Số hiệu: | 110/2006/NĐ-CP | Loại văn bản: | Nghị định |
Nơi ban hành: | Chính phủ | Người ký: | Nguyễn Tấn Dũng |
Ngày ban hành: | 28/09/2006 | Ngày hiệu lực: | 27/10/2006 |
Ngày công báo: | 12/10/2006 | Số công báo: | Từ số 17 đến số 18 |
Lĩnh vực: | Doanh nghiệp, Thương mại, Giao thông - Vận tải | Tình trạng: |
Hết hiệu lực
15/12/2009 |
Nghị định này quy định về điều kiện kinh doanh vận tải bằng ô tô trên hệ thống đường bộ nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
1. Nghị định này áp dụng đối với mọi doanh nghiệp, hộ kinh doanh kinh doanh vận tải bằng ô tô trên lãnh thổ Việt Nam.
2. Trong trường hợp Điều ước quốc tế liên quan đến kinh doanh vận tải bằng ô tô mà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên có quy định khác thì áp dụng theo quy định của Điều ước quốc tế đó.
Kinh doanh vận tải bằng ô tô có các loại hình sau:
1. Vận tải khách theo tuyến cố định.
2. Vận tải khách bằng xe buýt.
3. Vận tải khách bằng taxi.
4. Vận tải khách theo hợp đồng.
5. Vận tải khách du lịch.
6. Vận tải hàng.
Trong Nghị định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Kinh doanh vận tải bằng ô tô là việc sử dụng xe ô tô để vận tải khách, vận tải hàng có thu tiền.
2. Kinh doanh vận tải khách theo tuyến cố định là kinh doanh vận tải khách bằng ô tô theo tuyến có xác định bến đi, bến đến và xe chạy theo lịch trình, hành trình quy định.
3. Kinh doanh vận tải khách bằng xe buýt là kinh doanh vận tải khách bằng ô tô theo tuyến cố định có các điểm dừng đón, trả khách và xe chạy theo biểu đồ vận hành.
4. Kinh doanh vận tải khách bằng taxi là kinh doanh vận tải khách bằng ô tô có lịch trình và hành trình theo yêu cầu của khách; cước tính theo đồng hồ tính tiền.
5. Kinh doanh vận tải khách theo hợp đồng là kinh doanh vận tải khách bằng ô tô không theo tuyến cố định được thực hiện theo hợp đồng vận tải.
6. Doanh nghiệp là các đơn vị kinh doanh được thành lập theo Luật Doanh nghiệp và Luật Hợp tác xã.
This Decree provides conditions for automobile transport business on the road system of the Socialist Republic of Vietnam.
Article 2.- Subjects of application
1. This Decree applies to all enterprises and households engaged in automobile transport business in the Vietnamese territory.
2. When a treaty related to automobile transport business to which the Socialist Republic of Vietnam is a contracting party contains provisions different from those of this Decree, the provisions of that treaty shall be applied.
Article 3.- Forms of automobile transport business
Automobile transport business has the following forms:
1. Passenger transport along fixed routes.
2. Passenger transport by bus.
3. Passenger transport by taxi.
4. Contractual passenger transport.
5. Tourist transport.
6. Cargo transport.
Article 4.- Interpretation of terms
In this Decree, the following terms are construed as follows:
1. Automobile transport business means the use of automobiles for passenger or cargo transport with the collection of fares or freights.
2. Passenger transport along fixed routes means the business of passenger transport by automobiles along routes with specified terminals of departure and terminals of arrival according to set schedules and itineraries.
3. Passenger transport by bus means the business of passenger transport by automobiles along fixed routes with specified stops for passenger embarkation and disembarkation according to operation charts.
4. Passenger transport by taxi means the business of passenger transport by automobiles according to schedules and itineraries at the passengers' request for fares calculated according to taximeters.
5. Contractual passenger transport means the business of passenger transport by automobiles not along fixed routes but on the basis of transport contracts.
6. Enterprise means a business unit set up under the Enterprise Law or the Cooperative Law.
Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực