Trắc nghiệm Tính chất hóa học của bazo (có đáp án)
Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 6: Tính chất hóa học của bazo
-
271 lượt thi
-
15 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
05/07/2024Tính chất hóa học của bazơ là
Đáp án D
Tính chất hóa học của bazơ là
+ Tác dụng với chất chỉ thị màu
+ Tác dụng với oxit axit
+ Tác dụng với axit
+ Tác dụng với dung dịch muối
+ Bazơ không tan bị nhiệt phân hủy thành oxit và nước.
Câu 2:
21/07/2024Để nhận biết dd KOH và dd Ba(OH)2 ta dùng thuốc thử là:
Đáp án C
Sử dụng dung dịch H2SO4
+ Nếu không có hiện tượng gì xuất hiện là KOH
2KOH + H2SO4 → K2SO4 + 2H2O
+ Nếu có kết tủa trắng xuất hiện là Ba(OH)2
Ba(OH)2 + H2SO4 → BaSO4 (↓ trắng) + 2H2O
Câu 3:
20/07/2024Cho các bazơ sau: KOH, Ca(OH)2, Mg(OH)2, Al(OH)3, Zn(OH)2, Cu(OH)2. Những bazơ tác dụng được với dung dịch HCl là
Đáp án D
Tất cả các bazơ đều tác dụng được với dung dịch axit HCl.
Phương trình phản ứng:
KOH + HCl → KCl + H2O
Cu(OH)2 + 2HCl → CuCl2 + 2H2O
Ca(OH)2 + 2HCl → CaCl2 + 2H2O
Zn(OH)2 + 2HCl → ZnCl2 + 2H2O
Mg(OH)2 + 2HCl → MgCl2 + 2H2O
Al(OH)3 + 3HCl → AlCl3 + 3H2O
Câu 4:
23/07/2024Cho 200ml dung dịch Ca(OH)2 1M tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl, thu được m gam muối. Giá trị của m là
Đáp án A
Số mol của Ca(OH)2 là:
nCa(OH)2 = 1.0,2 = 0,2 mol
Phương trình phản ứng:
Theo phương trình phản ứng ta có:
nCaCl2 = 0,2 mol
Vậy khối lượng của CaCl2 là:
m = 0,2.111 = 22,2 gam.
Câu 5:
21/07/2024Cho các chất dưới đây, dãy chất nào toàn là dung dịch kiềm?
Đáp án D
Dãy chất toàn là dung dịch kiềm là: Ca(OH)2, NaOH, KOH.
Câu 6:
18/07/2024Cho 24,8 gam natri oxit (Na2O) tác dụng với nước, thu được 0,4 lít dung dịch bazơ (NaOH) xM. Giá trị của x là
Đáp án B
Số mol của Na2O là:
nNa2O=24,862= 0,4 mol
Phương trình phản ứng:
Na2O+H2O→2NaOH0,4 0,8(mol)
Theo phương trình phản ứng ta có:
nNaOH = 0,8 mol
Vậy nồng độ mol của NaOH là:
x = CM = nV=0,80,4= 2M
Câu 7:
21/07/2024Cặp chất không tồn tại trong một dung dịch (chúng xảy ra phản ứng với nhau) là
Đáp án A
CuSO4 + 2KOH → Cu(OH)2 ↓ + K2SO4
Câu 8:
19/07/2024Nhiệt phân hoàn toàn m gam Fe(OH)3 đến khối lượng không đổi thu được 32 gam chất rắn. Giá trị của m là
Đáp án A
Số mol của Fe2O3 là:
nFe2O3=32160 = 0,2 mol
Phương trình phản ứng:
Theo phương trình phản ứng ta có
nFe(OH)3 = 0,4 mol
Vậy khối lượng của Fe(OH)3 cần tìm là:
m = 0,4.107 = 42,8 gam.
Câu 9:
20/07/2024Nhóm các chất vừa tác dụng với H2SO4 vừa tác dụng được với dung dịch KOH là
Đáp án B
Al(OH)3, Zn(OH)2 là hai hidroxit lưỡng tính nên vừa tác dụng được với dung dịch H2SO4 và vừa tác dụng được với dung dịch KOH
Phương trình phản ứng:
2Al(OH)3 + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 6H2O
Al(OH)3 + KOH → KAlO2 + 2H2O
Zn(OH)2 + H2SO4 → ZnSO4 + 2H2O
Zn(OH)2 + 2KOH → K2ZnO2 + 2H2O
Câu 10:
23/07/2024Cho 150 ml dung dịch Ba(OH)2 4M vào 200 ml dung dịch H2SO4 2M. Khối lượng kết tủa thu được là
Đáp án D
Số mol của Ba(OH)2 là:
nBa(OH)2 = 0,15.4 = 0,6 mol
Số mol của H2SO4 là:
nH2SO4 = 0,2.2 = 0,4 mol
Phương trình phản ứng:
Ba(OH)2 + H2SO4 → BaSO4↓ + 2H2O
Xét
nBa(OH)21=0,61=0,6nH2SO41=0,41=0,4⇒nBa(OH)2>nH2SO4
Suy ra Ba(OH)2 dư, H2SO4 phản ứng hết
Theo phương trình phản ứng ta có:
nBaSO4 = 0,4 mol
Vậy khối lượng của BaSO4 là:
mBaSO4 = 0,4.233 = 93,2 gam.
Câu 11:
22/07/2024Bazơ nào sau đây bị nhiệt phân hủy?
Đáp án A
Bazơ bị nhiệt phân hủy là: Cu(OH)2
Phương trình phản ứng:
Cu(OH)2 t°→ CuO + H2O
Câu 12:
22/07/2024Nhiệt phân hoàn toàn 9,8 gam Cu(OH)2 thu được một chất rắn màu đen, dùng khí H2 dư khử chất rắn màu đen đó thu được một chất rắn màu đỏ có khối lượng là
Đáp án C
Số mol của Cu(OH)2 là:
nCu(OH)2=9,898= 0,1 mol
Phương trình phản ứng:
Cu(OH)2t°→CuO+H2O0,1 0,1 mol
Theo phương trình phản ứng ta có:
nCuO = 0,1 mol
CuO+H2t°→Cu+H2O0,1 0,1 mol
Suy ra số mol Cu là:
nCu = 0,1 mol
Vậy khối lượng của Cu là:
mCu = 0,1.64 = 6,4 gam.
Câu 13:
23/07/2024Dung dịch chất nào sau đây đổi màu quỳ tím thành xanh?
Đáp án D
Dung dịch NaOH (dung dịch bazơ) làm quỳ tím chuyển màu xanh.
Câu 14:
22/07/2024Phản ứng hoá học nào sau đây tạo ra oxit bazơ?
Đáp án C
2Fe(OH)3 t°→Fe2O3 + 3H2O
Oxit ba zơ: Fe2O3.
Câu 15:
18/07/2024Trung hòa 300 ml dung dịch H2SO4 0,5M bằng dung dịch NaOH 30%. Khối lượng dung dịch NaOH cần dùng là
Đáp án A
Số mol của H2SO4 là:
nH2SO4 = 0,5.0,3 = 0,15 mol
Phương trình phản ứng:
Theo phương trình phản ứng, ta có:
nNaOH = 0,3 mol
Khối lượng của NaOH là:
mNaOH = 0,3.40 = 12 gam
Khối lượng dung dịch NaOH cần dùng là:
mdd=mNaOH.100%C%=12.100%30%=40 gam