Số hiệu: | 12/2008/NĐ-CP | Loại văn bản: | Nghị định |
Nơi ban hành: | Chính phủ | Người ký: | Nguyễn Tấn Dũng |
Ngày ban hành: | 30/01/2008 | Ngày hiệu lực: | 25/02/2008 |
Ngày công báo: | 10/02/2008 | Số công báo: | Từ số 103 đến số 104 |
Lĩnh vực: | Lao động - Tiền lương | Tình trạng: |
Hết hiệu lực
01/07/2013 |
Nghị định này quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Điều 176 của Bộ luật Lao động được sửa đổi, bổ sung năm 2006 về việc hoãn hoặc ngừng đình công và giải quyết quyền lợi của tập thể lao động.
Nghị định này áp dụng đối với mọi người lao động làm việc theo hợp đồng lao động; đối với các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân có thuê mướn lao động theo hợp đồng lao động trên lãnh thổ nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
Các doanh nghiệp không được đình công theo quy định của Chính phủ không thuộc phạm vi điều chỉnh của Nghị định này.
Trong Nghị định này các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Hoãn đình công là lùi thời điểm bắt đầu thực hiện cuộc đình công mà Ban Chấp hành Công đoàn hoặc đại diện tập thể lao động đã ấn định trong bản yêu cầu gửi người sử dụng lao động, cơ quan lao động cấp tỉnh và Liên đoàn Lao động cấp tỉnh theo quy định tại Điều 174b của Bộ luật Lao động đã được sửa đổi, bổ sung năm 2006 sang thời điểm khác muộn hơn theo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ.
2. Ngừng đình công là việc tạm thời chấm dứt có thời hạn cuộc đình công đang diễn ra cho đến khi không còn nguy cơ xâm hại nghiêm trọng nền kinh tế quốc dân và lợi ích công cộng theo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ.
Cuộc đình công bị hoãn hoặc bị ngừng khi có nguy cơ xâm hại nghiêm trọng nền kinh tế quốc dân, lợi ích công cộng trong những trường hợp sau đây:
1. Đình công dự kiến tổ chức vào những ngày lễ của quốc gia đã được quy định trong Bộ luật Lao động hoặc tại huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, nơi đang diễn ra hội nghị quốc tế do Nhà nước Việt Nam đăng cai tổ chức.
2. Đình công tại các doanh nghiệp cung ứng các sản phẩm dịch vụ công ích từ 03 ngày trở lên có nguy cơ gây mất an toàn tới sức khoẻ, đời sống của nhân dân trong khu vực quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh.
3. Đình công tại công trình trọng điểm quốc gia đang thi công.
4. Đình công vào thời điểm xuất hiện tình trạng khẩn cấp do thảm hoạ thiên tai, dịch bệnh trên địa bàn xảy ra đình công.
5. Cuộc đình công diễn biến không đúng với mục đích tranh chấp lao động như trong bản yêu cầu của tập thể lao động mà Ban Chấp hành Công đoàn cơ sở hoặc đại diện tập thể lao động (nơi không có tổ chức công đoàn) đã gửi cho người sử dụng lao động, cơ quan lao động cấp tỉnh và Liên đoàn lao động cấp tỉnh.
Chapter 1
GENERAL PROVISIONS
Article 1. Scope and subjects of application
This Decree details and guides the implementation of Article 176 of LaborCode, which was amended and supplemented in 2006, on postponement or suspension of strikes and settlement of labor collective interests.
This Decree applies to all laborers working under labor contracts; enterprises, organizations and individuals employing laborers under labor contracts in the territory of the Socialist Republic of Vietnam.
Enterprises which are not allowed to go on strike under government regulations are not governed by this Decree.
Article 2. Interpretation of terms
In this Decree, the terms below are construed as follows:
1. Postponement of a strike means delaying the time to start a strike set by trade union executive committees or labor collective representatives in their written request to employers and provincial-level labor agencies and Labor Federations under Article 174b of the Labor Code, which was amended and supplemented in 2006, to another later time under the Prime Ministers decision.
2. Suspension of a strike means temporary stoppage of an ongoing strike for a certain time until this strike no longer poses risks of causing serious damage to the national economy and/or public interests under the Prime Ministers decision.
Article 3. A strike shall be postponed or suspended when it poses risks of causing serious damage to the national economy and/or public interests in the following cases:
1. A strike which is scheduled to be held on national holidays prescribed by the Labor Code or in urban and rural districts, towns or provincial cities where an international conference hosted by the Vietnamese Suite is taking piace
2. A strike at an enterprise supplying public service products for 3 days or more which threatens to cause unsafely to the health and life of inhabitants in urban and rural districts, towns or provincial cities.
3. A strike at a key national work under construction.
4. A strike at a time a state of emersencv is imposed due to natural disaster or epidemic on the locality where it takes place.
5. A strike not for the purpose of labor dispute as stated in the written request by a labor collective which is sent by a grassroots trade union executive committee or labor collective representatives (where exists no trade union organization) to employers, and provincial-level labor agencies and Labor Federations.
Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực