Nghị định 111/2021/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 43/2017/NĐ-CP về nhãn hàng hóa
Số hiệu: | 111/2021/NĐ-CP | Loại văn bản: | Nghị định |
Nơi ban hành: | Chính phủ | Người ký: | Vũ Đức Đam |
Ngày ban hành: | 09/12/2021 | Ngày hiệu lực: | 15/02/2022 |
Ngày công báo: | 22/12/2021 | Số công báo: | Từ số 1051 đến số 1052 |
Lĩnh vực: | Thương mại | Tình trạng: | Còn hiệu lực |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Sửa đổi quy định về xuất xứ hàng hóa ghi trên nhãn hàng hóa
Ngày 09/12/2021, Chính phủ ban hành Nghị định 111/2021/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 43/2017/NĐ-CP về nhãn hàng hóa, trong đó có sửa đổi quy định về xuất xứ hàng hóa.
Cụ thể, tổ chức, cá nhân sản xuất, xuất khẩu, nhập khẩu tự xác định và ghi xuất xứ hàng hóa của mình bảo đảm trung thực, chính xác, tuân thủ các quy định pháp luật về xuất xứ hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, hàng hóa sản xuất tại Việt Nam hoặc các cam kết quốc tế mà Việt Nam tham gia.
(So với hiện hành, bổ sung đối tượng là tổ chức, cá nhân xuất khẩu hàng hóa).
Xuất xứ hàng hóa ghi trên nhãn thể hiện bằng một trong các cụm từ sau: “sản xuất tại”; “chế tạo tại”; “nước sản xuất”; “xuất xứ”; “sản xuất bởi”; “sản phẩm của” kèm tên nước hoặc vùng lãnh thổ sản xuất ra hàng hóa hoặc ghi theo quy định pháp luật về xuất xứ hàng hóa.
(So với hiện hành, bổ sung cụm từ “sản phẩm của”).
Trường hợp hàng hóa không xác định được xuất xứ theo quy định tại khoản 1 Điều 15 Nghị định 43/2017/NĐ-CP thì ghi nơi thực hiện công đoạn cuối cùng để hoàn thiện hàng hóa.
Thể hiện bằng một trong các cụm hoặc kết hợp các cụm từ thể hiện công đoạn hoàn thiện hàng hóa như sau: “lắp ráp tại”; “đóng chai tại”; “phối trộn tại”; “hoàn tất tại”; “đóng gói tại”; “dán nhãn tại” kèm tên nước hoặc vùng lãnh thổ nơi thực hiện công đoạn cuối cùng để hoàn thiện hàng hóa.
Nghị định 111/2021/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 15/02/2022.
Văn bản tiếng việt
CHÍNH PHỦ ------- |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 111/2021/NĐ-CP |
Hà Nội, ngày 09 tháng 12 năm 2021 |
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU NGHỊ ĐỊNH SỐ 43/2017/NĐ-CP NGÀY 14 THÁNG 4 NĂM 2017 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ NHÃN HÀNG HÓA
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa ngày 21 tháng 11 năm 2007;
Căn cứ Luật Thương mại ngày 14 tháng 6 năm 2005;
Căn cứ Luật Bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng ngày 17 tháng 11 năm 2010;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ;
Chính phủ ban hành Nghị định sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 43/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ về nhãn hàng hóa.
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 43/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ về nhãn hàng hóa như sau:
“Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
1. Nghị định này quy định nội dung, cách ghi và quản lý nhà nước về nhãn đối với hàng hóa lưu thông tại Việt Nam, hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.
2. Những loại hàng hóa sau đây không thuộc phạm vi điều chỉnh của Nghị định này:
a) Bất động sản;
b) Hàng hóa tạm nhập tái xuất; hàng hóa quá cảnh, hàng hóa chuyển khẩu; hàng hóa trung chuyển; hàng hóa nhập khẩu gửi kho ngoại quan để xuất khẩu sang nước thứ ba;
c) Hành lý của người xuất cảnh, nhập cảnh; tài sản di chuyển;
d) Hàng hóa bị tịch thu bán đấu giá;
đ) Hàng hóa là thực phẩm tươi, sống, thực phẩm chế biến không có bao bì và bán trực tiếp cho người tiêu dùng;
e) Hàng hóa là nhiên liệu, nguyên liệu (nông sản, thủy sản, khoáng sản), phế liệu (trong sản xuất, kinh doanh), vật liệu xây dựng không có bao bì và được bán trực tiếp cho người tiêu dùng;
g) Hàng hóa là xăng dầu, khí (LPG, CNG, LNG) chất lỏng, không có bao bì thương phẩm đựng trong container, xi tec;
h) Hàng hóa đã qua sử dụng;
i) Hàng hóa thuộc lĩnh vực an ninh, quốc phòng; hàng hóa là chất phóng xạ, hàng hóa sử dụng trong trường hợp khẩn cấp nhằm khắc phục thiên tai, dịch bệnh; phương tiện giao thông đường sắt, đường thủy, đường không.
3. Trường hợp điều ước quốc tế mà Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên có quy định khác với quy định của Nghị định này thì áp dụng quy định của điều ước quốc tế đó.”;
“Điều 2. Đối tượng áp dụng
Nghị định này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh hàng hóa tại Việt Nam; tổ chức, cá nhân xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa; cơ quan nhà nước; tổ chức, cá nhân liên quan.”;
3. Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 7
“Điều 7. Ngôn ngữ trình bày nhãn hàng hóa
1. Những nội dung bắt buộc phải thể hiện trên nhãn hàng hóa lưu thông tại thị trường Việt Nam phải ghi bằng tiếng Việt, trừ hàng hóa xuất khẩu không tiêu thụ trong nước và trừ trường hợp quy định tại khoản 4 Điều này.”;
4. Sửa đổi, bổ sung khoản 4 Điều 9
“Điều 9. Trách nhiệm ghi nhãn hàng hóa
4. Tổ chức, cá nhân nhập khẩu hàng hóa vào Việt Nam phải ghi nhãn theo quy định về nội dung bắt buộc thể hiện trên nhãn hàng hóa nhập khẩu tại Nghị định này.”;
“Điều 10. Nội dung bắt buộc thể hiện trên nhãn hàng hóa
1. Nhãn hàng hóa của các loại hàng hóa đang lưu thông tại Việt Nam bắt buộc phải thể hiện các nội dung sau bằng tiếng Việt:
a) Tên hàng hóa;
b) Tên và địa chỉ của tổ chức, cá nhân chịu trách nhiệm về hàng hóa;
c) Xuất xứ hàng hóa.
Trường hợp không xác định được xuất xứ thì ghi nơi thực hiện công đoạn cuối cùng để hoàn thiện hàng hóa theo quy định tại khoản 3 Điều 15 Nghị định này;
d) Các nội dung bắt buộc khác phải thể hiện trên nhãn theo tính chất của mỗi loại hàng hóa quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này và quy định pháp luật liên quan.
Trường hợp hàng hóa có tính chất thuộc nhiều nhóm quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này và chưa quy định tại văn bản quy phạm pháp luật khác liên quan, tổ chức, cá nhân chịu trách nhiệm về hàng hóa căn cứ vào công dụng chính của hàng hóa tự xác định nhóm của hàng hóa để ghi các nội dung theo quy định tại điểm này.
Trường hợp do kích thước của hàng hóa không đủ để thể hiện tất cả các nội dung bắt buộc trên nhãn thì phải ghi những nội dung quy định tại các điểm a, b và c khoản 1 Điều này trên nhãn hàng hóa, những nội dung quy định tại điểm d khoản 1 Điều này được ghi trong tài liệu kèm theo hàng hóa và trên nhãn phải chỉ ra nơi ghi các nội dung đó.
