Trang chủ Lớp 9 Hóa học Trắc nghiệm Tính chất hóa học của bazo (có đáp án)

Trắc nghiệm Tính chất hóa học của bazo (có đáp án)

Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 6: Tính chất hóa học của bazo

  • 232 lượt thi

  • 15 câu hỏi

  • 30 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Tính chất hóa học của bazơ là

Xem đáp án

Đáp án D

Tính chất hóa học của bazơ là

+ Tác dụng với chất chỉ thị màu

+ Tác dụng với oxit axit

+ Tác dụng với axit

+ Tác dụng với dung dịch muối

+ Bazơ không tan bị nhiệt phân hủy thành oxit và nước.


Câu 2:

Để nhận biết dd KOH và dd Ba(OH)2 ta dùng thuốc thử là:

Xem đáp án

Đáp án C

Sử dụng dung dịch H2SO4

+ Nếu không có hiện tượng gì xuất hiện là KOH

2KOH + H2SO4 → K2SO4 + 2H2O

+ Nếu có kết tủa trắng xuất hiện là Ba(OH)2

Ba(OH)2 + H2SO4 → BaSO4 (↓ trắng) + 2H2O


Câu 3:

Cho các bazơ sau: KOH, Ca(OH)2, Mg(OH)2, Al(OH)3, Zn(OH)2, Cu(OH)2. Những bazơ tác dụng được với dung dịch HCl là

Xem đáp án

Đáp án D

Tất cả các bazơ đều tác dụng được với dung dịch axit HCl.

Phương trình phản ứng:

KOH + HCl → KCl + H2O

Cu(OH)2 + 2HCl → CuCl2 + 2H2O

Ca(OH)2 + 2HCl → CaCl2 + 2H2O

Zn(OH)2 + 2HCl → ZnCl2 + 2H2O

Mg(OH)2 + 2HCl → MgCl2 + 2H2O

Al(OH)3 + 3HCl → AlCl3 + 3H2O


Câu 4:

Cho 200ml dung dịch Ca(OH)2 1M tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl, thu được m gam muối. Giá trị của m là

Xem đáp án

Đáp án A

Số mol của Ca(OH)2 là:

nCaOH2 = 1.0,2 = 0,2 mol

Phương trình phản ứng:

Trắc nghiệm Tính chất hóa học của bazo có đáp án – Hóa học lớp 9 (ảnh 1)

Theo phương trình phản ứng ta có:

nCaCl2 = 0,2 mol

Vậy khối lượng của CaCl2 là:

m = 0,2.111 = 22,2 gam.


Câu 5:

Cho các chất dưới đây, dãy chất nào toàn là dung dịch kiềm?

Xem đáp án

Đáp án D

Dãy chất toàn là dung dịch kiềm là: Ca(OH)2, NaOH, KOH.


Câu 6:

Cho 24,8 gam natri oxit (Na2O) tác dụng với nước, thu được 0,4 lít dung dịch bazơ (NaOH) xM. Giá trị của x là

Xem đáp án

Đáp án B

Số mol của Na2O là:

nNa2O=24,862= 0,4 mol

Phương trình phản ứng:

Na2O+H2O2NaOH0,4                   0,8mol

Theo phương trình phản ứng ta có:

nNaOH = 0,8 mol

Vậy nồng độ mol của NaOH là:

x = CM = nV=0,80,4= 2M


Câu 7:

Cặp chất  không tồn tại trong một dung dịch (chúng xảy ra phản ứng với nhau) là

Xem đáp án

Đáp án A

CuSO4 + 2KOH → Cu(OH)2 ↓ + K2SO4


Câu 8:

Nhiệt phân hoàn toàn m gam Fe(OH)3 đến khối lượng không đổi thu được 32 gam chất rắn. Giá trị của m là

Xem đáp án

Đáp án A

Số mol của Fe2O3 là:

nFe2O3=32160 = 0,2 mol

Phương trình phản ứng:

Trắc nghiệm Tính chất hóa học của bazo có đáp án – Hóa học lớp 9 (ảnh 1)

Theo phương trình phản ứng ta có

nFeOH3 = 0,4 mol

Vậy khối lượng của Fe(OH)3 cần tìm là:

m = 0,4.107 = 42,8 gam.


Câu 9:

Nhóm các chất vừa tác dụng với H2SO4 vừa tác dụng được với dung dịch KOH là

Xem đáp án

Đáp án B

Al(OH)3, Zn(OH)2 là hai hidroxit lưỡng tính nên vừa tác dụng được với dung dịch H2SO4 và vừa tác dụng được với dung dịch KOH

Phương trình phản ứng:

2Al(OH)3 + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 6H2O

Al(OH)3 + KOH → KAlO2 + 2H2O

Zn(OH)2 + H2SO4 → ZnSO4 + 2H2O

Zn(OH)2 + 2KOH → K2ZnO2 + 2H2O


Câu 10:

Cho 150 ml dung dịch Ba(OH)2 4M vào 200 ml dung dịch H2SO4 2M. Khối lượng kết tủa thu được là

Xem đáp án

Đáp án D

Số mol của Ba(OH)2 là:

nBaOH2 = 0,15.4 = 0,6 mol

Số mol của H2SO4 là:

nH2SO4 = 0,2.2 = 0,4 mol

Phương trình phản ứng:

Ba(OH)2 + H2SO4 → BaSO4↓ + 2H2O

Xét

nBaOH21=0,61=0,6nH2SO41=0,41=0,4nBaOH2>nH2SO4

Suy ra Ba(OH)2 dư, H2SO4 phản ứng hết

Trắc nghiệm Tính chất hóa học của bazo có đáp án – Hóa học lớp 9 (ảnh 1)

Theo phương trình phản ứng ta có:

nBaSO4 = 0,4 mol

Vậy khối lượng của BaSO4 là:

mBaSO4 = 0,4.233 = 93,2 gam.


Câu 11:

Bazơ nào sau đây bị nhiệt phân hủy?

Xem đáp án

Đáp án A

Bazơ bị nhiệt phân hủy là: Cu(OH)2

Phương trình phản ứng:

Cu(OH)2 t° CuO + H2O


Câu 12:

Nhiệt phân hoàn toàn 9,8 gam Cu(OH)2 thu được một chất rắn màu đen, dùng khí H2 dư khử chất rắn màu đen đó thu được một chất rắn màu đỏ có khối lượng là

Xem đáp án

Đáp án C

Số mol của Cu(OH)2 là:

nCuOH2=9,898= 0,1 mol

Phương trình phản ứng:

CuOH2t°CuO+H2O0,1               0,1     mol

Theo phương trình phản ứng ta có:

nCuO = 0,1 mol

CuO+H2t°Cu+H2O0,1               0,1     mol

Suy ra số mol Cu là:

nCu = 0,1 mol

Vậy khối lượng của Cu là:

mCu = 0,1.64 = 6,4 gam.


Câu 13:

Dung dịch chất nào sau đây đổi màu quỳ tím thành xanh?

Xem đáp án

Đáp án D

Dung dịch NaOH (dung dịch bazơ) làm quỳ tím chuyển màu xanh.


Câu 14:

Phản ứng hoá học nào sau đây tạo ra oxit bazơ?

Xem đáp án

Đáp án C

2Fe(OH)3 t°Fe2O3 + 3H2O

Oxit ba zơ: Fe2O3.


Câu 15:

Trung hòa 300 ml dung dịch H2SO4 0,5M bằng dung dịch NaOH 30%. Khối lượng dung dịch NaOH cần dùng là

Xem đáp án

Đáp án A

Số mol của H2SO4 là:

nH2SO4  = 0,5.0,3 = 0,15 mol

Phương trình phản ứng:

Trắc nghiệm Tính chất hóa học của bazo có đáp án – Hóa học lớp 9 (ảnh 1)

Theo phương trình phản ứng, ta có:

nNaOH = 0,3 mol

Khối lượng của NaOH là:

mNaOH = 0,3.40 = 12 gam

Khối lượng dung dịch NaOH cần dùng là:


Bắt đầu thi ngay