Trắc nghiệm Toán lớp 4 Cánh diều Bài 1: Ôn tập các số đến 100 000
Trắc nghiệm Toán lớp 4 Cánh diều Bài 1: Ôn tập các số đến 100 000
-
174 lượt thi
-
15 câu hỏi
-
0 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
19/07/2024Em hãy chọn đáp án đúng nhất
Số hai mươi ba nghìn tám trăm linh năm được viết là:
Đáp án đúng là: B
Số hai mươi ba nghìn tám trăm linh năm: 23 805
Câu 2:
20/07/2024Em hãy chọn đáp án đúng nhất
Chữ số 4 trong số 64 963 thuộc hàng nào?
Đáp án đúng là: B
Số 64 963 gồm 6 chục nghìn, 4 nghìn, 9 trăm, 6 chục, 3 đơn vị.
Vậy chữ số 4 trong số 64 963 thuộc hàng nghìn.
Câu 3:
18/07/2024Em hãy chọn đáp án đúng nhất
Số 13 786 được đọc là
Đáp án đúng là: C
Số 13 786 được đọc là: Mười ba nghìn bảy trăm tám mươi sáu.
Câu 4:
23/07/2024Em hãy chọn đáp án đúng nhất
Giá trị của chữ số 5 trong số 85 246 là:
Đáp án đúng là: C
Chữ số 5 trong số 85 246 thuộc hàng nghìn.
Nên giá trị của chữ số 5 trong số 85 246 là 5 000.
Câu 5:
23/07/2024Em hãy chọn đáp án đúng nhất
Làm tròn số 44 300 đến hàng chục nghìn thì được số
Đáp án đúng là: A
Số 44 300 có chữ số hàng nghìn là 4 < 5 nên ta làm tròn xuống.
Ta giữ nguyên chữ số hàng chục nghìn. Các chữ số bên phải chữ số hàng chục nghìn chuyển thành số 0.
Vậy làm tròn số 44 300 đến hàng chục nghìn thì được số 40 000.
>Câu 6:
19/07/2024Em hãy chọn đáp án đúng nhất
Số tròn chục liền trước số một trăm nghìn viết là:
Đáp án đúng là: D
Số một trăm nghìn viết là: 100 000
Các số tròn chục hơn hoặc kém nhau 10 đơn vị.
Ta có: 100 000 – 10 = 99 990
Vậy số tròn chục liền trước số 100 000 là: 99 990
Câu 7:
18/07/2024Em hãy kéo thả số thích hợp vào chỗ trống:
14 00013 50014 50013 990
12 000 |
13 000 |
15 000 |
Lời giải
Dãy số đã cho là các số tròn nghìn liên tiếp (hai số liên tiếp hơn kém nhau 1 000 đơn vị).
Ta có: 13 000 + 1 000 = 14 000
Ta có dãy số: 12 000; 13 000; 14 000; 15 000.
Vậy số thích hợp điền vào ô trống là: 14 000.
Câu 8:
20/07/2024Em hãy chọn đáp án đúng nhất
Số thích hợp điền vào chỗ chấm (theo mẫu):
Mẫu: 9 000 + 500 + 20 + 3 = 9 523
6 000 + 200 + 5 = ……
Đáp án đúng là: C
Số viết được dưới dạng tổng 6 00 + 200 + 5 gồm 6 nghìn, 2 trăm, 0 chục, 5 đơn vị.
Do đó: 6 000 + 200 + 5 = 6 205
Câu 9:
17/07/2024Em hãy chọn đáp án đúng nhất
Chọn dấu thích hợp để điền vào chỗ chấm:
18 903 ….. 9 987
Đáp án đúng là: A
Số 18 903 có nhiều chữ số hơn số 9 987 nên 18 903 > 9 987
Câu 10:
18/07/2024Chọn số thích hợp điền vào chỗ chấm sau
53 025 = 50 000 + 3 000 + ..... + 5
Đáp án đúng là: D
Số 53 025 được viết thành tổng như sau:
53 025 = 50 000 + 3 000 + 20 + 5
Vậy số cần điền vào chỗ chấm là 20.
Câu 11:
17/07/2024Em hãy chọn đáp án đúng nhất
Chọn dấu thích hợp để điền vào chỗ trống:
98 988 …… 98 999
Đáp án đúng là: B
Hai số 98 988 và 98 999 có số chữ số bằng nhau (đều có 5 chữ số).