2. Nhãn gốc của hàng hóa nhập khẩu vào Việt Nam bắt buộc phải thể hiện các nội dung sau bằng tiếng nước ngoài hoặc tiếng Việt khi làm thủ tục thông quan:
a) Tên hàng hóa;
b) Xuất xứ hàng hóa.
Trường hợp không xác định được xuất xứ thì ghi nơi thực hiện công đoạn cuối cùng để hoàn thiện hàng hóa theo quy định tại khoản 3 Điều 15 Nghị định này;
c) Tên hoặc tên viết tắt của tổ chức, cá nhân sản xuất hoặc tổ chức, cá nhân chịu trách nhiệm về hàng hóa ở nước ngoài.
c1) Trường hợp trên nhãn gốc hàng hóa chưa thể hiện tên đầy đủ và địa chỉ của tổ chức, cá nhân sản xuất hoặc tổ chức, cá nhân chịu trách nhiệm về hàng hóa ở nước ngoài thì các nội dung này phải thể hiện đầy đủ trong tài liệu kèm theo hàng hóa;
c2) Đối với hàng hóa nhập khẩu vào Việt Nam có nhãn gốc tiếng nước ngoài theo quy định tại các điểm a, b, c khoản 2 Điều này, sau khi thực hiện thủ tục thông quan và chuyển về kho lưu giữ, tổ chức, cá nhân nhập khẩu phải thực hiện việc bổ sung nhãn hàng hóa ghi bằng tiếng Việt theo quy định tại khoản 1 Điều này trước khi đưa hàng hóa vào lưu thông tại thị thường Việt Nam.
3. Nhãn của hàng hóa xuất khẩu thực hiện ghi nhãn hàng hóa theo quy định pháp luật của nước nhập khẩu.
a) Trường hợp thể hiện xuất xứ hàng hóa trên nhãn hàng hóa xuất khẩu, nội dung ghi xuất xứ hàng hóa tuân thủ quy định tại khoản 1 Điều 15 Nghị định này.
b) Nội dung nhãn hàng hóa xuất khẩu tuân thủ quy định tại khoản 2 Điều 18 Nghị định này.
4. Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định chi tiết một số nội dung bắt buộc thể hiện trên nhãn hàng hóa quy định tại điểm d khoản 1 Điều này bằng phương thức điện tử.”;
6. Sửa đổi, bổ sung khoản 3 Điều 12
“Điều 12. Tên và địa chỉ của tổ chức, cá nhân chịu trách nhiệm về hàng hóa
3. Hàng hóa nhập khẩu để lưu thông tại Việt Nam ghi tên và địa chỉ của tổ chức, cá nhân sản xuất và ghi tên, địa chỉ của tổ chức, cá nhân nhập khẩu trên nhãn hàng hóa.
Hàng hóa là trang thiết bị y tế được sản xuất trong nước hoặc nhập khẩu để lưu thông tại Việt Nam thì ghi tên, địa chỉ của chủ sở hữu trang thiết bị y tế và tên, địa chỉ của chủ sở hữu số lưu hành. Trường hợp trang thiết bị y tế chưa có số lưu hành thì ghi tên, địa chỉ của chủ sở hữu trang thiết bị y tế và tên, địa chỉ của tổ chức, cá nhân trên giấy phép nhập khẩu.”;
“Điều 15. Xuất xứ hàng hóa
1. Tổ chức, cá nhân sản xuất, xuất khẩu, nhập khẩu tự xác định và ghi xuất xứ hàng hóa của mình bảo đảm trung thực, chính xác, tuân thủ các quy định pháp luật về xuất xứ hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, hàng hóa sản xuất tại Việt Nam hoặc các cam kết quốc tế mà Việt Nam tham gia.
2. Xuất xứ hàng hóa ghi trên nhãn thể hiện bằng một trong các cụm từ sau: “sản xuất tại”; “chế tạo tại”; “nước sản xuất”; “xuất xứ”; “sản xuất bởi”; “sản phẩm của” kèm tên nước hoặc vùng lãnh thổ sản xuất ra hàng hóa hoặc ghi theo quy định pháp luật về xuất xứ hàng hóa.
3. Trường hợp hàng hóa không xác định được xuất xứ theo quy định tại khoản 1 Điều này thì ghi nơi thực hiện công đoạn cuối cùng để hoàn thiện hàng hóa. Thể hiện bằng một trong các cụm hoặc kết hợp các cụm từ thể hiện công đoạn hoàn thiện hàng hóa như sau: “lắp ráp tại”; “đóng chai tại”; “phối trộn tại”; “hoàn tất tại”; “đóng gói tại”; “dán nhãn tại” kèm tên nước hoặc vùng lãnh thổ nơi thực hiện công đoạn cuối cùng để hoàn thiện hàng hóa.
4. Tên nước hoặc vùng lãnh thổ sản xuất ra hàng hóa hoặc nơi thực hiện công đoạn cuối cùng để hoàn thiện hàng hóa không được viết tắt.”;
8. Sửa đổi, bổ sung điểm a, b khoản 3 Điều 16
“Điều 16. Thành phần, thành phần định lượng
3. Đối với một số loại hàng hóa, việc ghi thành phần, thành phần định lượng thực hiện như sau:
a) Đối với thực phẩm ghi thành phần theo thứ tự từ cao đến thấp về khối lượng
a1) Nếu thành phần là chất phụ gia ghi tên nhóm chất phụ gia, tên chất phụ gia hoặc mã số quốc tế INS (nếu có);
a2) Trường hợp chất phụ gia là chất tạo ngọt, chất tạo màu ghi tên nhóm chất tạo ngọt, chất tạo màu, ghi tên chất hoặc mã số quốc tế INS (nếu có) và ghi thêm chất đó là chất “tự nhiên”, “giống tự nhiên”, “tổng hợp” hay “nhân tạo”.
a3) Trường hợp chất phụ gia là hương liệu ghi “hương liệu” kèm theo một hoặc một số các cụm từ sau đây để làm rõ nghĩa: "tự nhiên", "giống tự nhiên", “tổng hợp”; "nhân tạo".
a4) Đối với trường hợp mã số phụ gia của quốc gia trùng với mã số quốc tế (INS) thì có thể ghi mã số quốc gia thay cho mã số quốc tế (INS);
b) Đối với thuốc dùng cho người, thuốc thú y, thuốc bảo vệ thực vật, chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn dùng trong lĩnh vực gia dụng và y tế ghi thành phần và hàm lượng các hoạt chất.”;
“Điều 24. Điều khoản chuyển tiếp
1. Hàng hóa có nhãn đúng quy định tại Nghị định số 43/2017/NĐ-CP đã sản xuất, nhập khẩu, lưu thông trước thời điểm Nghị định này có hiệu lực thi hành tiếp tục được lưu thông, sử dụng đến hết hạn sử dụng ghi trên nhãn hàng hóa.
4. Hàng hóa có nhãn đúng quy định tại Nghị định số 43/2017/NĐ-CP đã sản xuất, nhập khẩu, lưu thông tại Việt Nam trước thời điểm Nghị định này có hiệu lực thi hành mà không bắt buộc phải ghi hạn sử dụng trên nhãn hàng hóa được tiếp tục lưu thông, sử dụng.
5. Nhãn hàng hóa, bao bì thương phẩm gắn nhãn hàng hóa đúng quy định tại Nghị định số 43/2017/NĐ-CP đã sản xuất, in ấn trước thời điểm Nghị định này có hiệu lực thi hành được tiếp tục sử dụng để sản xuất hàng hóa, nhưng không quá 02 năm kể từ ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành.
Điều 2. Bãi bỏ và thay thế một số quy định tại Nghị định số 43/2017/NĐ-CP
1. Bãi bỏ khoản 2 Điều 8; điểm b khoản 2 Điều 5 Nghị định số 43/2017/NĐ-CP.
2. Bãi bỏ nội dung quy định: Đối với hàng hóa không xuất khẩu được hoặc bị trả lại, đưa ra lưu thông trên thị trường thì trên nhãn phụ phải có dòng chữ in đậm “Được sản xuất tại Việt Nam” quy định tại khoản 4 Điều 8 Nghị định số 43/2017/NĐ-CP.
3. Bãi bỏ Phụ lục I; Phụ lục IV; Phụ lục V tại Nghị định số 43/2017/NĐ-CP và thay thế bằng Phụ lục I; Phụ lục IV; Phụ lục V Nghị định này.
Nghị định này có hiệu lực từ ngày 15 tháng 02 năm 2022.
1. Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ có trách nhiệm hướng dẫn thực hiện Nghị định này.
2. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này.
|
TM. CHÍNH PHỦ |
CÁC NỘI DUNG BẮT BUỘC KHÁC PHẢI THỂ HIỆN TRÊN NHÃN THEO TÍNH CHẤT CỦA MỖI LOẠI HÀNG HÓA
(Kèm theo Nghị định số 111/2021/NĐ-CP ngày 09 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ)
CÁCH GHI THÀNH PHẦN, THÀNH PHẦN ĐỊNH LƯỢNG CỦA HÀNG HÓA
(Kèm theo Nghị định số 111/2021/NĐ-CP ngày 09 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ)
1. Cách ghi thành phần, thành phần định lượng thực hiện theo quy định tại Điều 16 Nghị định này.
STT |
TRƯỜNG HỢP |
CÁCH GHI |
1 |
Lượng nước đưa thêm vào làm nguyên liệu để sản xuất, chế biến và tồn tại trong sản phẩm, hàng hóa. |
Ghi là một thành phần của hàng hóa đó. |
2 |
Trường hợp tên của thành phần được ghi trên nhãn hàng hóa để gây sự chú ý đối với hàng hóa thì thành phần đó bắt buộc phải ghi định lượng. |
Ví dụ: Trên nhãn ghi riêng cụm từ “Hàm lượng Can xi cao” thì phải ghi hàm lượng Can xi là bao nhiêu. |
3 |
Đồ gia dụng kim khí, đồ dùng được chế tạo từ một loại nguyên liệu chính quyết định giá trị sử dụng thì phải ghi tên thành phần nguyên liệu chính cùng với tên hàng hóa và không phải ghi thành phần và thành phần định lượng. |
Ví dụ: Hàng hóa có tên ghi trên nhãn là chậu nhựa, giày da, chiếu trúc, ghế sắt, khăn giấy, đệm cao su, bình sứ thì không phải ghi thành phần và thành phần định lượng. |
2. Cách ghi khác về thành phần, thành phần định lượng của hàng hóa
LOẠI HÀNG HÓA |
MẶT HÀNG |
CÁCH GHI |
Thức ăn thủy sản |
Thức ăn hỗn hợp |
Thành phần định lượng gồm: Độ ẩm; Protein thô; Béo thô; Xơ thô; Phot pho tổng số; Lysine tổng số; Chất bảo bảo quản nếu có: Ethoxyquin, Dibutylhydroxytoluene, BHT (Butylated hydroxyl toluene), BHA (Butylated hydroxyl Anisole). |
Thức ăn hỗn hợp cho động vật cảnh |
Thành phần định lượng tối thiểu gồm: Độ ẩm; Protein thô; Béo thô; Xơ thô. |
|
Thức ăn bổ sung |
Thành phần định lượng, cụ thể cho từng loại: - Hỗn hợp khoáng, vitamin, axít amin: Vitamin, khoáng đơn, axit amin. - Chế phẩm vi sinh vật: Loài vi sinh vật. - Chế phẩm chiết xuất từ thực vật, động vật, vi sinh vật, nấm: Hoạt chất chính từ (ghi kèm tên loài sinh vật được sử dụng để sản xuất). |
|
Thức ăn tươi sống |
Thành phần định lượng: Tên loài sử dụng làm thức ăn. |
|
Phụ gia thực phẩm |
Chất phụ gia thực phẩm. Nếu phụ gia thực phẩm có hai hoặc nhiều chất phụ gia trong cùng 1 bao gói. |
Liệt kê đầy đủ theo thứ tự tỷ lệ khối lượng của chúng trong bao gói. |
Thức ăn chăn nuôi |
- Nếu có bổ sung chất phi dinh dưỡng để phòng bệnh. - Nếu là thức ăn tổng hợp. - Nếu là thức ăn bổ sung. |
Thành phần định lượng chính. - Ghi thêm thành phần chất phi dinh dưỡng. - Ghi thêm hàm lượng protein, lipit, tro, xơ, độ ẩm, độ hòa tan. - Ghi thêm hàm lượng các chất bổ sung. |
Dược liệu |
Dược liệu. |
Khối lượng của dược liệu. |
Thuốc thú y, vắc xin, chế phẩm sinh học dùng trong thú y |
Thuốc thú y. |
Thành phần, thành phần định lượng hoạt chất. |
Chế phẩm sinh học, vi sinh vật, hóa chất, chất xử lý môi trường trong nuôi trồng thủy sản |
Sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản |
Thành phần định lượng, cụ thể cho từng loại: - Hoá chất: Công thức hóa học, công thức cấu tạo hoặc theo Danh mục tên hoá chất được phép sử dụng. - Hỗn hợp khoáng, vitamin, axít amin: Vitamin, khoáng đơn, axit amin. - Chế phẩm vi sinh vật: Loài vi sinh vật. - Chế phẩm chiết xuất từ thực vật, động vật, vi sinh vật, nấm: Hoạt chất chính từ (ghi kèm tên loài sinh vật được sử dụng để sản xuất). |
Thuốc thú y thủy sản |
Thuốc thú y thủy sản |
Công thức cấu tạo hoặc thành phần cấu tạo. |
Thuốc bảo vệ thực vật |
Thuốc bảo vệ thực vật. |
Thành phần định lượng các loại hoạt chất, hàm lượng dung môi (nếu làm thay đổi độ độc của thuốc). |
Sản phẩm dệt, may, da giày |
Hàng may mặc. - Nếu có nhiều lớp. |
Thành phần định lượng chính của vật liệu. - Ghi thành phần định lượng chính của từng lớp. |
Đồ gỗ |
- Gỗ xẻ cùng một loài cây. - Gỗ xẻ từ nhiều loài cây. |
- Tên khoa học của loài gỗ. - Nhóm gỗ. |
Sản phẩm gỗ dân dụng. |
Tên gỗ. |
|
Sản phẩm luyện kim |
- Thép. - Kim loại. - Quặng. |
- Mác thép. - Loại, độ tinh khiết (% kim loại). - Hàm lượng quặng (% khối lượng). |
Các sản phẩm từ dầu mỏ |
Khí đồng hành và khí hydrocarbon khác. |
Thành phần khí (% thể tích). |
Hóa chất |
Hóa chất. |
Công thức hóa học, công thức cấu tạo, thành phần định lượng. |
Hóa chất chứa trong bình chịu áp lực. |
Ghi thêm dung lượng nạp. |
|
Phân bón |
Phân bón. |
Thành phần định lượng. |
CÁCH GHI KHÁC VỀ THÔNG SỐ KỸ THUẬT, THÔNG TIN, CẢNH BÁO VỆ SINH, AN TOÀN CỦA HÀNG HÓA
(Kèm theo Nghị định số 111/2021/NĐ-CP ngày 09 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ)
LOẠI HÀNG HÓA |
MẶT HÀNG |
CÁCH GHI |
Thức ăn thủy sản; chế phẩm sinh học, vi sinh vật, hóa chất, chất xử lý môi trường trong nuôi trồng thủy sản |
