Chương 2 Nghị định 10/2001/NĐ-CP: Hoạt động dịch vụ hàng hải
Số hiệu: | 10/2001/NĐ-CP | Loại văn bản: | Nghị định |
Nơi ban hành: | Chính phủ | Người ký: | Phan Văn Khải |
Ngày ban hành: | 19/03/2001 | Ngày hiệu lực: | 03/04/2001 |
Ngày công báo: | 22/04/2001 | Số công báo: | Số 15 |
Lĩnh vực: | Doanh nghiệp, Giao thông - Vận tải | Tình trạng: |
Hết hiệu lực
09/08/2007 |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Văn bản tiếng việt
Văn bản tiếng anh
Dịch vụ đại lý tầu biển là dịch vụ thực hiện các công việc sau đây theo ủy thác của chủ tầu:
1. Làm thủ tục cho tầu vào và ra cảng với các cơ quan có thẩm quyền;
2. Thu xếp tầu lai dắt, thu xếp hoa tiêu dẫn tầu, bố trí cầu bến, nơi neo đậu tầu để thực hiện việc bốc, dỡ hàng hoá, đưa, đón hành khách lên, xuống tầu;
3. Thông báo những thông tin cần thiết cho các bên có liên quan đến tầu, hàng hoá và hành khách, chuẩn bị các tài liệu, giấy tờ về hàng hoá và hành khách, thu xếp giao hàng cho người nhận hàng;
4. Làm các thủ tục hải quan, biên phòng có liên quan đến tầu và các thủ tục về bốc dỡ hàng hoá, hành khách lên, xuống tầu;
5. Thực hiện việc thu hộ, trả hộ tiền cước, tiền bồi thường, thanh toán tiền thưởng, phạt giải phóng tầu và các khoản tiền khác;
6. Thu xếp việc cung ứng cho tầu biển tại cảng;
7. Ký kết hợp đồng thuê tầu, làm thủ tục giao nhận tầu và thuyền viên;
8. Ký kết hợp đồng vận chuyển, hợp đồng bốc dỡ hàng hoá;
9. Thực hiện các thủ tục có liên quan đến tranh chấp hàng hải;
10. Giải quyết các công việc khác theo ủy quyền.
Dịch vụ đại lý vận tải đường biển là dịch vụ thực hiện các công việc sau đây theo ủy thác của chủ hàng:
1. Tổ chức và tiến hành các công việc phục vụ quá trình vận chuyển, giao nhận hàng hoá, vận chuyển hành khách và hành lý trên cơ sở hợp đồng vận chuyển bằng đường biển hoặc hợp đồng vận tải đa phương thức;
2. Cho thuê, nhận thuê hộ phương tiện vận tải biển, thiết bị bốc dỡ, kho tàng, bến bãi, cầu tầu và các thiết bị chuyên dùng hàng hải khác;
3. Làm đại lý công-te-nơ (container).
4. Giải quyết các công việc khác theo ủy quyền.
Dịch vụ môi giới hàng hải là dịch vụ thực hiện các công việc sau:
1. Làm trung gian trong việc ký kết hợp đồng vận chuyển hàng hoá, hành khách và hành lý;
2. Làm trung gian trong việc ký kết hợp đồng bảo hiểm hàng hải;
3. Làm trung gian trong việc ký kết hợp đồng cho thuê tầu, hợp đồng mua bán tầu, hợp đồng lai dắt, hợp đồng thuê và cho thuê thuyền viên;
4. Làm trung gian trong việc ký kết các hợp đồng khác có liên quan đến hoạt động hàng hải do người ủy thác yêu cầu theo từng hợp đồng cụ thể.
Dịch vụ cung ứng tầu biển là dịch vụ thực hiện các công việc sau đây liên quan đến tầu biển:
1. Cung cấp cho tầu biển lương thực, thực phẩm, nước ngọt, vật tư, thiết bị, nhiên liệu, dầu nhờn, vật liệu chèn, lót, ngăn cách hàng;
2. Cung cấp các dịch vụ phục vụ nhu cầu về đời sống, chăm sóc y tế, vui chơi, giải trí của hành khách và thuyền viên, tổ chức đưa đón, xuất nhập cảnh, chuyển đổi thuyền viên.
Dịch vụ kiểm đếm hàng hoá là dịch vụ thực hiện kiểm đếm số lượng hàng hoá thực tế khi giao hoặc nhận với tầu biển hoặc các phương tiện khác theo ủy thác của người giao hàng, người nhận hàng hoặc người vận chuyển.
Dịch vụ lai dắt tầu biển là dịch vụ thực hiện các tác nghiệp lai, kéo, đẩy hoặc hỗ trợ tầu biển và các phương tiện nổi khác trên biển hoặc tại vùng nước liên quan đến cảng biển mà tầu biển được phép vào, ra hoạt động.
Dịch vụ sửa chữa tầu biển tại cảng là dịch vụ thực hiện các công việc sửa chữa và bảo dưỡng tầu biển khi tầu đỗ tại cảng.
Dịch vụ vệ sinh tầu biển là dịch vụ thực hiện các công việc thu gom và xử lý rác thải, dầu thải, chất thải khác từ tầu biển khi tầu neo, đậu tại cảng.
Dịch vụ bốc dỡ hàng hoá tại cảng biển là dịch vụ thực hiện các công việc bốc, dỡ hàng hoá tại cảng theo quy trình công nghệ bốc, dỡ từng loại hàng.
Article 4.- Sea ship agency service
The sea ship agency service means the service for performing the following jobs under the ship owners authorization:
1. Carrying out procedures for ships to enter and leave ports with competent bodies;
2. Arranging tow ships, arranging pilots for pilotage, arranging wharves and mooring places for ships to load and/or unload cargo, embark and/or disembark passengers;
3. Providing necessary information to parties related to ships, cargo and passengers, preparing documents and papers on cargo and passengers, arranging the delivery of goods to consignees;
4. Carrying out ship-related customs and border-gate procedures as well as procedures for cargo handling and/or passengers embarkation and/or disembarkation;
5. Collecting and/or paying on behalf of ship owners freight, damages, reward money, ship release fines and other sums;
6. Arranging the supply for sea ships at ports;
7. Signing contracts for ship charter, carrying out procedures for hand over of ships and crews;
8. Signing contracts for cargo transport or handling;
9. Carrying out procedures relating to maritime disputes;
10. Settling other matters as authorized.
Article 5.- Sea transport agency service
Sea transport agency service means the service for performing the following tasks under the entrustment of goods owners:
1. Organizing and carrying out works in service of the process of goods transport, delivery and reception, passengers and luggage transport on the basis of sea transport contracts or multi-mode transport contracts;
2. Leasing, renting on behalf of goods owners sea transport means, loading and unloading equipment, warehouses, wharves and yards, piers and other special-use maritime equipment;
3. Acting as container agents
4. Settling other matters as authorized.
Article 6.- Maritime brokerage service
The maritime brokerage service means the service for performing the following tasks:
1. Acting as intermediary in signing contracts for cargo, passenger and luggage transport;
2. Acting as intermediary in signing maritime insurance contracts;
3. Acting as intermediary in signing ship lease contracts, ship purchase/sale contracts, towage contracts, crew hiring contracts;
4. Acting as intermediary in signing other contracts relating to maritime activities at the requests of authorizers according to each specific contract.
Article 7.- Sea-ship supply service
The sea-ship supply service means the service for performing the following tasks related to sea ships:
1. Supplying sea ships with food, foodstuff, fresh water, materials, equipment, fuel, lubricant, wedging, lining and/or partitioning materials;
2. Providing services for daily-life needs, health care, entertainment and recreation of passengers and crews, organizing the departure, arrival, entry, exit and/or change of crews.
Article 8.- Goods inspection and counting service
The goods inspection and counting service means the service for inspecting and counting the actual quantity of goods upon the delivery and reception thereof with sea ships or other means under the entrustment of goods consignors, goods consignees or carriers.
Article 9.- Sea ship towage service
Sea ship towage service means the service for operation of towing, tugging, pushing or supporting sea ships and other floating means on sea or water areas relating to sea ports where sea ships are allowed to enter, leave and/or operate.
Article 10.- Sea-ship repairing service at ports
The sea-ship repairing service at ports means the service for repairing and maintaining sea ships during their anchorage at ports.
Article 11.- Sea-ship cleaning service
The sea-ship cleaning service means the service for gathering and treating garbage, discharge oils and other wastes discharged from sea- ships while anchorage or mooring at ports.
Article 12.- Cargo handling service at sea ports
The cargo handling service at sea ports means the service for cargo loading and unloading at ports according to the technological process for loading and unloading each kind of goods.
Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực