này.
3. Thành phần hồ sơ
a) Đơn đề nghị sửa đổi Giấy đăng ký hoạt động theo Mẫu số 11 Phụ lục IV của Nghị định này;
b) Bản gốc Giấy đăng ký hoạt động đề nghị sửa đổi;
c) Các giấy tờ chứng minh hoặc xác nhận thông tin sửa đổi.
4. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
5. Thời hạn giải quyết và trả kết quả
a) Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ phải kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ và thông báo bằng văn bản mức phí, lệ phí đối với hồ sơ hợp lệ hoặc thông báo bằng văn bản yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ;
b) Trong thời hạn 05 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ và phí, lệ phí, cơ quan có thẩm quyền có trách nhiệm tổ chức thẩm định hồ sơ và cấp Giấy đăng ký hoạt động theo Mẫu số 04 Phụ lục VI của Nghị định này;
c) Trường hợp không đồng ý cấp sửa đổi Giấy đăng ký hoạt động: Chậm nhất trong thời hạn quy định tại điểm b khoản này, cơ quan có thẩm quyền phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
1. Tổ chức phải đề nghị cấp lại Giấy đăng ký hoạt động, Chứng chỉ hành nghề trong trường hợp bị rách, nát, mất.
2. Cách thức thực hiện
Tổ chức nộp hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy đăng ký hoạt động theo quy định tại khoản 1 Điều 52 Nghị định này.
3. Thành phần hồ sơ
a) Đơn đề nghị cấp lại Giấy đăng ký hoạt động theo Mẫu số 12 Phụ lục IV của Nghị định này;
b) Bản gốc Giấy đăng ký hoạt động (Trường hợp đề nghị cấp lại do bị rách, nát).
4. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
5. Thời hạn giải quyết và trả kết quả
a) Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ phải kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ và thông báo bằng văn bản mức phí, lệ phí đối với hồ sơ hợp lệ hoặc thông báo bằng văn bản yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ;
b) Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ và phí, lệ phí, cơ quan có thẩm quyền có trách nhiệm tổ chức thẩm định hồ sơ và cấp lại Giấy đăng ký hoạt động theo Mẫu số 04 Phụ lục VI của Nghị định này;
c) Trường hợp không đồng ý cấp lại Giấy đăng ký hoạt động: Chậm nhất trong thời hạn quy định tại điểm b khoản này, cơ quan có thẩm quyền phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
1. Cách thức thực hiện
Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề dịch vụ hỗ trợ ứng dụng năng lượng nguyên tử theo quy định tại khoản 1 Điều 52 Nghị định này.
2. Thành phần hồ sơ
a) Đơn đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề theo Mẫu số 13 Phụ lục IV của Nghị định này;
b) Lý lịch cá nhân theo Mẫu số 17 Phụ lục III của Nghị định này;
c) Bản sao một trong các loại giấy tờ đang còn hiệu lực sau: Chứng minh nhân dân, căn cước công dân hoặc hộ chiếu;
d) Bản sao các văn bằng, chứng chỉ chuyên môn, giấy chứng nhận theo quy định của Nghị định này phù hợp với loại hình dịch vụ đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề;
đ) Tài liệu chứng minh kinh nghiệm làm việc phù hợp với loại hình dịch vụ đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề. Đối với cá nhân đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề dịch vụ đào tạo an toàn bức xạ hoặc đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ phải có giấy xác nhận kinh nghiệm giảng dạy, trợ giảng của các tổ chức đào tạo;
e) 03 ảnh chân dung cỡ 03 cm x 04 cm trong trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua bưu điện; tệp tin ảnh cỡ 03 cm x 04 cm trong trường hợp nộp hồ sơ trực tuyến (loại ảnh căn cước công dân, chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu).
3. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết và trả kết quả
a) Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ phải kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ cùa hồ sơ và thông báo bằng văn bản mức phí, lệ phí đối với hồ sơ hợp lệ hoặc thông báo bằng văn bản yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ;
b) Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ và phí, lệ phí, cơ quan có thẩm quyền có trách nhiệm tổ chức thẩm định hồ sơ và cấp Chứng chỉ hành nghề dịch vụ theo Mẫu số 05 Phụ lục VI này của Nghị định này;
c) Trường hợp không đồng ý cấp Chứng chỉ hành nghề dịch vụ: Chậm nhất trong thời hạn quy định tại điểm b khoản này, cơ quan có thẩm quyền phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
1. Cách thức thực hiện
Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ đề nghị cấp lại Chứng chỉ hành nghề dịch vụ hỗ trợ ứng dụng năng lượng nguyên tử theo quy định tại khoản 1 Điều 52 Nghị định này.
2. Thành phần hồ sơ
a) Đơn đề nghị cấp lại Chứng chỉ hành nghề theo Mẫu số 14 Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định này;
b) Bản gốc Chứng chỉ hành nghề (Trường hợp đề nghị cấp lại do bị rách, nát).
3. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết và trả kết quả
a) Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ phải kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ và thông báo bằng văn bản mức phí, lệ phí đối với hồ sơ hợp lệ hoặc thông báo bằng văn bản yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ;
b) Trong thời hạn 05 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ và phí, lệ phí, cơ quan có thẩm quyền có trách nhiệm tổ chức thẩm định hồ sơ và cấp lại Chứng chỉ hành nghề dịch vụ theo Mẫu số 05 Phụ lục VI của Nghị định này;
c) Trường hợp không đồng ý cấp Chứng chỉ hành nghề dịch vụ: Chậm nhất trong thời hạn quy định tại điểm b khoản này, cơ quan có thẩm quyền phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
1. Bộ Khoa học và Công nghệ cấp, cấp lại, gia hạn, sửa đổi Giấy đăng ký hoạt động, Chứng chỉ hành nghề dịch vụ hỗ trợ ứng dụng năng lượng nguyên tử.
2. Thời hạn của Giấy đăng ký hoạt động, Chứng chỉ hành nghề dịch vụ hỗ trợ ứng dụng năng lượng nguyên tử:
a) Giấy đăng ký hoạt động dịch vụ đào tạo an toàn bức xạ không có thời hạn. Giấy đăng ký hoạt động dịch vụ khác có thời hạn 05 năm;
b) Giấy đăng ký hoạt động sau khi sửa đổi và cấp lại có thời hạn như Giấy đăng ký hoạt động cũ;
c) Chứng chỉ hành nghề dịch vụ hỗ trợ ứng dụng năng lượng nguyên tử không có thời hạn.
AUXILIARY SERVICES FOR ATOMIC ENERGY APPLICATION
Section 1. ELIGIBILITY FOR ISSUANCE OF REGISTRATION FOR AUXILIARY SERVICES FOR ATOMIC ENERGY APPLICATION
Article 38. Radiation and nuclear technical and technology advice; radiation technology and nuclear technology assessment and appraisal
1. Having written materials, methods, technical procedures and documents on capacity for providing services.
2. Having programs for guaranteeing and controlling quality of technical and technology advice services in atomic energy sector, radiation and nuclear technology assessment services; having management systems and operational capacity satisfactory to National Standards TCVN ISO/IEC 17020:2012 or International Standards ISO/IEC 17020:2012 or national, international standards on specialized appraisal for radiation and nuclear technology appraisal service.
Article 39. Radiation monitoring
1. Having radiation dose rate meters which are under calibration certificates that remain valid for at least 30 days from the date on which applications are received.
2. In case of measuring radiation contamination to surface and air: Having surface and air radiation contamination measuring instrument which is under calibration certificates that remain valid for at least 30 days from the date on which applications are received.
3. Having personal dose rate meters and protective gears for employees to protect from external exposure. In case service provision includes contact with open radiation sources, protective gears for employees to protect from internal exposure.
4. Having programs for guaranteeing service quality.
Article 40. Radioactive decontamination
1. Having tools, chemicals and materials for radioactive decontamination.
2. Satisfying requirements specified under Article 39 of this Decree;
Article 41. Radioactivity assessment
1. Having equipment for identifying radioactive isotopes.
2. In case of assessing activity of specimen: Having standard specimen, specimen processing systems and specimen analysis equipment suitable for assessed radioactive isotopes.
3. Satisfying requirements specified under Article 39 of this Decree;
Article 42. Installation, maintenance and repair of radiation devices
1. Satisfying requirements specified under Points a, b, c, d, and h Clause 2 Article 5 of this Decree.
2. Having hot cells or shielding equipment for when interacting with radiation sources.
3. Having adequate equipment to provide services.
4. Satisfying requirements specified under Article 39 of this Decree.
Article 43. Measurement of personal exposure
1. Having corresponding personal exposure meters, personal dosimeters and measurement results satisfactory to standard dose rate.
2. Having storage rooms and personal exposure measurement rooms conforming to guidelines of manufacturers of personal exposure meters.
3. Satisfying requirements specified under Clause 4 Article 39 of this Decree.
Article 44. Radiation device inspection
1. Having equipment and tools serving radiation device inspection conforming to corresponding National Technical Regulations on radiation device inspection. In case of radiation devices that are not prescribed by National Technical Regulations on inspection, may apply guiding documents of manufacturers of equipment for inspecting the radiation devices.
2. Satisfying requirements specified under Clause 1, Clause 3 and Clause 4 Article 39 of this Decree.
Article 45. Radiation gauge calibration
1. Having standard radiation sources and radiation devices calibrated in standard rooms for radiation measurement, national or international nuclear measurement.
2. Having standard rooms for calibration of radiation gauges which satisfy following requirements:
a) Shielding mechanisms must assure radiation safety for radiation employees, the general public and ensure that calibration is not affected by environmental radiation;
b) Temperature and humidity control systems must be installed to guarantee calibration quality;
c) In case room design or guidelines on room dimension of suppliers of standard equipment or sources are not available, ensure minimum dimension of standard rooms according to Annex VII of this Decree.
3. Satisfying requirements specified under Clause 1, Clause 3 and Clause 4 Article 39 of this Decree.
Article 46. Radiation device experimentation
1. Having rooms for experimenting radiation devices that satisfy following requirements:
a) Shielding mechanisms must assure radiation safety for radiation employees and the general public;
b) Experiments must not be conducted simultaneously along other activities.
2. Satisfying requirements specified under Points a, b, c, d, and h Clause 2 Article 5 of this Decree.
3. Satisfying requirements specified under Clause 1, Clause 3 and Clause 4 Article 39 of this Decree.
Article 47. Radiation safety training; speciality and operation training
1. Having teaching programs and materials satisfactory to radiation-related affairs applied for permit. Teaching programs and materials must fully convey regulations and law, techniques and practice exercises according to Ministry of Science and Technology.
2. Having technical equipment serving lecture and practice sessions.
3. Having programs for guaranteeing service quality.
Section 2. ELIGIBILITY FOR ISSUANCE OF PRACTICE PERMIT OF AUXILIARY SERVICES FOR ATOMIC ENERGY APPLICATION
Article 48. General eligibility for issuance of practice permit of auxiliary services for atomic energy application
1. Having specialized knowledge and working experience suitable for each form of services specified under Article 49, Article 50 and Article 51 of this Decree.
2. Having certificates for specialized training issued by training facilities which are permitted by competent agencies for forms of services from Point a to Point k Clause 3 Article 1 of this Decree.
In case training facilities permitted by competent agencies are not available in Vietnam, satisfy any of following requirements:
- Having certificates issued by overseas agencies and organizations for specialized training suitable for forms of services applied for permit;
- Having participated in developing legislative documents, national technical regulations and national technical standards on forms of services applied for permit.