Thức ăn bổ sung; sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản. |
- Ghi cụm từ “Chỉ dùng trong nuôi trồng thủy sản”; - Thời gian ngừng sử dụng trước khi thu hoạch: ghi cụ thể số ngày ngừng sử dụng trước khi thu hoạch để đảm bảo quy định về an toàn thực phẩm đối với thủy sản nuôi. |
Thuốc thú y, vắc xin, chế phẩm sinh học dùng trong thuốc thú y |
Thuốc thú y. |
Tác dụng chính, tác dụng phụ, số đăng ký, số lô sản xuất và cụm từ “Chỉ dùng cho thú y”. |
- Nếu là thuốc độc bảng A. |
- Ghi thêm cụm từ (chữ màu đen): “Không dùng quá liều quy định”. |
|
- Nếu là thuốc độc bảng B. |
- Ghi thêm cụm từ (chữ màu đỏ): “Không dùng quá liều quy định”. |
|
- Nếu là thuốc dùng ngoài da. |
- Ghi thêm cụm từ: “Chỉ được dùng ngoài da”. |
|
Thuốc bảo vệ thực vật |
Thuốc bảo vệ thực vật. |
Số đăng ký sử dụng, số KCS, thông tin về độc tố, cảnh báo và chỉ dẫn cách phòng nhiễm độc, chỉ dẫn cấp cứu khi ngộ độc. |
Giống vật nuôi; giống thủy sản |
Giống thủy sinh. |
Chiều dài, đường kính thân chính, giai đoạn phát triển. |
Giống vật nuôi. |
Cấp giống, chỉ tiêu năng suất, đặc trưng cho giống. |
|
- Nếu là gia cầm hướng trứng. |
- Ghi thêm năng suất trứng/năm. |
|
- Nếu là gia cầm hướng thịt. |
- Ghi thêm khối lượng đạt được/đơn vị thời gian. |
|
- Nếu là giống lợn thịt. |
- Ghi thêm khả năng tăng trọng, mức độ tiêu tốn thức ăn, độ dầy mỡ lưng. |
|
- Nếu là lợn nái. |
- Ghi thêm số con đẻ ra/lứa, số lứa/năm. |
|
Giống động vật thủy sản: |
|
|
- Giống thủy sản để nuôi thương phẩm; |
- Số ngày tuổi, chiều dài con giống hoặc loại post (áp dụng đối với tôm giống). |
|
- Trứng Artermia. |
- Số lượng trứng/g, tỷ lệ nở con (%) |
|
- Giống thủy sản bố mẹ. |
- Khối lượng, giai đoạn phát dục. |
|
Sản phẩm luyện kim |
- Hợp kim. |
- Chỉ tiêu đặc trưng để phân biệt, có tính chất quyết định tới mục đích sử dụng. |
Dụng cụ đánh bắt thủy sản |
- Lưới đánh bắt thủy sản. |
- Màu sắc, độ thô (Tex), độ bền đứt khô (N), kích thước mắt lưới. |
- Sợi và dây dùng đánh bắt thủy sản. |
- Đường kính, độ thô (Tex), độ bền đứt khô (N), độ săn (vòng xoắn/m). |
|
Hóa chất |
Hóa chất. |
Chỉ tiêu chất lượng đặc trưng. |
- Nếu là hóa chất dễ cháy, nổ, độc hại, ăn mòn. |
- Ghi thêm cảnh báo tương ứng. |
|
- Nếu là hóa chất chứa trong bình chịu áp lực. |
- Ghi thêm số hiệu bình, dung lượng nạp, người nạp, cảnh báo nguy hại. |
|
Vật liệu nổ công nghiệp |
Vật liệu nổ công nghiệp. |
Các chỉ tiêu chất lượng chính và khả năng sử dụng trong hoạt động công nghiệp. |
GOVERNMENT ------- |
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM |
No. 111/2021/ND-CP |
Hanoi, December 09, 2021 |
AmendmentS to some Articles of Government’s Decree 43/2017/ND-CP dated April 14, 2017 on goods Labels
Pursuant to the Law on organisation of Government dated June 19, 2015, the Law on amendment to some Article of the Law on Organisation of Government and the Law on organisation of local authorities dated November 22, 2019;
Pursuant to the on Law on product and goods quality dated November 21, 2017;
Pursuant to the Law on Commerce dated June 14, 2005;
Pursuant to the Law on consumers’ right protection dated November 17, 2010;
At the request of the minister of Science and Technology;
The Government promulgates Decree on amendment to some articles of Government’s Decree 43/2017/nD-cp dated April 14, 2017 on Goods labels.
Article 1. Amendments to some articles of Government’s Decree No. 43/2017/nD-cp dated April 14, 2017 on goods labels as follows:
1. Amendments to Article 1 as follows:
“Article 1. Scope
1. This Decree deals with information on goods labels, presentation thereof, and state management of labels of goods circulated in Vietnam, exports and imports.
2. The following goods shall not be regulated by this Decree:
a) Real property;
Goods temporarily imported for re-export; goods in transit, goods involved in merchanting trade transactions; transshipped goods; goods imported and sent to bonded warehouses for export to third countries.
c) Baggage of incoming/outgoing passengers; personal belongings;
d) Confiscated goods for auction purpose;
dd) Goods being fresh, raw food, processed food without packaging and sold directly to consumers;
e) Commodities being fuel, materials (agricultural products, aquatic products, minerals), scrap (in production and business), construction materials without packaging and sold directly to consumers;
g) Commodities being petrol and oil, gas (LPG, CNG, LNG), liquid without commercial packaging in containers, tankers;
h) Used goods; Goods in the area of security and national defense; goods being radioactive substances, goods to be used for emergencies so as to solve problems of natural disaster, epidemic diseases; railway, waterway, airway vehicles.
3. In case the regulations of an international agreement to which the Socialist Republic of Vietnam is a signatory are different from the regulations of this Decree, the regulations of the international agreement shall apply.”;
2. Amendments to Article 2
“Article 2. Regulated entities
This Decree applies to manufacturers and traders of goods in Vietnam; exporters and importers of goods; regulatory authorities; relevant organizations and individuals.”.
3. Amendments to Clause 1 of Article 7
“Article 7. Languages of goods labels
1. Mandatory information on the label must be written in Vietnamese, except for the cases exports are not sold in Vietnam and the cases prescribed in Clause 4 hereof.
4. Amendments to Clause 4 of Article 9
“Article 9. Responsibility for labeling
4. Organisations and individuals that import goods into Vietnam shall include the mandatory information on the labels of imported goods prescribed in this Decree.
