Số hiệu: | 09/2018/NĐ-CP | Loại văn bản: | Nghị định |
Nơi ban hành: | Chính phủ | Người ký: | Nguyễn Xuân Phúc |
Ngày ban hành: | 15/01/2018 | Ngày hiệu lực: | 15/01/2018 |
Ngày công báo: | 29/01/2018 | Số công báo: | Từ số 219 đến số 220 |
Lĩnh vực: | Thương mại | Tình trạng: | Còn hiệu lực |
Đây là điểm mới tại Nghị định 09/2018/NĐ-CP về hoạt động mua bán hàng hóa (MBHH) và các hoạt động liên quan trực tiếp đến MBHH của nhà đầu tư (NĐT) nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam.
Theo đó, ngoài NĐT thuộc nước, vùng lãnh thổ tham gia Điều ước mà Việt Nam là thành viên có cam kết mở cửa thị trường cho hoạt động MBHH thì những đối tượng sau nếu đáp ứng điều kiện cũng được cấp giấy phép:
- NĐT nước ngoài không thuộc nước, vùng lãnh thổ tham gia Điều ước mà Việt Nam là thành viên;
- NĐT nước ngoài thuộc nước, vùng lãnh thổ tham gia Điều ước mà Việt Nam là thành viên nhưng không có cam kết mở cửa với hàng hóa, dịch vụ muốn kinh doanh.
Xem chi tiết điều kiện cấp giấy phép kinh doanh đối với từng loại đối tượng tại Điều 9 của Nghị định.
Nghị định 09/2018/NĐ-CP có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15/01/2018 và thay thế Nghị định 23/2007/NĐ-CP ngày 12/02/2007.
1. Báo cáo của tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài
a) Định kỳ hàng năm, trước ngày 31 tháng 01, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài có trách nhiệm báo cáo tình hình hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa theo Mẫu số 13 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này.
b) Tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài có nghĩa vụ báo cáo, cung cấp tài liệu hoặc giải trình những vấn đề có liên quan đến hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa, hoạt động của cơ sở bán lẻ theo yêu cầu của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền.
2. Báo cáo của Cơ quan cấp Giấy phép
Định kỳ hàng năm, trước ngày 28 tháng 02, Cơ quan cấp Giấy phép báo cáo Bộ Công Thương, bộ quản lý ngành (trong trường hợp có cấp Giấy phép kinh doanh hàng hóa theo quy định tại điểm c khoản 4 Điều 9 Nghị định này) về tình hình cấp, cấp lại, điều chỉnh, thu hồi Giấy phép kinh doanh; cấp, cấp lại, gia hạn, thu hồi Giấy phép lập cơ sở bán lẻ của tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài; tình hình thực hiện hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa của tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài thuộc phạm vi quản lý, theo Mẫu số 14 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này.
1. Cơ quan cấp Giấy phép có trách nhiệm gửi bản sao Giấy phép kinh doanh đến: Bộ Công Thương, bộ quản lý ngành (trong trường hợp quy định tại điểm c khoản 4 Điều 9 Nghị định này), cơ quan thuế, cơ quan thống kê và các cơ quan có liên quan nơi tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài đặt trụ sở chính (nếu cần).
2. Cơ quan cấp Giấy phép có trách nhiệm gửi bản sao Giấy phép lập cơ sở bán lẻ đến: Bộ Công Thương, cơ quan thuế, cơ quan thống kê và các cơ quan có liên quan nơi đặt cơ sở bán lẻ.
3. Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày cấp, cấp lại, điều chỉnh, thu hồi Giấy phép kinh doanh; cấp, cấp lại, điều chỉnh, gia hạn, thu hồi Giấy phép lập cơ sở bán lẻ; có Quyết định chấm dứt hoạt động; có Quyết định xử lý vi phạm hành chính; nhận được bản sao Giấy xác nhận tạm ngừng hoạt động, tiếp tục hoạt động trước thời hạn của cơ quan cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Cơ quan cấp Giấy phép có trách nhiệm cập nhật vào Hệ thống cơ sở dữ liệu.
REPORTNG, SENDING AND KEEPING LICENSES AND INFORMATION DISCLOSURE
1. Reports of foreign-invested business entities
a) Annually, before January 31, a foreign-invested business entity shall send a report on sale of goods other related activities using form No. 13 of Appendix issued herewith.
b) The foreign-invested business entity shall report, provide documents and represent matters relating to sale of goods and other related activities, retail outlet operation at the request of competent authorities.
2. Reports of licensing agencies
Annually, before February 28, the licensing agency shall report the Ministry of Industry and Trade, managing Ministry (in case of issuing business license as prescribed in Point c Clause 4 Article 9 of this Decree) on issuance, reissuance, modification, and revocation of business license; issuance, reissuance, renewal, and revocation of license for establishment of retail outlet of a foreign-invested business entity; sale of goods and other related activities of foreign-invested business entity within its scope of management, using form No. 14 of Appendix issued herewith.
Article 41. Sending and keeping licenses and information disclosure
1. Each licensing agency shall send copies of business licenses to: the Ministry of Industry and Trade and managing Ministry (in case of circumstance prescribed in Point c Clause 4 Article 9 hereof), tax authorities, statistics agencies and relevant agencies of province where the foreign-invested business entity is headquartered (if necessary).
2. Each licensing agency shall send copies of licenses for setting up a retail outlet to: The Ministry of Industry and Trade, tax authorities, statistics agencies and relevant agencies of province where the retail outlet is located.
3. Within 15 days from the date of receipt of issuance, reissuance, modification, or revocation of business license; issuance, reissuance, modification, renewal, or revocation of license for establishment of retail outlet; decision on termination; decision on actions against administrative violations; or copy of document certifying suspension, continuity in operation ahead of schedule of the issuing authority of business registration certificate, licensing agency shall update them into the database system.
Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực