Trắc nghiệm Toán 7 Ôn tập cuối chương 5 có đáp án
Trắc nghiệm Toán 7 Ôn tập cuối chương 5 có đáp án
-
330 lượt thi
-
30 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
21/07/2024Trong các phát biểu sau dữ liệu nào không phải là số liệu?
Đáp án đúng là: D
Dữ liệu là tên các môn thể thao học sinh yêu thích nên không phải số liệu.
Câu 2:
18/07/2024Trong cuộc khảo sát tìm hiểu về cách học của học sinh lớp 7B được kết quả như sau:
Có 20 học sinh học qua đọc, viết;
Có 10 học sinh trong lớp học qua nghe;
Có 10 học sinh trong lớp học qua vận động;
Có 5 học sinh học qua quan sát.
Khẳng định nào sau đây là đúng?
Đáp án đúng là: C
Các hình thức học: đọc viết; nghe; vận động; quan sát. Đây là dữ liệu không phải là số.
Số lượng học sinh có cách học qua đọc, viết; nghe; vận động; quan sát lần lượt là: 20, 10, 10, 5. Dữ liệu này là số liệu.
Câu 3:
23/07/2024Thu thập số liệu về hứng thú học tập các bộ môn của học sinh lớp 7A được kết quả như sau:
Toán |
Ngữ văn |
Khoa học tự nhiên |
Lịch sử và Địa lí |
Tin học |
Giáo dục công dân |
Ngoại ngữ |
Công nghệ |
Giáo dục thể chất |
Âm nhạc |
Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp |
50% |
30% |
45% |
30% |
30% |
40% |
60% |
30% |
70% |
20% |
100% |
Học sinh lớp 7A yêu thích môn học nào nhất?
Đáp án đúng là: B
Môn Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp được 100% học sinh yêu thích.
Câu 4:
23/07/2024Cho bảng thống kê về mức độ ảnh hưởng (đơn vị %) của các yếu tố đến chiều cao của trẻ:
Yếu tố |
Vận động |
Di truyền |
Dinh dưỡng |
Giấc ngủ và môi trường |
Yếu tố khác |
Mức độ ảnh hưởng (%) |
20 |
23 |
32 |
16 |
9 |
Ngoài yếu tố di truyền, ba yếu tố ảnh hưởng nhiều nhất đến chiều cao chiếm tổng cộng bao nhiêu phần trăm?
Đáp án đúng là: D
Ngoài yếu tố di truyền, ba yếu tố ảnh hưởng nhiều nhất đến chiều cao là:
Dinh dưỡng: 32%; vận động: 20%; giấc ngủ và môi trường: 16%.
Tổng mức độ ảnh hưởng của ba yếu tố này là: 32% + 20% + 16% = 68%.
Vậy ba yếu tố dinh dưỡng; vận động; giấc ngủ và môi trường ảnh hưởng 68% đến chiều cao.
Câu 5:
21/07/2024Cho bảng thống kê lượng mưa tại trạm khí tượng Hà Nội trong sáu tháng cuối năm 2017.
Tháng |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
Lượng mưa (mm) |
449,1 |
283,2 |
266,9 |
259,7 |
19,4 |
47,5 |
Trong các tháng trên, tháng nào có lượng mưa nhiều nhất?
Đáp án đúng là: A
Tháng 7 có lượng mưa là 449,1mm. Đây là tháng có lượng mưa nhiều nhất trong các tháng trên.
Câu 6:
21/07/2024Cho biểu đồ biểu diễn kết quả học tập của học sinh khối 7.
Số học sinh học lực trung bình ít hơn số học sinh học lực khá bao nhiêu?
Đáp án đúng là: A
Số học sinh khá là 140 và số học sinh trung bình là 52.
Số học sinh học lực trung bình ít hơn số lượng học sinh học lực khá là 140 – 52 = 88 (học sinh).
Vậy số học sinh học lực trung bình ít hơn 88 học sinh so với số lượng học sinh học lực khá.
Câu 7:
18/07/2024Cho bảng thống kê số lượt khách du lịch (ước đạt) đến Ninh Bình trong các năm 2016, 2017, 2018.
Năm |
2016 |
2017 |
2018 |
Số lượt (triệu lượt) |
6,44 |
7,06 |
7,3 |
Số lượt khách du lịch đến Ninh Bình trong năm 2018 tăng bao nhiêu phần trắm so với năm 2016 (làm tròn kết quả đến hàng phần trăm)?
Đáp án đúng là: C
Tỉ số phần trăm số khách du lịch đến Ninh Bình trong năm 2018 so với năm 2016 là:
(7,3 : 6,44). 100% = 113,354037… % ≈ 113,35%
Vậy số lượt khách du lịch đến Ninh Bình trong năm 2018 tăng so với năm 2016 khoảng:
113,35% - 100% = 13,35%
Vậy số lượt khách du lịch đến Ninh Bình năm 2018 tăng 13,35% so với năm 2016.
Câu 8:
22/07/2024Cho bảng thống kê số máy điều hoà và quạt hơi nước bán được trong ba tháng 6, 7, 8:
Điều hoà |
Quạt hơi nước |
|
Tháng 6 |
250 |
200 |
Tháng 7 |
320 |
285 |
Tháng 8 |
260 |
240 |
Tỉ lệ phần trăm tổng số điều hoà so với tổng số lượng sản phẩm bán được trong tháng 6, 7, 8 (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị)?
Đáp án đúng là: C
Tổng số điều hoà bán được: 250 + 320 + 260 = 830 (máy).
Tổng số sản phẩm bán được: (250 + 200) + (320 + 285) + (260 + 240) = 1555 (máy).
Tỉ lệ phần trăm tổng số điều hoà so với tổng số sản lượng bán được:
(830 : 1555). 100% = 53,37620…% ≈ 53%.
Vậy số điều hoà bán được chiếm khoảng 53% tổng số điều hoà bán được.
Câu 9:
18/07/2024Tập đoàn X có 6 công ty A, B, C, D, E, F. Trong năm 2020, tỉ lệ doanh thu của mỗi công ty so với tổng doanh thu của tập đoàn được biểu thị như biểu đồ sau.
Nếu doanh thu của công ty D là 650 tỉ đồng thì doanh thu của công ty B là bao nhiêu?
Đáp án đúng là: B
Doanh thu của tập đoàn X là: (tỉ đồng).
Doanh thu của công ty B là: (tỉ đồng).
Vậy doanh thu của công ty B là 1 690 tỉ đồng khi doanh thu của công ty D là 650 tỉ đồng.
Câu 10:
23/07/2024Tỉ lệ tăng dân số Việt Nam trong một số năm gần đây được cho trong bảng sau:
Năm |
1991 |
1995 |
1999 |
2003 |
2007 |
2011 |
2015 |
2019 |
Tỉ lệ % |
1,86 |
1,65 |
1,51 |
1,17 |
x |
1,24 |
1,12 |
1,15 |
Dựa vào biểu đồ biểu diễn bảng số liệu trên, tìm giá trị của x.
Đáp án đúng là: A
Giá trị x là tỉ lệ tăng dân số Việt Nam năm 2007, dựa vào biểu đồ ta biết được x = 1,09.
Vậy x = 1,09.
Câu 11:
20/07/2024Biểu đồ dưới đây cho biết kỉ lục thế giới về thời gian chạy cự li 100 m trong các năm từ 1912 đến 2005:
Từ năm 1912 đến 2005, kỉ lục thế giới về chạy cự li 100 m đã giảm được bao nhiêu giây?
Đáp án đúng là: B
Kỉ lục chạy 100 m năm 1912 là 10,6 giây; năm 2005 là 9,77 giây.
Từ năm 1912 đến 2005, kỉ lục thế giới về chạy cự li 100 m đã giảm được:
10,6 – 9,77 = 0,83 giây
Câu 12:
18/07/2024Cho hai biểu đồ sau:
Cho biết năm 2019, khu vực Dịch vụ đóng góp vào GDP Việt Nam bao nhiêu?
Đáp án đúng là: B
Dựa vào biểu đồ thứ nhất, ta biết được GDP Việt Nam năm 2019 là 261 tỉ đô la.
Năm 2019 khu vực Dịch vụ đóng góp vào GDP Việt Nam là: (tỉ đô la).
Vậy Năm 2019 khu vực Dịch vụ đóng góp vào GDP Việt Nam là 117,45 tỉ đô la.
Câu 13:
21/07/2024Tỉ lệ phần trăm các loại trái cây được giao cho cửa hàng A được biểu diễn bằng biểu đồ:
Số lượng cam được giao gấp bao nhiêu lần số lượng mít?
Đáp án đúng là: B
Số lượng cam được giao chiếm 50%;
Số lượng mít được giao chiếm 5%;
Do 50% : 5% = 10.
Vậy nên số lượng cam được giao gấp 10 lần số lượng mít.
Câu 14:
20/07/2024Tung ngẫu nhiên hai đồng xu cân đối. Trong các biến cố sau, biến cố nào không là biến cố ngẫu nhiên?
Đáp án đúng là: A
Vì đồng xu chỉ có 2 mặt nên sự kiện “số đồng xu xuất hiện mặt sấp không vượt quá 2” chắc chắn xảy ra, ta có thể biết được sự kiện này sẽ xảy ra trước khi thực hiện phép thử nên đây không phải là biến cố ngẫu nhiên. Do đó phương án A đúng.
Khi tung đồng xu thì mặt xuất hiện (ngửa hoặc sấp) của đồng xu là ngẫu nhiên nên ta không thể biết được số đồng xu xuất hiện mặt sấp là bao nhiêu và số đồng xu xuất hiện mặt ngửa là bao nhiêu. Do đó phương án B, C và D là biến cố ngẫu nhiên, không chắc chắn xảy ra.
Câu 15:
18/07/2024Đội múa có 1 bạn nam và 5 bạn nữ. Chọn ngẫu nhiên 1 bạn để phỏng vấn. Biết mỗi bạn đều có khả năng được chọn. Tính xác suất của biến cố “Bạn được chọn là nam”.
Đáp án đúng là: D
Mỗi bạn đều có khả năng được chọn nên có 6 kết quả có thể xảy ra.
Có một kết quả thuận lợi cho biến cố “Bạn được chọn là nam”.
Xác suất của biến cố bạn được chọn là nam là .
Câu 16:
22/07/2024Lượng điện tiêu thụ mỗi ngày trong 5 ngày đầu tháng 9/2021 của một hộ gia đình được cho ở biểu đồ sau.
Chọn ngẫu nhiên 1 ngày trong 5 ngày đó. Hãy tính xác suất của biến cố “Hộ gia đình sử dụng 10 kWh điện trong ngày được chọn".
Đáp án đúng là: C
Dựa vào biểu đồ ta thấy, trong 5 ngày đầu tháng 9 có một ngày là ngày 03/09/2021 hộ gia đình này tiêu thụ 10 kWh điện.
Do đó, xác suất của biến cố “Hộ gia đình sử dụng 10 kWh điện trong ngày được chọn" là .
Câu 17:
19/07/2024Biểu đồ dưới đây thống kê số học sinh Trung học cơ sở của tỉnh Phú Thọ trong giai đoạn từ năm 2010 đến năm 2019.
Chọn ngẫu nhiên một năm trong giai đoạn đó. Biết khả năng chọn mỗi năm là như nhau. Tính xác suất của biến cố “Có trên 85 000 học sinh Trung học cơ sở trong năm được chọn”.
Đáp án đúng là: A
Trong 10 năm từ 2010 đến 2019, có một năm (năm 2019) tỉnh Phú Thọ có trên 85 000 học sinh trung học cơ sở.
Vậy xác suất của biến cố này là .
Câu 18:
19/07/2024Cho biểu đồ biểu diễn nhiệt độ ở Hà Nội trong ngày 07/05/2021 tại một số thời điểm.
Chọn ngẫu nhiên một thời điểm đó. Tính xác suất của biến cố “Nhiệt độ cao nhất trong thời điểm được chọn”.
Đáp án đúng là: B
Dựa vào biểu đồ ta thấy, nhiệt độ cao nhất là 32°C tại 2 thời điểm (13 giờ và 16 giờ) trong tổng 6 thời điểm.
Vậy xác suất của biến cố “Nhiệt độ cao nhất trong thời điểm được chọn” là .
Câu 19:
18/07/2024Kiểm tra thị lực của học sinh trường THCS, ta thu được kết quả:
Khối |
Số học sinh |
Số học sinh bị tật khúc xạ (cận thị, viễn thị, loạn thị) |
6 |
210 |
14 |
7 |
200 |
30 |
8 |
180 |
40 |
9 |
170 |
51 |
Xác suất của biến cố “Học sinh bị khúc xạ lớn nhất” là khối:
Đáp án đúng là:
Xác suất của biến cố “Học sinh bị khúc xạ”:
+ Khối 6: ;
+ Khối 7: ;
+ Khối 8: ;
+ Khối 9: .
Ta có:
Do nên nên xác suất của biến cố “Học sinh bị khúc xạ lớn nhất” là khối 9.
Câu 20:
18/07/2024Cho biểu đồ biểu diễn thời gian chờ xe bus của Sơn. Tính xác suất của biến cố “Sơn phải chờ xe dưới 10 phút”.
Đáp án đúng là: C
Tổng số lần chờ xe bus của Sơn là: 5 + 9 + 4 + 2 = 20.
Số lần Sơn chờ xe dưới 10 phút là: 5 + 9 + 4 = 18.
Xác suất của biến cố “Sơn phải chờ xe dưới 10 phút” là: .
Câu 21:
23/07/2024Cho dãy số liệu về cân nặng (theo đơn vị kilogam) của 15 học sinh lớp 7 như sau: 40, 39, 41, 45, 41, 42, 40, 42, 40, 41, 43, 40, 42, 45, 42. Chọn ngẫu nhiên 1 bạn trong 15 bạn này. Tính xác suất của biến cố “Bạn được chọn có cân nặng là 45 kg”.
Đáp án đúng là: B
Trong 15 bạn có 2 bạn có cân nặng là 45 kg.
Xác suất của biến cố “Bạn được chọn có cân nặng là 45 kg” là .
Câu 22:
18/07/2024Một công ty mới thành lập có ba cơ sở bán sản phẩm. Biểu đồ dưới đây biểu diễn số sản phẩm bán được của mỗi cơ sở trong 2 tháng đầu:
Chọn ngẫu nhiên 1 trong 3 cơ sở. Tính xác suất của biến cố “Cơ sở được chọn bán được trên 400 sản phẩm trong tháng 1”.
Đáp án đúng là: B
Trong tháng 1, chỉ có cơ sở 2 bán được trên 400 sản phẩm nên xác suất của biến cố “Cơ sở được chọn bán được trên 400 sản phẩm trong tháng 1” là .
Câu 23:
18/07/2024Quan sát biểu đồ dưới đây và cho biết tỉ lệ phần trăm học sinh được điểm xuất sắc (điểm 9, 10) so với học sinh cả lớp là:
Đáp án đúng là: B
Số học sinh được điểm xuất sắc là: 9 + 6 = 15 (học sinh).
Tổng số học sinh của lớp 7A là: 2 + 2 + 3 + 4 + 14 + 9 + 6 = 40 (học sinh).
Tỉ số phần trăm học sinh được điểm xuất sắc (điểm 9, 10) so với học sinh cả lớp là:
(15 : 40).100% = 37,5%
Vậy tỉ số phần trăm học sinh được điểm xuất sắc (điểm 9, 10) so với học sinh cả lớp là 37,5%.
Câu 24:
22/07/2024Biểu đồ dưới đây cho biết lợi nhuận của một cửa hàng trong tháng 3 năm 2021. Chọn câu trả lời đúng.
Đáp án đúng là: A
Lợi nhuận tháng 3 của cửa hàng là: (‒3) + (‒2) + 1 + 7 = 3 (triệu đồng).
Vậy lợi nhuận tháng 3 của cửa hàng là 3 triệu đồng.
Câu 25:
21/07/2024Biểu đồ dưới đây biểu thị số ngày mưa trong ba tháng đầu năm 2005.
Biết năm 2005 có 365 ngày, vậy tháng 2 có bao nhiêu ngày không mưa?
Đáp án đúng là: A
Số ngày mưa trong tháng 2 năm 2005 là 12 ngày.
Vì năm 2005 có 365 ngày nên tháng 2 có 28 ngày.
Vậy số ngày không mưa của tháng 2 là 28 – 12 = 16 ngày.
Câu 26:
18/07/2024Cho biểu đồ dân số Việt Nam qua tổng điều tra trong thế kỉ XX. Sau bao nhiêu năm (kể từ năm 1960) thì dân số nước ta tăng thêm 36 triệu người?
Đáp án đúng là: C
Theo biểu đồ năm 1960 dân số Việt Nam là 30 triệu người, sau khi tăng thêm 36 triệu người thì số dân là 66 triệu người.
Theo biểu đồ dân số đạt mốc 66 triệu người là năm 1990.
Vậy sau 1990 – 1960 = 30 năm thì dân số Việt Nam tăng 36 triệu người( kể từ năm 1960).
Câu 27:
23/07/2024Gieo một con xúc sắc 6 mặt 80 lần ta được kết quả như sau:
Xác suất của biến cố “Gieo được mặt chẵn chấm” là:
Đáp án đúng là: C
Các mặt có số chẵn chấm là 2 chấm, 4 chấm, 6 chấm.
Mặt 2 chấm xuất hiện 15 lần; mặt 4 chấm xuất hiện 18 lần; mặt 6 chấm xuất hiện 11 lần
Xác suất của biến cố “Gieo được mặt chẵn chấm” là: .
Câu 28:
18/07/2024Trong chuyến du lịch tại Đà Nẵng, Nhi quen được một người bạn mới cũng là người Việt Nam nhưng lại quên quê hương của người bạn ấy. Hỏi có tất cả bao nhiêu tỉnh thành có thể là quê hương của người bạn mới đó?
Đáp án đúng là: C
Vì Việt Nam có tất cả 63 tỉnh nên quê hương của bạn mới đó có thể là 1 trong 63 tỉnh.
Câu 29:
18/07/2024Một cuộc khảo sát phương tiện đi làm trong toàn thể nhân viên của một công ty như sau:
Phương tiện |
Xe buýt |
Xe đạp |
Xe máy |
Xe ô tô cá nhân |
Phương tiện khác |
Số người |
35 |
5 |
20 |
7 |
0 |
Tỉ lệ tổng số người đi hai loại phương tiện nhiều nhất và ít nhất so với tổng số người của công ty là:
Đáp án đúng là: A
Xe buýt là phương tiện có số người đi nhiều nhất: 35 người.
Xe đạp phương tiện ít người đi nhất: 5 người.
Tổng số người đi hai loại phương tiện này là 35 + 5 = 40 (người).
Tổng số nhân viên trong công ty là: 35 + 5 + 20 + 7 = 67 (người).
Tỉ lệ tổng số người đi hai loại phương tiện nhiều nhất và ít nhất so với tổng số người của công ty là: .
Câu 30:
22/07/2024Lượng mưa trung bình ở hai tỉnh A và B từ tháng 5 đến tháng 8 được cho bởi biểu đồ:
Lượng mưa trung bình trong 4 tháng ở tỉnh A hơn tỉnh B bao nhiêu mm?
Đáp án đúng là: B
Lượng mưa trung bình trong 4 tháng của tỉnh A là:
(30 + 32 + 50 + 70) : 4 = 45,5 (mm)
Lượng mưa trung bình trong 4 tháng của tỉnh B là:
(10 + 15 + 50 + 80) : 4 = 38,75 (mm)
Lượng mưa trung bình trong 4 tháng ở tỉnh A hơn tỉnh B là:
45,5 – 38,75 = 6,76 (mm)
Vậy lượng mưa trung bình trong 4 tháng ở tỉnh A hơn tỉnh B là 6,76 mm.
Có thể bạn quan tâm
- Trắc nghiệm Toán 7 Ôn tập cuối chương 5 có đáp án (329 lượt thi)
Các bài thi hot trong chương
- Trắc nghiệm Toán 7 Bài 1. Thu thập, phân loại và biểu diễn dữ liệu có đáp án (1278 lượt thi)
- Trắc nghiệm Toán 7 Bài 5. Biến cố trong một số trò chơi đơn giản có đáp án (1150 lượt thi)
- Trắc nghiệm Toán 7 Bài 6. Xác suất của biến cố ngẫu nhiên trong một số trò chơi đơn giản có đáp án (1140 lượt thi)
- Trắc nghiệm Toán 7 Bài 3. Biểu đồ đoạn thẳng có đáp án (372 lượt thi)
- Trắc nghiệm Toán 7 Bài 2. Phân tích và xử lí dữ liệu có đáp án (366 lượt thi)
- Trắc nghiệm Toán 7 Bài 4. Biểu đồ hình quạt tròn có đáp án (334 lượt thi)