3. Having experience in teaching or teaching assistance at training facilities for forms of services specified under Point l Clause 3 Article 1 of this Decree.
Article 49. Radiation and nuclear technical and technology advice; radiation technology and nuclear technology assessment and appraisal
1. In case of provision of radiation and nuclear technical and technology advice services: Having at least university degrees in technical major suitable for forms of services provided and having at least 5 years of experience in atomic energy.
2. In case of provision of radiation and nuclear technology assessment services: Having at least university degrees in training major suitable for technologies to be assessed and at least 5 years of experience in technologies to be assessed.
3. In case of provision of radiation and nuclear technology assessment services: Having at least university degree in training major suitable for technologies to be assessed, receiving training regarding National Standards TCVN ISO/IEC 17020:2012 or International Standards ISO/IEC 17020:2012 or national, international standards on specialized assessment and at least 5 years of experience in technologies to be assessed.
Article 50. Radiation monitoring, radioactive decontamination, radioactivity assessment, installation, maintenance, repair of radiation devices, personal exposure meters, inspection of radiation devices, calibration of radiation gauges or radiation device experimentation
1. In case of provision of radioactive decontamination and calibration of radiation gauge services: Having at least university degrees in majors related to nuclear physics, radiation technology, nuclear technology and at least 5 years of experience in atomic energy.
2. In case of provision of radiation monitoring, radioactivity assessment, installation, maintenance, repair of radiation devices, personal exposure meters, inspection of radiation devices or experimentation of radiation devices: Having at least college degrees in technical majors suitable for forms of services provided and at least 3 years in atomic energy.
Article 51. Radiation safety training; speciality and operation training
1. In case of provision of radiation safety training service:
a) Regarding technical contents: Having at least university degrees in majors related to nuclear physics, radiation technology, nuclear technology and at least 5 years of experience in radiation safety;
b) Regarding legal contents: Having at least university degrees in any major related to law and majors related to nuclear physics, radiation technology, nuclear technology and at least 5 years of experience in radiation safety.
2. In case of provision of specialized training service regarding radiation and nuclear technical and technology advice; assessment and inspection of radiation and nuclear technology: Having at least university degrees in majors related to nuclear physics, radiation technology, nuclear technology or technical majors suitable for forms of services provided and at least 5 years of experience in training contents.
3. In case of provision of specialized training service regarding radiation monitoring, radioactive decontamination, assessment of radioactivity, measurement of personal exposure or calibration of radiation gauges: Having at least university degrees in majors related to nuclear physics, radiation technology, nuclear technology and at least 5 years of experience in training contents.
4. In case of provision of specialized training service regarding installation, maintenance, repair of radiation devices, inspection of radiation devices or experimentation of radiation devices: Having at least university degrees in technical majors and at least 5 years of experience in training contents.
Section 3. PROCEDURES FOR ISSUANCE OF REGISTRATION FOR OPERATION AND PRACTICE PERMIT OF AUXILIARY SERVICES FOR ATOMIC ENERGY APPLICATION
Article 52. Procedures for issuance of registration for auxiliary services for atomic energy application
1. Implementation
Organizations shall apply for issuance of registration for provision of auxiliary services for atomic energy application by:
a) online on public service portal of Ministry of Science and Technology;
b) in person or via post service to Ministry of Science and Technology.