Các chữ số hàng chục nghìn đều bằng 9, hàng nghìn đều bằng 8 và chữ số hàng trăm đều bằng 9.
Đến chữ số hàng chục có: 8 < 9. Nên 98 988 < 98 999
Vậy dấu thích hợp điền vào chỗ chấm là: <
>Câu 12:
23/07/2024Em hãy kéo đổi vị trí các số để được đáp án đúng
Sắp xếp các số theo thứ tự từ lớn đến bé:
10 47811 2309 85711 409
Hướng dẫn giải
Ta có: 11 409 > 11 230 > 10 478 > 9 857
Vậy các số sắp xếp theo thứ tự từ lớn đến bé là:
11 409; 11 230; 10 478; 9 857
Câu 13:
17/07/2024Em hãy kéo đổi vị trí các số để được đáp án đúng
Sắp xếp các số theo thứ tự từ bé đến lớn:
72 89587 25929 78587 925
Hướng dẫn giải
Các số đã cho đều có 5 chữ số nên khi xét các chữ số ở từng hàng ta thấy:
29 785 < 72 895 < 87 259 < 87 925
Nên các số trên được sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn như sau:
29 785; 72 895; 87 259; 87 925
>Câu 14:
19/07/2024Kéo thả số thích hợp để điền vào chỗ chấm:
99 99999 99899 99624 688
Số chẵn lớn nhất có năm chữ số là: ……….
Hướng dẫn giải
Số chẵn lớn nhất có năm chữ số là: 99 998.
Câu 15:
17/07/2024Em hãy điền số thích hợp vào chỗ chấm:
Số bé nhất có tổng các chữ số bằng 22 là: …………..
Lời giải
Số cần tìm có 3 chữ số vì số lớn nhất có hai chữ số là 99 mà 9 + 9 = 18 (18 < 22).
Số cần tìm là số bé nhất có 3 chữ số thì:
- Nếu chữ số hàng trăm bằng 1 thì tổng của chữ số hàng chục và hàng đơn vị là:
22 − 1 = 21 (loại vì số lớn nhất có hai chữ số có tổng bằng 18).
- Nếu chữ số hàng trăm bằng 2 thì tổng của chữ số hàng chục và hàng đơn vị là:
22 – 2 = 20 (loại vì số lớn nhất có hai chữ số có tổng bằng 18).
- Nếu chữ số hàng trăm bằng 3 thì tổng của chữ số hàng chục và hàng đơn vị là:
22 – 3 = 19 (loại vì số lớn nhất có hai chữ số có tổng bằng 18).
- Nếu chữ số hàng trăm bằng 4 thì tổng của chữ số hàng chục và hàng đơn vị là:
22 – 4 = 18 (chọn vì số lớn nhất có hai chữ số có tổng bằng 18).
Nên số cần tìm có chữ số hàng trăm là 4 và chữ số hàng chục và hàng đơn vị là 9.
Do đó, số bé nhất có tổng các chữ số bằng 22 là 499.
>Có thể bạn quan tâm
Các bài thi hot trong chương
- Trắc nghiệm Toán lớp 4 Cánh diều Bài 3. Ôn tập về một số yếu tố thống kê và xác suất (623 lượt thi)
- Trắc nghiệm Toán lớp 4 Cánh diều Bài 2. Ôn tập về hình học và đo lường (312 lượt thi)
- Trắc nghiệm Toán lớp 4 Cánh diều Bài 16. Thế kỉ (261 lượt thi)
- Giải SGK Toán 4 CD Bài 5:Các số trong phạm vi 1 000 000 (tiếp theo) (246 lượt thi)
- Trắc nghiệm Toán lớp 4 Cánh diều Bài 10. Làm tròn số đến hàng trăm nghìn (223 lượt thi)
- Trắc nghiệm Toán lớp 4 Cánh diều Bài 17. Bài toán liên quan đến rút về đơn vị (222 lượt thi)
- Trắc nghiệm Toán lớp 4 Cánh diều Bài 9. So sánh các số có nhiều chữ số (215 lượt thi)
- Trắc nghiệm Toán lớp 4 Cánh diều Bài 19. Góc nhọn, góc tù, góc bẹt (210 lượt thi)
- Trắc nghiệm Toán lớp 4 Cánh diều Bài 22. Hai đường thẳng song song. Vẽ hai đường thẳng song song (208 lượt thi)
- Trắc nghiệm Toán lớp 4 Cánh diều Bài 23. Em ôn lại những gì đã học (205 lượt thi)