Trắc nghiệm Tính chất hóa học của axit (có đáp án)
Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 3: Tính chất hóa học của axit
-
315 lượt thi
-
15 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
23/07/2024Tính chất hóa học nào sau đây không phải là tính chất hóa học của axit?
Đáp án C
Tính chất hóa học chung của axit là:
+ Axit làm đổi màu quỳ tím thành đỏ.
+ Axit tác dụng với kim loại
+ Axit tác dụng với bazơ
+ Axit tác dụng với oxit bazơ
Câu 2:
21/07/2024Thuốc thử dùng để nhận biết dung dịch HCl và dung dịch H2SO4 là:
Đáp án D
+ HCl phản ứng với Ba(OH)2 không xuất hiện kết tủa
Phương trình phản ứng:
Ba(OH)2 + 2HCl → BaCl2 + 2H2O
+ H2SO4 phản ứng với Ba(OH)2 xuất hiện kết tủa trắng (BaSO4)
Phương trình phản ứng:
Ba(OH)2 + H2SO4 → BaSO4 ↓ + 2H2O
Câu 3:
20/07/2024Chất nào sau đây tác dụng với Al ở nhiệt độ thường tạo ra khí hidro?
Đáp án D
Phương trình phản ứng:
2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2 ↑
Câu 4:
17/07/2024Dãy chất tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng sinh ra chất kết tủa màu trắng là
Đáp án D
+ MgO, ZnO, CuO tác dụng với H2SO4 không sinh ra kết tủa.
+ BaCl2, Ba(OH)2, Ba(NO3)2 tác dụng với H2SO4 xuất hiện kết tủa màu trắng (BaSO4)
Phương trình phản ứng:
BaCl2 + H2SO4 → BaSO4 ↓ + 2HCl
Ba(OH)2 + H2SO4 → BaSO4 ↓ + 2H2O
Ba(NO3)2 + H2SO4 → BaSO4 ↓ + 2HNO3
Câu 5:
20/07/2024Cho 7,2 gam magie tác dụng vừa đủ với dung dịch axit clohidric loãng, thu được V (lít) khí hidro ở đktc. Giá trị của V là
Đáp án C
Số mol Mg là:
nMg=7,224=0,3 mol
Phương trình phản ứng:
Mg+2HCl→MgCl2+H20,3 0,3(mol)
Theo phương trình phản ứng ta có:
nH2 = 0,3 mol
Vậy thể tích khí H2 thu được là:
V = 0,3.22,4 = 6,72 lít.
Câu 6:
22/07/2024Dãy gồm các kim loại tác dụng được với dung dịch HCl là
Đáp án C
Các kim loại tác dụng được với dung dịch HCl là: Fe, Al, Mg
Phương trình phản ứng:
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2
Mg + 2HCl → MgCl2 + H2
Chú ý: Cu, Ag đứng sau H trong dãy hoạt động hóa học nên không tác dụng được với HCl.
Câu 7:
22/07/2024Cho 8,1 gam kẽm oxit tác dụng với 200 ml dung dịch HCl 2M. Khối lượng muối thu được là
Đáp án A
Số mol HCl là:
nHCl = 0,2.2 = 0,4 mol
Số mol của ZnO là:
nZnO = 8,181 = 0,1 mol
Phương trình phản ứng:
ZnO + 2HCl → ZnCl2 + H2O
Xét 0,11=0,1<0,42=0,2
⇒ HCl dư, ZnO phản ứng hết
ZnO+2HCl→ZnCl2+H2O0,1 0,1(mol)
Theo phương trình phản ứng, ta có:
nZnCl2 = 0,1 mol
Vậy khối lượng ZnCl2 thu được là:
0,1.136 = 13,6 gam.
Câu 8:
23/07/2024Cho một mẩu giấy quỳ tím vào dung dịch KOH. Thêm từ từ dung dịch HCl đến dư vào thì ta thấy màu giấy quỳ:
Đáp án B
Cho quỳ tím vào dung dịch KOH thì quỳ tím có màu xanh, thêm từ từ dung dịch HCl đến dư ta thấy quỳ tím chuyển dần sang màu đỏ, ta có phương trình phản ứng:
KOH + HCl → KCl + H2O
Do dung dịch thu được chứa KCl và HCl dư nên có môi trường axit vì vậy làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ.
Câu 9:
22/07/2024Dùng quỳ tím để nhận biết được cặp chất nào sau đây?
Đáp án D
- Dùng quỳ tím để nhận biết được dung dịch NaOH và HCl
+ Cho quỳ tím vào dung dịch NaOH thì quỳ tím chuyển sang màu xanh
+ Cho quỳ tím vào dung dịch HCl thì quỳ tím chuyển sang màu đỏ.
Câu 10:
21/07/2024Hòa tan hết 7,8 gam kali vào H2O thu được dung dịch Y. Thể tích dung dịch HCl 2M cần để phản ứng với hết với dung dịch Y là
Đáp án C
Số mol của K là:
nK = 7,839 = 0,2 mol
Phương trình phản ứng:
2K+2H2O→2KOH+H20,2 0,2(mol)KOH+HCl→KCl+H2O0,2 0,2(mol)
Theo phương trình phản ứng ta có:
nHCl = 0,2 mol
Vậy thể tích dung dịch HCl cần tìm là:
V = nCM=0,22 = 0,1 lít = 100 ml.
Câu 11:
23/07/2024Chất tác dụng với dung dịch HCl tạo thành chất khí nhẹ hơn không khí là
Đáp án A
Phương trình phản ứng:
Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2
H2 là khí nhẹ hơn không khí.
Câu 12:
16/07/2024Cho a gam nhôm vào dung dịch HCl dư. Sau phản ứng thu được 6,72 lít khí hidro ở đktc. Giá trị của a là
Đáp án D
Số mol của H2 là:
nH2=6,7222,4 = 0,3 mol
Phương trình phản ứng:
2Al+6HCl→2AlCl3+3H20,2 0,3(mol)
Theo phương trình phản ứng ta có
nAl = 0,2 mol
Vậy khối lượng Al cần tìm là:
a = 0,2.27 = 5,4 gam.
Câu 13:
17/07/2024Khi cho dung dịch axit tác dụng với dung dịch bazơ thu được
Đáp án C
Khi cho dung dịch axit tác dụng với dung dịch bazơ thu được muối và nước.
Câu 14:
19/07/2024Hòa tan hoàn toàn 8 gam oxit của một kim loại hóa trị II cần vừa đủ 73 gam dung dịch HCl 20%. Oxit kim loại đó là
Đáp án D
Đặt công thức của oxit là XO
Khối lượng của HCl là:
mHCl = mdd.C%100%=73.20%100%
= 14,6 gam
Số mol của HCl là:
nHCl = 0,4 mol
Phương trình phản ứng:
XO+2HCl→XCl2+H2O0,2 0,4(mol)
Theo phương trình phản ứng ta có:
nXO = 0,2 mol
Suy ra:
MXO = mn=80,2 = 40 g/mol
Mà MX + MO = 40
⇒ MX = 40 – 16 = 24 g/mol
Suy ra X là Mg.
Vậy oxit đó là: MgO.
Câu 15:
22/07/2024Cho các chất: Mg, MgO và Mg(OH)2. Chất nào sau đây phản ứng được với cả 3 chất trên?
Đáp án A
Phương trình phản ứng:
Mg + 2HCl → MgCl2 + H2
MgO + 2HCl → MgCl2 + H2O
Mg(OH)2 + 2HCl → MgCl2 + 2H2O