2. Application compositions
a) Applications for issuance of registration for operation using Form No. 9 under Annex IV of this Decree;
b) Copies of any of following documents: Decisions on organization establishment, enterprise registration certificates, investment registration certificates, certificates for science and technology activities and other equivalent documents. In case documents are lost, certification of issuing agencies or reissuance of said documents is required;
c) Declarations of employees providing services using Form No. 15 under Annex III of this Decree together with copies of employment decisions or employment contracts between applicants and the employees providing services;
d) Copies of practice permit corresponding to forms of services of employees providing services;
dd) Declarations of equipment serving respective services using Form No. 16 under Annex III of this Decree (applicable to services specified from Point c to Point l Clause 3 Article 1 of this Decree);
e) Safety analysis reports using Form No. 12 under Annex V of this Decree (applicable to services specified from Point c to Point l Clause 3 Article 1 of this Decree);
g) Copies of agreements for personal exposure reading service of employees providing services (applicable to services specified under Points c, d, dd, e, h, i, and k Clause 3 Article 1 of this Decree);
h) Facility-level response plans for radiation accidents (applicable to services specified under Point e and Point k Clause 3 Article 1 of this Decree);
i) Training programs and teaching materials (applicable to services specified under Point l Clause 3 Article 1 of this Decree);
k) Copies of radiation-related affair permit for affairs that involve the use of radioactive substances and radiation devices for cases in which organizations employ radioactive substances and radiation devices in a manner that exceeds the limit for exemption from declaration and licensing according to National Technical Regulations QCVN5:2010/BKHCN during service provision;
l) Other documents proving facility and technical capacities satisfying requirements of forms of services according to this Decree.
3. Application quantity: 1.
4. Deadline for resolution and result return
a) Within 5 working days from the date on which applications are received, application receivers must examine adequacy and legitimacy of applications and inform fees in writing in case of adequate applications or request revision in writing in case of inadequate applications;
b) Within 30 days from the date on which adequate applications and fees are received, competent agencies are responsible for organizing appraisal of applications and issuing registration for service provision using Form No. 4 under Annex VI of this Decree;
c) In case of not issuing registration for service provision: Within the period specified under Point b of this Clause, competent agencies must respond in writing and specify reasons.
Article 53. Procedures for extension of registration of auxiliary services for atomic energy application
1. Organizations must apply for extending registration for operation at least 45 days before the registration expires. After this deadline, organizations must apply for new registration.
2. Implementation
Organizations shall apply for extension according to Clause 1 Article 52 of this Decree.
3. Application compositions
a) Applications for extension of registration for operation using Form No. 10 under Annex IV of this Decree;
b) Declaration for addition and update in case of changes to employees providing services; Service practice permit corresponding to forms of services of employees providing services;
c) Copies of previously issued registration which is close to expire;
d) Personal exposure results of employees providing services (in case of services that require the use of personal exposure meters).
4. Application quantity: 1.
5. Deadline for resolution and result return
a) Within 5 working days from the date on which applications are received, application receivers must examine adequacy and legitimacy of applications and inform fees in writing in case of adequate applications or request revision in writing in case of inadequate applications;
b) Within 30 days from the date on which adequate applications and fees are received, competent agencies are responsible for organizing appraisal of applications and extending registration for service provision using Form No. 4 under Annex VI of this Decree;
c) In case of not extending registration for service provision: Within the period specified under Point b of this Clause, competent agencies must respond in writing and specify reasons.
Article 54. Procedures for revision of registration for operation
1. Organizations must request revision of registration for operation in case of changes to information on the organizations specified on the registration such as name and address of the organizations.
2. Implementation
Organizations shall apply for revision according to Clause 1 Article 52 of this Decree.
3. Application compositions
a) Applications for revision of registration for operation using Form No. 11 under Annex IV of this Decree;
b) Original copies of registration for operation applied for revision;
c) Documents proving or verifying revised information.
4. Application quantity: 1.
5. Deadline for resolution and result return
a) Within 5 working days from the date on which applications are received, application receivers must examine adequacy and legitimacy of applications and inform fees in writing in case of adequate applications or request revision in writing in case of inadequate applications;
b) Within 5 days from the date on which adequate applications and fees are received, competent agencies are responsible for organizing appraisal of applications and issuing registration for service provision using Form No. 4 under Annex VI of this Decree.
c) In case of not issuing revised registration for service provision: Within the period specified under Point b of this Clause, competent agencies must respond in writing and specify reasons.
Article 55. Procedures for reissuance of registration for operation
1. Organizations must apply for reissuance of registration for operation in case the registration is damaged, torn or missing.
2. Implementation
Organizations shall apply for reissuance according to Clause 1 Article 52 of this Decree.
3. Application compositions
a) Applications for reissuance of registration for operation using Form No. 12 under Annex IV of this Decree;
b) Original copies of registration for operation (in case of reissuance due to damaged, torn or missing registration).
4. Application quantity: 1.
5. Deadline for resolution and result return
a) Within 5 working days from the date on which applications are received, application receivers must examine adequacy and legitimacy of applications and inform fees in writing in case of adequate applications or request revision in writing in case of inadequate applications;
b) Within 5 working days from the date on which adequate applications and fees are received, competent agencies are responsible for organizing appraisal of applications and reissuing registration for service provision using Form No. 4 under Annex VI of this Decree;
c) In case of not reissuing registration for service provision: Within the period specified under Point b of this Clause, competent agencies must respond in writing and specify reasons.
Article 56. Procedures for issuance of practice permit of auxiliary services for atomic energy application
1. Implementation
Organizations and individuals shall apply for issuance of practice permit of auxiliary services for atomic energy application according to Clause 1 Article 52 of this Decree.
2. Application compositions
a) Applications for issuance of practice permit using Form No. 13 under Annex IV of this Decree;
b) Personal information sheet using Form No. 17 of Annex III of this Decree;
c) Copies of any of following valid documents: ID cards, citizen identity cards or passports;
d) Copies of specialized degrees and certificates according to this Decree suitable for form of services applied for permit issuance;
dd) Documents proving working experience suitable for forms of services applied for permit issuance. Individuals applying for issuance of practice permit for radiation safety training service or specialized training must obtain written confirmation of teaching and teaching assistance experience of training organizations;
e) 3 3x4 cm portrait photos in case of online or postal application; files for 3x4 cm photos in case of online application (photos format eligible for citizen identity cards, ID cards or passports).
3. Application quantity: 1.
4. Deadline for resolution and result return
a) Within 5 working days from the date on which applications are received, application receivers must examine adequacy and legitimacy of applications and inform fees in writing in case of adequate applications or request revision in writing in case of inadequate applications;
b) Within 30 days from the date on which adequate applications and fees are received, competent agencies are responsible for organizing appraisal of applications and issuing practice permit using Form No. 5 under Annex VI of this Decree;
c) In case of not issuing practice permit: Within the period specified under Point b of this Clause, competent agencies must respond in writing and specify reasons.
Article 57. Procedures for reissuance of practice permit
1. Implementation
Organizations and individuals shall apply for reissuance of practice permit of auxiliary services for atomic energy application according to Clause 1 Article 52 of this Decree.
2. Application compositions
a) Applications for reissuance of practice permit using Form No. 14 under Annex IV of this Decree;
b) Original copies of practice permit (In case of reissuance due to torn or damaged permit).
3. Application quantity: 1.
4. Deadline for resolution and result return
a) Within 5 working days from the date on which applications are received, application receivers must examine adequacy and legitimacy of applications and inform fees in writing in case of adequate applications or request revision in writing in case of inadequate applications;
b) Within 5 days from the date on which adequate applications and fees are received, competent agencies are responsible for organizing appraisal of applications and reissuing practice permit using Form No. 5 under Annex VI of this Decree;
c) In case of not issuing practice permit: Within the period specified under Point b of this Clause, competent agencies must respond in writing and specify reasons.
Article 58. Entitlement for issuance and duration of registration and practice permit
1. Ministry of Science and Technology shall issue, reissue and revise registration and practice permit of auxiliary services for atomic energy application.
2. Duration of registration for operation and practice permit of auxiliary services for atomic energy application:
a) Registration for provision of radiation safety service shall last indefinitely. Registration for provision of other services shall last 5 years;
b) Registration that has been revised and reissued shall have the same duration as the original registration;
c) Permit for provision of auxiliary services for atomic energy application shall last indefinitely.
Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực