Trắc nghiệm Vật lí 11 KNTT Bài 20: Điện thế
Trắc nghiệm Vật lí 11 KNTT Bài 20: Điện thế
-
258 lượt thi
-
10 câu hỏi
-
0 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
08/01/2025Điện thế là đại lượng đặc trưng cho riêng điện trường về
Đáp án đúng là: A
Điện thế tại một điểm trong điện trường là đại lượng đặc trưng riêng cho điện trường về khả năng tạo ra thế năng khi đặt tại đó một điện tích q.
→ A đúng
- B sai vì điện thế chỉ là đại lượng mô tả mức độ năng lượng tiềm tàng tại một điểm trong trường điện, còn khả năng sinh công là công suất của lực điện tác động lên điện tích trong trường.
- C sai vì điện thế là đại lượng mô tả mức năng lượng tiềm tàng tại điểm đó đối với đơn vị điện tích, còn khả năng sinh công phụ thuộc vào sự chuyển động của điện tích trong trường điện.
- D sai vì điện thế chỉ mô tả năng lượng tiềm tàng tại một điểm duy nhất, còn lực tác dụng phụ thuộc vào điện tích và điện trường tại từng điểm cụ thể.
Điện thế là đại lượng đặc trưng cho điện trường về phương diện tạo ra thế năng khi đặt tại đó một điện tích thử q. Đây là khái niệm cơ bản trong điện học, giúp mô tả khả năng sinh công của điện trường lên điện tích.
1. Khái niệm điện thế
Điện thế tại một điểm trong điện trường được định nghĩa là đại lượng bằng thế năng của một điện tích thử q đặt tại điểm đó, chia cho độ lớn của điện tích thử:
Trong đó:
- là điện thế tại điểm đang xét (đơn vị là volt, ký hiệu V),
- là thế năng của điện tích q tại điểm đó (đơn vị là joule),
- là độ lớn của điện tích thử (đơn vị là coulomb).
2. Ý nghĩa vật lý
- Điện thế biểu thị khả năng của điện trường trong việc tạo ra thế năng cho một điện tích khi đặt tại điểm đó.
- Điện thế càng cao thì thế năng mà điện tích nhận được càng lớn, nghĩa là điện tích sẽ chịu tác động mạnh hơn từ lực điện.
3. Liên hệ giữa điện thế và hiệu điện thế
Hiệu điện thế giữa hai điểm trong điện trường (A và B) được xác định là:
Hiệu điện thế này đặc trưng cho công mà lực điện sinh ra khi điện tích di chuyển từ điểm A đến điểm B.
4. Ứng dụng và tầm quan trọng
- Khái niệm điện thế được ứng dụng trong việc thiết kế và vận hành các thiết bị điện, như mạch điện, tụ điện, và pin.
- Điện thế giúp xác định mức độ chênh lệch năng lượng, từ đó cho biết hướng chuyển động của điện tích trong điện trường.
Kết luận
Điện thế là đại lượng đặc trưng cho riêng điện trường, phản ánh khả năng sinh công khi đặt điện tích thử tại một điểm. Hiểu rõ điện thế giúp giải thích nhiều hiện tượng điện học và ứng dụng trong kỹ thuật điện.
Câu 3:
22/07/2024Điện thế là đại lượng:
A – đúng
B – sai
C, D – sai vì điện thế có âm, có thể dương, có thể bằng 0.
Đáp án đúng là A.
Câu 4:
20/07/2024Hiệu điện thế giữa hai điểm:
Hiệu điện thế giữa hai điểm: đặc trưng cho khả năng sinh công của điện trường trong sự di chuyển của điện tích q từ điểm nọ đến điểm kia.
Đáp án đúng là D
Câu 5:
17/07/2024Đơn vị của điện thế là vôn (V). 1V bằng
Đơn vị của điện thế là V, với
Đáp án đúng là B.
Câu 6:
22/07/2024Hiệu điện thế giữa hai điểm M, N là UMN = 20V. Nhận xét nào sau đây đúng?
A, B, C – sai vì điện thế tại một điểm có giá trị tuỳ thuộc cách chọn mốc điện thế nên không thể xác định được điện thế tại M và N là bao nhiêu nếu chưa đủ dữ kiện.
D – đúng vì hiệu điện thế giữa hai điểm là UMN = VM - VN = 20V > 0 nên điện thế tại M cao hơn điện thế tại N.
Đáp án đúng là D.
Câu 7:
21/07/2024Tính công mà lực điện tác dụng lên một điện tích 5 μC sinh ra nó khi nó chuyển động từ điểm A đến điểm B. Biết UAB = 1000 V
Từ biểu thức: = 5.10-3 J = 5mJ
Đáp án đúng là C.
Câu 8:
20/07/2024Biết điện thế tại điểm M trong điện trường là 20V. Electron có điện tích e = -1,6.10-19 C đặt tại điểm M có thế năng là:
WM = qVM. Thay số: WM = -1,6.10-19.20 = -3,2.10-18 J.
Đáp án đúng là B.
Câu 9:
21/07/2024Công của lực điện trường dịch chuyển một điện tích - 5 μC từ A đến B là - 5 mJ. Hiệu điện thế UAB có giá trị nào sau đây?
= 1000 V
Đáp án đúng là A.
Câu 10:
15/07/2024Hai điểm trên một đường sức trong một điện trường đều cách nhau 0,5 m. Độ lớn cường độ điện trường là 1000 V/m. Hiệu điện thế giữa hai điểm đó là
Từ biểu thức U = E.d = 1000.0,5 = 500 V
Đáp án đúng là A.
Có thể bạn quan tâm
- Trắc nghiệm Vật lí 11 KNTT Bài 20: Điện thế (257 lượt thi)
Các bài thi hot trong chương
- Trắc nghiệm Vật lí 11 KNTT Bài 16: Lực tương tác giữa các điện tích (486 lượt thi)
- Trắc nghiệm Vật lí 11 KNTT Bài 17: Khái niệm điện trường (335 lượt thi)
- Trắc nghiệm Vật lí 11 KNTT Bài 21: Tụ điện (305 lượt thi)
- Trắc nghiệm Vật lí 11 KNTT Bài 18: Điện trường đều (176 lượt thi)
- Trắc nghiệm Vật lí 11 KNTT Bài 19: Thế năng điện (175 lượt thi)