5. Amendments to Article 10
“Article 10. Mandatory information on labels
1. Goods label of goods circulated in Vietnam shall present the following contents in Vietnamese language:
a) Name of the goods;
b) Name and address of the entity responsible for the goods (hereinafter referred to as "responsible entity");
c) Origins of goods; In case of unknown origin of good, the country in which the last stage of finishing the goods is performed;
d) Other mandatory information shall be displayed on the label according to the characteristics of the goods prescribed in Appendix I issued together with this Decree and relevant regulations.
If the goods have the characteristics of multiple categories in the Appendix I issued together with this Decree and not governed by any other relevant legislative documents, the responsible for entity shall, according to the primary use of the goods, determine the suitable category of goods and include information accordingly. If the surface area of the goods is not enough for all mandatory information on the label, the information prescribed in Points a, b, and c Clause 1 of this Article shall be given priority, the information prescribed in Point d Clause 1 of this Article shall be shown in the booklet of the goods. This must be specified on the label.
2. The following information on the original label of goods imported into Vietnam must be written in Vietnamese or foreign language while following customs clearance procedures:
a) Name of the goods;
c) Origin of the goods; In case of unknown origin of goods, the country from which the last stage of finishing the goods is performed;
c) The name or abbreviated name of the manufacturer or the entity responsible for the goods in the foreign country;
c1) If the original label does not contain the full name and address of the manufacturer or the responsible for entity in the foreign country, this information shall be fully presented in the attached documents of the goods;
c2) If the original labels of goods imported into Vietnam are written in a foreign language as prescribed in Points a, b, c Clause 2 of this Article, after completing the customs clearance procedure and transfer goods to storage, the importer shall add Vietnamese labels as prescribed in Clause 1 of this Article before putting such goods into circulation in domestic market.
3. Goods labels of exports shall be presented according to the law of import country.
a) Information about origins written on labels of exports shall comply with the regulations prescribed in Clause 1 Article 15 of this Decree;
b) Information on labels of exports shall comply with the regulation in Clause 2 Article 18 of this Decree;
4. The Minister of Science and Technology shall elaborate the mandatory information on labels of the goods prescribed in Point d Clause 1 of this Article on electronic media.";
6. Amendment to Clause 3 of Article 12
“Article 12. Name and address of responsible entity
3. For goods imported for sale in Vietnam, their labels must show the name and address of the manufacturer and the name and address of the importer.
In case of goods being medical equipment manufactured in Vietnam or imported for circulation in Vietnam, their labels must show the name and address of the equipment owner and the name and address of the registration number holder. If the medical equipment has not had registration number, write the name and address of the owner of medical equipment and the name and address of the import license holder.
7. Amendments to Article 15
” Article 15. Origins of goods;
1. Manufacturers, exporters and importers shall determine and write on the labels the origins of goods truthfully, accurately, and conformably with law on origin of goods exported, imported and manufactured in Vietnam or international commitments to which Vietnam has acceded.
2. Origin of goods on the label shall be expressed as: “sản xuất tại” ("made in"); “chế tạo tại” ("manufactured in"); “nước sản xuất” ("country of origin"); “xuất xứ” ("country"); “sản xuất bởi” ("manufactured by"); “sản phẩm của” ("product of") followed by the country’s name or region in which the goods are produced or presented in accordance with the regulations of the Law on origin of goods.
3. In case of unknown origin of goods in accordance with the regulations in Clause 1 of this Article, write the country in which the last stage of finishing the goods is performed. It shall be presented by one of the phrases or a combination of phrases in order to present the finishing stage of goods as follows: "lắp ráp tại”; “đóng chai tại”; “phối trộn tại”; “hoàn tất tại”; “đóng gói tại”; “dán nhãn tại” (“assembled in”, “bottled in”, “blended in”, “completed in”, “packed in”, “labeled in”) followed by the country's name or region in which the last stage of finishing the goods is performed.
4. The country’s name or region in which the good is produced or from which the last stage of finishing the goods is performed shall not be abbreviated forms.
8. Amendments to Points a and b Clause 3 of Article 16
“Article 16. Ingredients, ingredient quantities
3. For certain kinds of goods, ingredients and ingredient quantities shall be presented as follows:
a) For foodstuffs, their ingredients must be listed in descending order predominance by weight.
a1) For additives, the name of the category of additives, the name of the additive or its number according to International Numbering System - INS (if any) (hereinafter referred to as "INS number") must be presented;
a2) For additives which are sweeteners or colorings, the name of sweeteners or colorings, the name of additives or their INS numbers (if any) must be presented and whether such additives are “natural”, “nature-identical”, “synthetic”, or “artificial”;
a3) For additives which are flavorings, the phrase " flavoring” followed by the one of the following phrases: “tự nhiên”, “giống tự nhiên”, “tổng hợp” or “nhân tạo” ("natural", “nature-identical”, “synthetic”, or “artificial”) must be presented.
a4) In case the country's additive number is the same the INS number, the country's additive number shall be used instead of the INS number;
b) For drugs for human use, veterinary drugs and plant protection drugs, insecticidal and germicidal chemicals for household and medical use, the names and contents of the active ingredients must be shown;
9. Amendments to Article 24
“Article 24.Transition clauses
1. Those goods that were labeled in accordance with the Government's Decree No. 43/2017/ND-CP and have been produced, imported, circulated on the market before the effective date of this Decree shall keep being circulated or used until the expiry dates written on their labels.
4. Those goods that are labeled in accordance with the Government's Decree No. 43/2017/ND-CP and have been produced, imported, circulated in Vietnam before the effective date of this Decree and the display of expiry dates on the labels of which is not mandatory may keep being circulated or used until its expiry date.
5. Labels and commercial packages that are labeled in accordance with the Government's Decree No. 43/2017/ND-CP and have been produced or printed before the effective date of this Decree may be used for manufacture of goods for up to 2 more years from the effective date of this Decree.
Article 2. Annulment and replacement of some regulations in Decree No. 43/2017/ND-CP, including
1. Clause 2 Article 8 and Point b Clause 2 Article 5 of Decree No. 43/2017/ND-CP are annulled.
2. The paragraph "In case of goods not eligible for import or to be returned and circulated in the domestic market, a bold phrase of “Dược sản xuất tại Việt Nam” (“Made in Vietnam”) shall be required." in Clause 4 Article 8 of Decree 43/2017/ND-CP is annulled.
3. Appendix I, Appendix IV, Appendix V of Decree No. 43/2017/ND-CP are annulled and replaced with Appendix I, Appendix IV, Appendix V of this Decree.
This Circular shall come into force from February 15, 2022
Article 4. Responsibility of implementation
1. The Minister of Science and Technology has the responsibility for providing guidance on implementation of this Decree.
2. The Ministers, the heads of Ministerial agencies and Governmental agencies, the Presidents of People’s Committees of provinces and central-affiliated cities and relevant enterprises, organisations and individuals have the responsibility to implement this Decree./.
|
ON BEHALF OF THE GOVERNMENT |
APPENDIX I
OTHER MANDATORY INFORMATION TO BE PRESENTED ON LABELS BY CATEGORY
(Issued together with the Decree No. 111/2021/ND-CP dated December 09, 2021 of the Government)
No. |
CATEGORY |
MANDATORY INFORMATION |
1 |
Food |
a) Quantity; b) Date of manufacture; c) Expiry date; d) Warnings (if any). |
2 |
Foodstuff |
b) Date of manufacture; c) Expiry date; d) Ingredients or ingredient quantities; nutritional ingredients, nutritional value (if any); Contents, instructions for labeling nutritional ingredient, nutritional value and implementation roadmap shall comply with guidance of the Minister of Health; dd) Warnings; e) Instructions for use, instructions for storage. |
3 |
Health supplements |
a) Quantity; b) Date of manufacture; c) Expiry date; d) Ingredients or ingredient quantities (ingredient quantities are not required for food additives and auxiliary ingredients) or nutritional value; dd) Instructions for use, instructions for storage: Uses, intended users, usage; e) Risk warnings (if any); g) Labeling: “Thực phẩm bảo vệ sức khỏe” (“Health supplements”); h) Labeling: “Thực phẩm này không phải là thuốc, không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh”. (“This product is not medicine and cannot replace medicine".) |
4 |
Irradiated foods |
a) Quantity; b) Date of manufacture; c) Expiry date; d) Ingredients or ingredient quantities; dd) Warnings; g) Labeling: “Thực phẩm đã qua chiếu xạ” (“Irradiated food”). |
5 |
Genetically modified food |
a) Quantity; b) Date of manufacture; c) Expiry date; d) Ingredients or ingredient quantities; dd) Warnings; e) Labeling: “ Thực phẩm biến đổi gen” or “biến đổi gen” (“Genetically modified food” or “genetically modified”) beside the name of genetically modified ingredients and its content. |
6 |
Drinks (excluding alcoholic drinks): |
a) Quantity; b) Date of manufacture; c) Expiry date; d) Ingredients or ingredient quantities; dd) Warnings; e) Instructions for use, instructions for storage. |
7 |
Alcoholic drinks |
a) Quantity; b) Ethanol content; c) Expiry date (if any); d) Instructions for storage (for wines); dd) Warnings (if any); e) Batch number (if any). |
8 |
Tobacco |
a) Quantity; b) Date of manufacture; c) Warnings; d) Expiry date; dd) Codes, bar codes. |
9 |
Food additives, processing aids |
a) Quantity; b) Date of manufacture; c) Expiry date; d) Ingredient quantities; dd) Instructions for use, instructions for storage; e) Labeling: “Phụ gia thực phẩm” (“Food additives”) for food additives; g) Labeling: " Chất hỗ trợ chế biến thực phẩm” (“Food processing aids”) for food processing aids; h) Warnings (if any). |
10 |
Micronutrients |
a) Quantity; b) Date of manufacture; c) Ingredients; d) Instructions for use, instructions for storage; dd) Labeling: “Dùng cho thực phẩm” (“Used for food”). |
11 |
Food materials |
a) Name; b) Quantity; c) Date of manufacture; d) Expiry date; dd) Instructions for use, instructions for storage. |
12 |
Drugs, medicinal materials for human use |
a) Name, medicinal materials; b) Dosage form, excluding medicinal materials; c) Ingredients, content, concentration or quantities of active ingredients, herbal ingredients of drugs, medicinal materials; some herbal ingredients, content and quantity of herbal ingredients on labels of traditional drugs on the List of State secrets and traditional drugs but the text “Công thức sản xuất thuốc là bí mật nhà nước” ("The drug manufacture recipe is a state secret”) or “Công thức sản xuất thuốc là bí mật gia truyền” (“The drug manufacture recipe is a family secret”) must be displayed; d) Specifications of packing; dd) Name, address of manufacture facility; e) Name, address of the importer for imported drugs and imported medicinal materials; g) Registration number or import license number, batch number and date of manufacture; h) Expiry date of drugs and medicinal materials; i) Conditions for storage and other necessary information under regulations. |
13 |
Medical equipment |
a) Registration number or import license number of medical equipment; b) Batch number or serial number of medical equipment; c) Date of manufacture, expiry date: Specify expiry dates of sterilized or disposable medical equipment, reagents, calibration substances, control materials, chemicals. Specify date of manufacture or expiry date of other equipment/substances shall be presented with date of manufacture or expiry date; if medical equipment is a machine/equipment, year of manufacture or month, year of manufacture shall be specified; d) Warnings, instructions for use, instructions for storage, warranty conditions or instructions on where to find them must be displayed on the label of medical equipment. |
14 |
Cosmetics |
a) Quantity; b) Ingredients or ingredient quantities; c) Batch number; d) Date of manufacture or expiry date; dd) For products with stability of under 30 months, the expiry date must be presented; e) Instructions for use, unless the product appearance has clearly represented how to use the product; g) Warnings; |
15 |
Household chemicals |
a) Quantity; b) Date of manufacture; c) Expiry date; d) Ingredients or content of active ingredients; dd) Batch number; e) Registration number at Vietnam; g) Warnings; h) Instructions for use, instructions for storage. |
16 |
Animal feed |
a) Quantity; b) Date of manufacture; c) Expiry date; d) Ingredient quantities; dd) Instructions for use, instructions for storage; e) Warnings (if any). |
17 |
Veterinary drugs, vaccines and biologicals for animal health |
a) Quantity; b) Date of manufacture; c) Expiry date; d) Ingredient quantities; dd) Instructions for use, instructions for storage; e) Warnings. |
18 |
Aquatic feed |
a) Quantity; b) Date of manufacture; c) Expiry date; d) Ingredient quantities; dd) Instructions for use, instructions for storage; e) Warnings (if any); g) Phone number (if any). |
19 |
Biologicals, effective microorganisms, chemicals, environmental remediation substances |
a) Quantity; b) Date of manufacture; c) Expiry date; d) Ingredient quantities; dd) Instructions for use, instructions for storage; e) Warnings (if any); g) Phone number (if any). |
20 |
Plant protection products |
a) Quantity; b) Date of manufacture; c) Expiry date; d) Ingredient content; dd) Warnings; e) Instructions for use, instructions for storage. |
21 |
Plant varieties |
a) Name; b) Grant of variety carried out according to the provisions of national standards; baseline standards; c) Properties of variety; d) Instructions for storage and instructions for use; dd) Warnings; e) Quantity; g) Date of manufacture, expiry date; h) Name and address of plant variety manufacture/import organizations; i) Registration number (if any); k) Origin; l) Variety batch code; m) Information of genetically modified plant variety (if any). |
22 |
Domestic animal breeds |
a) Quantity; b) Date of manufacture; c) Expiry date; d) Instructions for use, instructions for storage; d) Warnings (if any). |
23 |
Aquatic breeds |
a) Name of aquatic breeds (including trade name and botanical name); b) Name and address of breeding and producing facility; c) Quantity of aquatic breeds; d) Quality norms according to applied standards; dd) Selling date; e) Expiry date (if any); g) Instructions for transportation, storage and use; h) Phone number (if any). |
24 |
Children's toys |
a) Materials; b) Specifications; c) Warnings; d) Instructions for use; d) Year of manufacture. |
25 |
Textile, garment, leather and footwear products |
a) Materials or material quantities; b) Specifications; c) Warnings; d) Instructions for use, instructions for storage; dd) Year of manufacture. |
26 |
Plastic and rubber products |
a) Quantity; b) Month of manufacture; c) Materials; d) Specifications; dd) Warnings. |
27 |
Paper, cardboard, carton |
a) Quantity; b) Month of manufacture; c) Specifications; d) Warnings. |
28 |
Teaching and learning equipment, stationery |
a) Quantity; b) Specifications; c) Warnings. |
29 |
Political, economic, cultural, scientific, educational and art publications |
a) Publisher (manufacturer), printer; b) Name of author(s) or translator(s); c) License for publishing; d) Specifications (format, size, number of pages); dd) Warnings (if any). |
30 |
Musical instruments |
a) Specifications; b) Warnings (if any). |
31 |
Sport and physical training equipment |
a) Quantity; b) Year of manufacture; c) Materials; d) Specifications; dd) Instructions for use; e) Warnings (if any). |
32 |
Wood furniture |
a) Materials; b) Specifications; c) Instructions for use, instructions for storage; d) Warnings (if any). |
33 |
Porcelain, ceramic and glass products |
a) Materials; b) Specifications; c) Instructions for use, instructions for storage; d) Warnings (if any). |
34 |
Fine arts and handicrafts |
a) Materials; b) Specifications; c) Instructions for use, instructions for storage; d) Warnings (if any). |
35 |
Household articles/appliances (non-electric) |
a) Materials; b) Specifications; c) Instructions for use, instructions for storage; d) Warnings (if any). |
36 |
Silver |
a) Quantity; b) Silver content; c) Warnings (if any). |
37 |
Gems |
a) Quantity; b) Specifications; c) Warnings (if any). |
38 |
Gold jewelry |
a) Content; b) Weight; c) Weight of attachments (if any); d) Product code; dd) Warnings (if any). |
39 |
Personal protective equipment, fire safety equipment |
a) Quantity; b) Date of manufacture; c) Expiry date; d) Materials; dd) Specifications; e) Warnings; g) Instructions for use, instructions for storage. |
40 |
Network information security; electricity; electronics, informatics, communication, post and telecommunications equipment; refurbished IT product. |
a) Year of manufacture; b) Specifications; c) Warnings; d) Instructions for use, instructions for storage; dd) Labels of refurbished IT products must have the text “sản phẩm tân trang làm mới” (“refurbished products”) in Vietnamese or in English with equivalent meaning. |
41 |
Mechanical machinery/ equipment |
a) Quantity; b) Month of manufacture; c) Specifications; d) Warnings; dd) Instructions for use, instructions for storage. |
42 |
Measuring and testing machinery/instrument |
a) Quantity; b) Month of manufacture; c) Specifications; d) Warnings; dd) Instructions for use, instructions for storage. |
43 |
Metallurgical product |
a) Quantity; b) Ingredient quantities; c) Specifications. |
44 |
Fishing gear |
a) Materials; b) Specifications; c) Warnings (if any); d) Phone number (if any). |
45 |
Motor vehicles |
a) Name of manufacturer; b) Brand, commercial name, model code; c) Chassis number or vehicle identification number (VIN); d) Unladen weight; dd) Seating capacity (for passenger vehicles); e) Gross vehicle weight rating; g) Type approval number - for vehicles domestically manufactured/assembled; h) Year of manufacture; i) Warnings (if any). |
46 |
Trailer, semi-trailer |
a) Name of manufacturer; b) Brand, commercial name, model code; c) Chassis number or vehicle identification number (VIN); d) Unladen weight; dd) Gross vehicle weight rating; e) Type approval number - for vehicles domestically manufactured/assembled; g) Year of manufacture; h) Warnings (if any). |
47 |
Motorcycle |
a) Name of manufacturer; b) Brand, commercial name, model code; c) Chassis number; d) Unladen weight; dd) Cylinder capacity; e) Type approval number - for vehicles domestically manufactured/assembled; g) Year of manufacture; h) Warnings (if any). |
48 |
Heavy-duty vehicle |
a) Name of manufacturer; b) Brand, commercial name, model code; c) Chassis number; d) Particular specifications; dd) Year of manufacture; e) Warnings (if any). |
49 |
Passenger four-wheeled motor vehicle |
a) Name of manufacturer; b) Brand, commercial name, model code; c) Unladen weight; d) Maximum number of passengers; dd) Gross vehicle weight rating; e) Chassis number or vehicle identification number (VIN); g) Type approval number - for vehicles domestically manufactured/assembled; h) Year of manufacture; i) Warnings (if any). |
50 |
Bicycle |
a) Name of manufacturer; b) Year of manufacture; c) Essential specifications; d) Warnings (if any). |
51 |
Spare parts of vehicle |
a) Brand, commercial name, model code (if any); b) Part number; c) Year of manufacture (if any); d) Specifications (if any); dd) Warnings (if any). |
52 |
Building and interior design materials |
a) Quantity; b) Specifications; c) Month of manufacture; d) Instructions for use, instructions for storage; dd) Warnings (if any). |
53 |
Petroleum products |
a) Quantity; b) Ingredients; c) Warnings; d) Instructions for use, instructions for storage. |
54 |
Detergents |
a) Quantity; b) Month of manufacture; c) Ingredients or ingredient quantities; d) Warnings; dd) Instructions for use. |
55 |
Chemicals |
a) Quantity; b) Date of manufacture; c) Expiry date (if any); d) Ingredients or ingredient quantities; dd) Chemical identification number (if any); e) Warning pictograms, texts, risks (if any); g) Prevention measures (if any); h) Instructions for use, instructions for storage. |
56 |
Fertilizers |
a) Type of fertilizer; b) Code of fertilizer; c) Mode of use; d) Quantity; dd) Date of manufacture; e) Expiry date; g) Ingredients or ingredient quantities; h) Warnings; i) Instructions for use, instructions for storage; k) Specify: "Phân bón lá” (“Foliar fertilize") for foliar fertilizers. |
57 |
Industrial explosives |
a) Quantity; b) Date of manufacture; c) Expiry date; d) Ingredients or ingredient quantities; dd) Warnings; e) Instructions for use, instructions for storage. |
58 |
Eye glasses |
a) Materials; b) Specifications; c) Warnings (if any); d) Instructions for use. |
59 |
Watches |
a) Materials; b) Specifications; c) Warnings (if any); d) Instructions for use. |
60 |
Diapers, sanitary napkins, facial masks, cotton removers, cotton buds, toilet paper |
a) Materials; b) Specifications; c) Instructions for use; d) Warnings (if any); dd) Month of manufacture; e) Expiry date. |
61 |
Tooth brushes |
a) Materials; b) Specifications; c) Instructions for use; d) Warnings (if any); dd) Month of manufacture. |
62 |
Wet wipe |
a) Materials; b) Specifications; c) Instructions for use; d) Warnings (if any); dd) Date of manufacture; e) Expiry date. |
63 |
Beauty tools and accessories |
a) Specifications; b) Instructions for use; c) Warnings (if any); d) Year of manufacture. |
64 |
Food packaging/containers |
a) Materials; b) Specifications; c) Instructions for use; d) Warnings (if any). |
65 |
Helmets for motorcycle, electric bicycle riders (hereinafter referred to as “helmets”) |
a) Size; b) Month and year of manufacture; c) Model; d) Quantity; dd) Instructions for use; e) Warnings (if any). |
66 |
Electric bicycles, electric motorcycles, mopeds |
a) Brands; b) Model; c) Unladen weight; d) Specifications; dd) Year of manufacture; e) Instructions for use; g) Warnings (if any). |
67 |
Food supplements, medical foods, foods for special diets |
a) Quantity; b) Date of manufacture; c) Expiry date; d) Ingredients, quantities of extra nutrients (or nutritional value); dd) Warnings (if any); e) Instructions for use, instructions for storage (if any); g) Health risk warnings (if any); h) Add the text: “Thực phẩm bổ sung” (“Food supplement”) for food supplements; i) Specify: “Thực phẩm dinh dưỡng y học” (“Medical nutritional food”) and “sử dụng cho người bệnh với sự giám sát của nhân viên y tế” (“use for patient under monitor of health worker”) for medical nutritional foods; k) Specify: “Sản phẩm dinh dưỡng (cho đối tượng cụ thể)” (“Nutritional product (for a particular entity)”) for foods for special diets. |
68 |
Insecticidal and germicidal preparations for domestic and medical use |
a) Quantity; b) Date of manufacture; c) Expiry date; d) Ingredients, contents of active ingredients; dd) Batch number; e) Registration number at Vietnam; g) Warnings; h) Instructions for use; i) Instructions for storage; k) Instructions for disposal; l) Warning pictograms under GHS; m) Name, address of manufacture facility; n) Name, address and phone number of the registration certificate holder. |
APPENDIX IV
Instructions for labeling ingredients, ingredient quantities on GOODS
(Issued together with Decree No. 111/2021/ND-CP dated December 09, 2021 of the Government)
1. Instructions for labeling ingredients, ingredient quantities implemented according to the regulations in Article 16 hereof.
No. |
CIRCUMSTANCE |
PRESENTATION |
1 |
Water is added as raw material for production, processing and present in the product. |
Water is an ingredient of the product. |
2 |
If the names of ingredients are shown on labels of goods for the purpose of attracting attention, the quantities of such ingredients must be shown. |
For example, if the phrase "high calcium content" is presented, the content of calcium must be specified. |
3 |
For domestic metal tools and articles made from a principal material which determines their usage value, the names of the principal material shall be shown together with the name of the goods while name of other material and its quantity are not required to be shown. |
For example: Where the goods having their names shown on the label are plastic baskets, leather shoes, bamboo planks, iron chairs, tissues, rubber cushions, porcelain vases, their materials and materials quantities are not required to be presented. |
2. Other methods for presentation of ingredients and ingredient quantities
CATEGORY |
COMMODITY |
PRESENTATION |
Aquatic feed |
Mixed food |
Ingredient quantities include: Humidity; Crude proteins; Raw fat; Raw fiber; Total phosphorus; Total Lysine; Preservatives if any: Ethoxyquin, Dibutylhydroxytoluene, BHT (Butylated hydroxyl toluene), BHA (Butylated hydroxyl Anisole). |
Mixed food for pets |
Ingredient quantities must include: Humidity; Crude proteins; Raw fat; Raw fiber. |
|
Supplementary food |
Ingredient quantities of each types: - Mixture of minerals, vitamins, amino acids: Vitamins, single minerals, amino acids. - Effective microorganisms: Microorganisms. - Preparations extracted from plants, animals, microorganisms, fungi: Main active ingredients from (the name of the organism used for production must also be shown). |
|
Raw food |
Ingredient quantities: the name of organism used for making food. |
|
Food additives |
Food additives. If a package has at least two additives. |
List all additives in the package in descending order by weight. |
Animal feed |
- In case of adding non-nutrient supplements to prevent disease. - In case of synthetic food. - In case of supplementary food. |
Main ingredient quantities. - Adding non-nutrient ingredients. - Adding content of protein, lipid, ash, fibre, moisture, solubility. - Adding content of supplementary substances. |
Herbal ingredients |
Herbal ingredients. |
Weight of herbal ingredients. |
Veterinary drugs, vaccines and biologicals for animal health |
Veterinary drugs. |
Ingredients, ingredient quantities of active ingredients. |
Biologicals, effective microorganisms, chemicals, environmental remediation substances for aquaculture |
Environmental remediation substances for aquaculture |
Ingredient quantities of each types: - Chemical: according to chemical formula, structural formula or the List of permitted chemical names. - Mixture of minerals, vitamins, amino acids: Vitamins, single minerals, amino acids. - Effective microorganisms: microorganisms - Preparations extracted from plants, animals, microorganisms, fungi: Main active ingredients from (the name of the organism used for production must also be shown). |
Aquatic veterinary drugs |
Aquatic veterinary drugs |
Formulas or ingredients. |
Plant protection products |
Plant protection products |
Ingredient quantities of active ingredients, content of solvent (in case of changing the toxicity of drugs). |
Textile, garment, leather and footwear products |
Apparel - In case of many layers. |
Quantities of main materials. - Specify quantity of main material of each layer. |
Wood furniture |
- Lumber from the same species. - Lumber from different species. |
- Scientific name of species. - Category. |
Wood products |
Wood name. |
|
Metallurgical products |
- Steel. - Metal. - Ore. |
- Steel grade. - Type, purity (% of metal). - Ore content (% of weight). |
Petroleum products |
Associated gas and other hydrocarbon gases. |
Gas contents (% of volume). |
Chemicals |
Chemicals. |
Chemical formula, structural formula, quantities. |
Chemicals contained in pressure tank. |
Add charge capacity. |
|
Fertilizers |
Fertilizers. |
Ingredient quantities. |
APPENDIX V
OTHER METHODS FOR PRESENTATION OF SPECIFICATIONS, WARNINGS OF HYGIENE AND SAFETY OF GOODS
(Issued together with Decree No. 111/2021/ND-CP dated December 09, 2021 of the Government)
CATEGORY |
COMMODITY |
PRESENTATION |
Aquatic feed, biologicals, effective microorganisms, chemicals, environmental remediation substances |
Environmental remediation substances for aquaculture |
- Specify: Chỉ dùng trong nuôi trồng thủy sản” (“Only for aquaculture use”); - Pre-harvest interval: Specify the number of days to stop using before harvest to ensure food safety regulations for farmed aquatic products. |
Veterinary drugs, vaccines and biologicals for veterinary drugs |
Veterinary drugs. |
Main effects, side effects, registration number, batch number and the phrase “Chỉ dùng cho thú y” (“Only for veterinary use”) should be shown. |
- In case of schedule-A toxic substances. |
- Add the phrase (in black): “Không dùng quá liều quy định”. "Do not overuse prescribed dosage." |
|
- In case of schedule-B toxic substances. |
- Add the phrase (in red): “Không dùng quá liều quy định”. "Do not overuse prescribed dosage." |
|
- In case of topical medications. |
- Add the phrase: “Chỉ được dùng ngoài da” (“For topical administration only”). |
|
Plant protection products |
Plant protection products. |
Registration number, quality control number, information about toxicity, warnings, and instructions on prevention of poisoning, what to do in case of poisoning. |
Livestock breeds; aquatic breeds |
Aquatic breeds. |
Length, main body diameter, development stages. |
Domestic animal breeds. |
Breed supply, performance criteria, and characteristics of breed. |
|
- In case of egg-oriented poultry. |
- Add egg production per year. |
|
- In case of meat-oriented poultry. |
- Add gained weight per unit of time. |
|
- In case of pork-oriented pigs. |
- Add the weight gain capability, amount of feeds and thickness of back fat. |
|
- In case of sows. |
- Add number of piglets per brood and number of broods per year. |
|
Aquatic animal species: |
|
|
- Reared species. |
- Age (in days), length of breeding animals or post (for breeding shrimp). |
|
- Artermia eggs. |
- Quantity of eggs per gram, ratio of hatched eggs (%). |
|
- Parental aquatic breeds |
- Weight (g), reproductive stage. |
|
Metallurgical products |
- Alloy. |
- Typical indicators for identification, which are decisive to their uses. |
Fishing gear |
- Fishing nets. |
- Color, fineness (tex), strength (N), mesh size. |
- Fishing yarns and ropes. |
- Diameter, fineness (tex), strength (N) twistedness (twists/m). |
|
Chemicals |
Chemicals. |
Typical quality indicators. |
- For chemicals which are inflammable, toxic, corrosive. |
- Add respective warnings. |
|
- For chemicals contained in pressurizing containers. |
- Add the code of container, capacity, loading person and hazard warnings |
|
Industrial explosives |
Industrial explosives. |
Principal quality indicators and usability in industrial activities. |
Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực