Chương 1 Nghị định 11/2014/NĐ-CP: Quy định chung
Số hiệu: | 11/2014/NĐ-CP | Loại văn bản: | Nghị định |
Nơi ban hành: | Chính phủ | Người ký: | Nguyễn Tấn Dũng |
Ngày ban hành: | 18/02/2014 | Ngày hiệu lực: | 15/04/2014 |
Ngày công báo: | 12/03/2014 | Số công báo: | Từ số 305 đến số 306 |
Lĩnh vực: | Công nghệ thông tin | Tình trạng: | Còn hiệu lực |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Văn bản tiếng việt
Văn bản tiếng anh
Nghị định này quy định về hoạt động thông tin khoa học và công nghệ, bao gồm: Nội dung hoạt động, hạ tầng thông tin và Cơ sở dữ liệu quốc gia về khoa học và công nghệ, các biện pháp bảo đảm phát triển, tổ chức và quản lý nhà nước về hoạt động thông tin khoa học và công nghệ.
Nghị định này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân hoạt động thông tin khoa học và công nghệ tại Việt Nam, các cơ quan nhà nước, tổ chức và cá nhân có liên quan.
Trong Nghị định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. “Thông tin khoa học và công nghệ” là dữ liệu, dữ kiện, số liệu, tin tức được tạo ra trong các hoạt động khoa học và công nghệ, đổi mới sáng tạo.
2. "Nguồn tin khoa học và công nghệ" là các thông tin khoa học và công nghệ được thể hiện dưới dạng sách, báo, tạp chí khoa học; kỷ yếu hội nghị, hội thảo khoa học; thuyết minh nhiệm vụ, báo cáo kết quả thực hiện, ứng dụng kết quả nhiệm vụ khoa học và công nghệ; tài liệu sở hữu trí tuệ, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật; catalô công nghiệp; luận án khoa học; tài liệu thiết kế, kỹ thuật; cơ sở dữ liệu; trang thông tin điện tử; tài liệu thống kê khoa học và công nghệ; tài liệu đa phương tiện và tài liệu trên các vật mang tin khác.
3. “Hoạt động thông tin khoa học và công nghệ” là hoạt động dịch vụ khoa học và công nghệ, bao gồm các hoạt động liên quan đến thu thập, xử lý, phân tích, lưu giữ, tìm kiếm, phổ biến, sử dụng, chia sẻ và chuyển giao thông tin khoa học và công nghệ, các hoạt động khác có liên quan.
4. “Tổ chức thực hiện chức năng thông tin khoa học và công nghệ” là tổ chức triển khai thực hiện các hoạt động thông tin khoa học và công nghệ; xây dựng, phát triển, vận hành và khai thác hạ tầng thông tin, cơ sở dữ liệu về khoa học và công nghệ.
5. “Cơ sở dữ liệu quốc gia về khoa học và công nghệ” là tập hợp thông tin về tiềm lực và kết quả hoạt động khoa học và công nghệ quốc gia, được xây dựng, duy trì và phát triển nhằm cung cấp dữ liệu và thông tin đầy đủ, chính xác và kịp thời về khoa học và công nghệ.
Hoạt động thông tin khoa học và công nghệ phải tuân theo các nguyên tắc sau:
1. Chính xác, khách quan, đầy đủ, kịp thời và đáp ứng yêu cầu của tổ chức, cá nhân về chất lượng, khối lượng sản phẩm, dịch vụ thông tin khoa học và công nghệ.
2. Hiệu quả trong việc khai thác, sử dụng và quản lý thông tin khoa học và công nghệ phục vụ quản lý nhà nước, phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm an ninh, quốc phòng và hội nhập quốc tế của đất nước.
3. Bảo đảm quyền của các tổ chức, cá nhân được tiếp cận thông tin khoa học và công nghệ phù hợp với quy định của pháp luật.
4. Tuân thủ các quy định của pháp luật về bảo mật thông tin khoa học và công nghệ.
5. Kết hợp chặt chẽ hoạt động thông tin khoa học và công nghệ với hoạt động nghiệp vụ thư viện, lưu trữ, thống kê, truyền thông khoa học và công nghệ.
Article 1. Scope of regulation
This Decree provides science and technology information activities, covering contents of these activities, national science and technology information infrastructure and database, and measures to ensure development and organization and state management of science and technology information activities.
Article 2. Subjects of application
This Decree applies to organizations and individuals engaged in science and technology information activities in Vietnam and related state agencies, organizations and individuals.
Article 3. Interpretation of terms
In this Decree, the terms and phrases below are construed as follows:
1. “Science and technology information” means data, facts, statistics and news created from science and technology, renovation and creation activities.
2. “Science and technology information sources” means science and technology information presented in the form of science books, newspapers or journals; summary records of scientific symposiums and seminars; descriptions of science and technology tasks, and reports on performance and application of the outcomes of these tasks; intellectual property documents, standards and technical regulations; industrial catalogs; scientific theses; design or technical documents; databases; websites; statistical science and technology documents; or multimedia documents or documents on other information carriers.
3. “Science and technology information activities” means science and technology service activities, including activities related to the collection, processing, analysis, storage, search, popularization, use, sharing and transfer of science and technology information and other related activities.
4. “Organization with the science and technology information function” means an organization which carries out science and technology information activities; forms, develops, operates and exploits science and technology information infrastructure and database.
5. “National science and technology database” means a collection of information on the potential and results of national science and technology information activities, which is formed, maintained and developed in order to provide fully, accurately and promptly data and information on science and technology.
Article 4. Principles of science and technology information activities
Science and technology information activities must adhere to the following principles:
1. Accuracy, objectivity, completeness, timeliness, and satisfaction of organizations’ and individuals’ demands for quality and volume of science and technology information products and services.
2. Effectiveness in the exploitation, use and management of science and technology information for state management, socio-economic development, assurance of security and national defense and international integration of the country.
3. Guarantee of organizations’ and individuals’ right to access science and technology information in accordance with law.
4. Observance of the law on science and technology information security.
5. Close combination of science and technology information activities with library, archival, statistical and communication operations of science and technology.
Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực