Chương 1 Nghị định 01/2014/NĐ-CP: Những quy định chung
Số hiệu: | 01/2014/NĐ-CP | Loại văn bản: | Nghị định |
Nơi ban hành: | Chính phủ | Người ký: | Nguyễn Tấn Dũng |
Ngày ban hành: | 03/01/2014 | Ngày hiệu lực: | 20/02/2014 |
Ngày công báo: | 18/01/2014 | Số công báo: | Từ số 113 đến số 114 |
Lĩnh vực: | Doanh nghiệp, Đầu tư, Tiền tệ - Ngân hàng | Tình trạng: | Còn hiệu lực |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Văn bản tiếng việt
Văn bản tiếng anh
Nghị định này quy định điều kiện, thủ tục mua cổ phần, tổng mức sở hữu cổ phần tối đa của các nhà đầu tư nước ngoài, tỷ lệ sở hữu cổ phần tối đa của một nhà đầu tư nước ngoài tại một tổ chức tín dụng Việt Nam; điều kiện đối với tổ chức tín dụng Việt Nam bán cổ phần cho nhà đầu tư nước ngoài.
1. Tổ chức tín dụng cổ phần và tổ chức tín dụng chuyển đổi hình thức pháp lý thành tổ chức tín dụng cổ phần (gọi tắt là tổ chức tín dụng Việt Nam).
2. Nhà đầu tư nước ngoài.
3. Tổ chức, cá nhân khác liên quan đến việc nhà đầu tư nước ngoài mua cổ phần của tổ chức tín dụng Việt Nam.
Trong Nghị định này, các thuật ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Tổ chức tín dụng cổ phần là tổ chức tín dụng được thành lập, tổ chức dưới hình thức công ty cổ phần, bao gồm: Ngân hàng thương mại cổ phần, công ty tài chính cổ phần, công ty cho thuê tài chính cổ phần.
2. Tổ chức tín dụng chuyển đổi hình thức pháp lý thành tổ chức tín dụng cổ phần là tổ chức tín dụng đang thực hiện chuyển đổi hình thức pháp lý từ tổ chức tín dụng hoạt động dưới hình thức công ty trách nhiệm hữu hạn thành tổ chức tín dụng hoạt động dưới hình thức công ty cổ phần.
3. Nhà đầu tư nước ngoài bao gồm tổ chức nước ngoài và cá nhân nước ngoài.
4. Tổ chức nước ngoài bao gồm:
a) Tổ chức thành lập và hoạt động theo pháp luật nước ngoài và chi nhánh của các tổ chức này tại nước ngoài và tại Việt Nam.
b) Tổ chức, quỹ đóng, quỹ thành viên, công ty đầu tư chứng khoán thành lập và hoạt động ở Việt Nam có tỷ lệ tham gia góp vốn của bên nước ngoài trên 49%.
5. Cá nhân nước ngoài là người không mang quốc tịch Việt Nam.
6. Nhà đầu tư chiến lược nước ngoài là tổ chức nước ngoài có năng lực tài chính và có cam kết bằng văn bản của người có thẩm quyền về việc gắn bó lợi ích lâu dài với tổ chức tín dụng Việt Nam và hỗ trợ tổ chức tín dụng Việt Nam chuyển giao công nghệ hiện đại; phát triển sản phẩm, dịch vụ ngân hàng; nâng cao năng lực tài chính, quản trị, điều hành.
7. Sở hữu cổ phần bao gồm sở hữu trực tiếp và sở hữu gián tiếp.
Đồng tiền sử dụng trong giao dịch mua, bán cổ phần của nhà đầu tư nước ngoài tại tổ chức tín dụng Việt Nam là Đồng Việt Nam.
1. Việc tham gia, cử người đại diện phần vốn góp tham gia Hội đồng quản trị tại một tổ chức tín dụng Việt Nam thực hiện theo quy định của Luật các tổ chức tín dụng và pháp luật liên quan.
2. Nhà đầu tư nước ngoài chỉ được tham gia, cử người đại diện phần vốn góp tham gia Hội đồng quản trị tại một tổ chức tín dụng Việt Nam, trừ các trường hợp sau:
a) Nhà đầu tư nước ngoài tham gia, cử người đại diện phần vốn góp tham gia Hội đồng, quản trị của tổ chức tín dụng khác là công ty con của tổ chức tín dụng Việt Nam mà nhà đầu tư nước ngoài tham gia, cử người đại diện phần vốn góp tham gia Hội đồng quản trị của tổ chức tín dụng Việt Nam đó.
b) Nhà đầu tư nước ngoài tham gia, cử người đại diện phần vốn góp tham gia Hội đồng quản trị tại tổ chức tín dụng cổ phần yếu kém để cơ cấu lại theo phương án được Ngân hàng Nhà nước Việt Nam chấp thuận.
GENERAL PROVISIONS
Article 1. Scope of regulation
This Decree provides for conditions of and procedures for share purchase, total of maximum shareholding level for foreign investors, the maximum holding of a foreign investor in a Vietnamese credit institution; conditions for a Vietnamese credit institution to sell shares to foreign investors.
Article 2. Subjects of application
1. Joint-stock credit institutions and credit institutions transforming the legal form into joint-stock credit institutions (abbreviated to as Vietnamese credit institutions).
2. Foreign investors.
3. Other organizations and individuals involving foreign investors' purchase of shares of Vietnamese credit institutions.
Article 3. Interpretation of terms
In this Decree, the following terms are construed as follows:
1. Joint-stock credit institutions mean credit institutions which are established and organized under form of joint-stock companies, including: Joint-stock commercial banks, Joint-stock financial companies, Joint-stock finance-leasing companies.
2. Credit institutions transforming the legal form into joint-stock credit institutions mean credit institutions which are performing transformation of legal form from credit institutions operating in form of limited liability companies into credit institutions operating in form of joint-stock companies.
3. Foreign investors include foreign organizations and individuals.
4. Foreign organizations include:
a) Organizations which are set up and operate under foreign law and branches of these organizations in foreign countries or/and in Vietnam.
b) Organizations, closed funds, member funds, companies of securities investment which are set up and operate in Vietnam with rate of contributed capital amount of foreign parties more than 49%.
5. Foreign individuals are persons who do not bear Vietnamese nationality.
6. Foreign strategic investor means a foreign organization which has financial capacity and has a written commitment of competent person to bind its long-term benefit with Vietnamese credit institutions and support Vietnamese credit institutions in transferring modern technologies; developing banking products and services, raising the administration and financial capacity.
7. Shareholding includes direct and indirect shareholding.
Article 4. Currency used in share purchase and sale transactions
Currency used in foreign investors’ share purchase and sale transactions in Vietnamese banks is Vietnam dong.
Article 5. Participation in administration at Vietnamese credit institutions
1. The participation and appointment of representative for contributed capital amount to participate in a Vietnamese credit institution shall comply with provisions of Law on credit institutions and relevant laws.
2. Foreign investors are only allowed to participate or appoint representative for the contributed capital amount to participate in Managing Board at a Vietnamese credit institution, except for the following cases:
a) Foreign investors participate or appoint representative for the contributed capital amount to participate in Managing Board of other credit institution being subsidiary company of Vietnamese credit institution of which foreign investors participated or appointed representative for the contributed capital amounts to participate in Managing Board.
b) Foreign investors participate or appoint representative for the contributed capital amount to participate in Managing Board at a weak joint-stock credit institution in order to restructure it under the plan already been accepted by the State bank of Vietnam.
Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực