Trang chủ Lớp 9 Hóa học Trắc nghiệm Tính chất hóa học của axit (có đáp án)

Trắc nghiệm Tính chất hóa học của axit (có đáp án)

Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 3: Tính chất hóa học của axit

  • 244 lượt thi

  • 15 câu hỏi

  • 30 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Tính chất hóa học nào sau đây không phải là tính chất hóa học của axit?

Xem đáp án

Đáp án C

Tính chất hóa học chung của axit là:

+ Axit làm đổi màu quỳ tím thành đỏ.

+ Axit tác dụng với kim loại

+ Axit tác dụng với bazơ

+ Axit tác dụng với oxit bazơ


Câu 2:

Thuốc thử dùng để nhận biết dung dịch HCl và dung dịch H2SO4 là:

Xem đáp án

Đáp án D

+ HCl phản ứng với Ba(OH)2 không xuất hiện kết tủa

Phương trình phản ứng:

Ba(OH)2 + 2HCl → BaCl2 + 2H2O

+ H2SO4 phản ứng với Ba(OH)2 xuất hiện kết tủa trắng (BaSO4)

Phương trình phản ứng:

Ba(OH)2 + H2SO4 → BaSO4 ↓ + 2H2O


Câu 3:

Chất nào sau đây tác dụng với Al ở nhiệt độ thường tạo ra khí hidro?

Xem đáp án

Đáp án D

Phương trình phản ứng:

2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2 


Câu 4:

Dãy chất tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng sinh ra chất kết tủa màu trắng là

Xem đáp án

Đáp án D

+ MgO, ZnO, CuO tác dụng với H2SO4 không sinh ra kết tủa.

+ BaCl2, Ba(OH)2, Ba(NO3)2 tác dụng với H2SO4 xuất hiện kết tủa màu trắng (BaSO4)

Phương trình phản ứng:

BaCl2 + H2SO4 → BaSO4 ↓ + 2HCl

Ba(OH)2 + H2SO4 → BaSO4 ↓ + 2H2O

Ba(NO3)2 + H2SO4 → BaSO4 ↓ + 2HNO3


Câu 5:

Cho 7,2 gam magie tác dụng vừa đủ với dung dịch axit clohidric loãng, thu được V (lít) khí hidro ở đktc. Giá trị của V là

Xem đáp án

Đáp án C

Số mol Mg là:

nMg=7,224=0,3 mol

Phương trình phản ứng:

Mg+2HClMgCl2+H20,3                          0,3mol

Theo phương trình phản ứng ta có:

nH2 = 0,3 mol

Vậy thể tích khí H2 thu được là:

V = 0,3.22,4 = 6,72 lít.


Câu 6:

Dãy gồm các kim loại tác dụng được với dung dịch HCl là

Xem đáp án

Đáp án C

Các kim loại tác dụng được với dung dịch HCl là: Fe, Al, Mg

Phương trình phản ứng:

Fe + 2HCl → FeCl2 + H2

2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2

Mg + 2HCl → MgCl2 + H2

Chú ý: Cu, Ag đứng sau H trong dãy hoạt động hóa học nên không tác dụng được với HCl.


Câu 7:

Cho 8,1 gam kẽm oxit tác dụng với 200 ml dung dịch HCl 2M. Khối lượng muối thu được là

Xem đáp án

Đáp án A

Số mol HCl là:

nHCl = 0,2.2 = 0,4 mol

Số mol của ZnO là:

nZnO = 8,181 = 0,1 mol

Phương trình phản ứng:

ZnO + 2HCl → ZnCl2 + H2O

Xét 0,11=0,1<0,42=0,2

 HCl dư, ZnO phản ứng hết

ZnO+2HClZnCl2+H2O0,1                0,1mol

Theo phương trình phản ứng, ta có:

nZnCl2 = 0,1 mol

Vậy khối lượng ZnCl2 thu được là:

0,1.136 = 13,6 gam.


Câu 8:

Cho một mẩu giấy quỳ tím vào dung dịch KOH. Thêm từ từ dung dịch HCl đến dư vào thì ta thấy màu giấy quỳ:

Xem đáp án

Đáp án B

Cho quỳ tím vào dung dịch KOH thì quỳ tím có màu xanh, thêm từ từ dung dịch HCl đến dư ta thấy quỳ tím chuyển dần sang màu đỏ, ta có phương trình phản ứng:

KOH + HCl → KCl + H2O

Do dung dịch thu được chứa KCl và HCl dư nên có môi trường axit vì vậy làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ.


Câu 9:

Dùng quỳ tím để nhận biết được cặp chất nào sau đây?

Xem đáp án

Đáp án D

- Dùng quỳ tím để nhận biết được dung dịch NaOH và HCl

+ Cho quỳ tím vào dung dịch NaOH thì quỳ tím chuyển sang màu xanh

+ Cho quỳ tím vào dung dịch HCl thì quỳ tím chuyển sang màu đỏ.


Câu 10:

Hòa tan hết 7,8 gam kali vào H2O thu được dung dịch Y. Thể tích dung dịch HCl 2M cần để phản ứng với hết với dung dịch Y là

Xem đáp án

Đáp án C

Số mol của K là:

nK = 7,839 = 0,2 mol

Phương trình phản ứng:

2K+2H2O2KOH+H20,2               0,2molKOH+HClKCl+H2O0,2      0,2mol

Theo phương trình phản ứng ta có:

nHCl = 0,2 mol

Vậy thể tích dung dịch HCl cần tìm là:

V = nCM=0,22 = 0,1 lít = 100 ml.


Câu 11:

Chất tác dụng với dung dịch HCl tạo thành chất khí nhẹ hơn không khí là

Xem đáp án

Đáp án A

Phương trình phản ứng:

Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2

H2 là khí nhẹ hơn không khí.


Câu 12:

Cho a gam nhôm vào dung dịch HCl dư. Sau phản ứng thu được 6,72 lít khí hidro ở đktc. Giá trị của a là

Xem đáp án

Đáp án D

Số mol của H2 là:

nH2=6,7222,4  = 0,3 mol

Phương trình phản ứng:

2Al+6HCl2AlCl3+3H20,2                            0,3mol

Theo phương trình phản ứng ta có

nAl = 0,2 mol

Vậy khối lượng Al cần tìm là:

a = 0,2.27 = 5,4 gam.


Câu 13:

Khi cho dung dịch axit tác dụng với dung dịch bazơ thu được

Xem đáp án

Đáp án C

Khi cho dung dịch axit tác dụng với dung dịch bazơ thu được muối và nước.


Câu 14:

Hòa tan hoàn toàn 8 gam oxit của một kim loại hóa trị II cần vừa đủ 73 gam dung dịch HCl 20%. Oxit kim loại đó là

Xem đáp án

Đáp án D

Đặt công thức của oxit là XO

Khối lượng của HCl là:

mHCl = mdd.C%100%=73.20%100% 

= 14,6 gam

Số mol của HCl là:

nHCl = 0,4 mol

Phương trình phản ứng:

XO+2HClXCl2+H2O0,2    0,4mol

Theo phương trình phản ứng ta có:

nXO = 0,2 mol

Suy ra:

MXO = mn=80,2 = 40 g/mol

Mà MX + MO = 40 

 MX = 40 – 16 = 24 g/mol

Suy ra X là Mg.

Vậy oxit đó là: MgO.


Câu 15:

Cho các chất: Mg, MgO và Mg(OH)2. Chất nào sau đây phản ứng được với cả 3 chất trên?

Xem đáp án

Đáp án A

Phương trình phản ứng:

Mg + 2HCl → MgCl2 + H2

MgO + 2HCl → MgCl2 + H2O

Mg(OH)2 + 2HCl → MgCl2 + 2H2O


Bắt đầu thi ngay