Trang chủ Lớp 11 Tin học Trắc nghiệm Tin học 11 Bài 2 (có đáp án): Các thành phần của ngôn ngữ lập trình

Trắc nghiệm Tin học 11 Bài 2 (có đáp án): Các thành phần của ngôn ngữ lập trình

Trắc nghiệm Tin học 11 Bài 2 (có đáp án): Các thành phần của ngôn ngữ lập trình

  • 242 lượt thi

  • 10 câu hỏi

  • 15 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

20/07/2024

Phát biểu nào dưới đây là đúng 

Xem đáp án

Cú pháp của một ngôn ngữ lập trình là bộ quy tắc cho phép người lập trình viết chương trình trên ngôn ngữ đó. Dựa vào chúng, người lập trình và chương trình dịch biết được tổ hợp nào của các kí tự trong bảng ch ữ cái là hợp lệ và tổ hợp nào là không hợp lệ. Nhờ đó, có thể mô tả chính xác thuật toán để máy thực hiện.

Đáp án: C


Câu 2:

20/07/2024

Chọn phát biểu đúng trong các phát biểu dưới đây:

Xem đáp án

Cú pháp là bộ quy tắc dùng để viết chương trình. Dựa vào chúng, người lập trình và chương trình dịch biết được tổ hợp nào của các kí tự trong bảng ch ữ cái là hợp lệ và tổ hợp nào là không hợp lệ. Nhờ đó, có thể mô tả chính xác thuật toán để máy thực hiện.

Đáp án: D


Câu 3:

22/07/2024

Phát biểu nào dưới đây là hợp lí nhất khi nói về biến? 

Xem đáp án

Biến là đại lượng được đặt tên, dùng để lưu trữ giá trị và có giá trị thay đổi trong quá trình thực hiện chương trình.

Đáp án: B


Câu 4:

21/07/2024

Phát biểu nào dưới đây là hợp lí nhất khi nói về hằng? 

Xem đáp án

Hằng là đại lượng nhận giá trị trước khi chương trình thực hiện hay có giá trị không đổi trong quá trình thực hiện chương trình.

Đáp án: A


Câu 5:

22/07/2024

Phát biểu nào dưới đây là hợp lí nhất khi nói về tên?

Xem đáp án

Tên gọi do người lập trình tự đặt theo quy tắc do từng ngôn ngữ lập trình xác định, dùng với ý nghĩa riêng, xác định bằng cách khai báo trước khi sử dụng. Các tên này không được trùng với tên dành riêng.

Đáp án: D


Câu 6:

20/07/2024

Trong tin học, hằng là đại lượng

Xem đáp án

Hằng là đại lượng có giá trị không thay đổi trong quá trình thực hiện chương trình hay là đại lượng nhận giá trị trước khi chương trình thực hiện.

Đáp án: B


Câu 7:

20/07/2024

Các thành phần của ngôn ngữ lập trình là

Xem đáp án

Các thành phần của ngôn ngữ lập trình là:

+ Bảng chữ cái là tập các kí tự được dùng để viết chương trình.

+ Cú pháp là bộ quy tắc để viết chương trình.

+ Ngữ nghĩa xác định ý nghĩa thao tác cần phải thực hiện, ứng với tổ hợp kí tự dựa vào ngữ cảnh của nó.

Đáp án: C


Câu 8:

10/12/2024

Khái niệm nào sau đây là đúng về tên dành riêng

Xem đáp án

Đáp án đúng là : B

- Tên dành riêng là tên đã được ngôn ngữ lập trình qui định dùng với ý nghĩa riêng xác định, không được sử dụng với ý nghĩa khác .

Ví dụ:

+ Trong Pascal: program, use, type…

+ Trong C++: main, if, while…

→ B đúng.A,C,D sai.

* Mở rộng:

Một số khái niệm

a) Tên

- Mọi đối tượng trong chương trình đều phải dược đặt tên theo quy tắc của ngôn ngữ lập trình và từng chương trình dịch cụ thể.

- Tên trong Turbo Pascal là một dãy liên tiếp không quá 127 kí tự bao gồm chữ số, chữ cái hoặc dấu gạch dưới và bắt đầu bằng chữ cái hoặc dấu gạch dưới.

- Nhiều ngôn ngữ lập trình (Pascal, chẳng hạn), phân biệt ba loại tên, đó là:

• Tên dành riêng;

• Tên chuẩn;

• Tên do người lập trình đặt.

- Tên dành riêng: Tên được dùng với ý nghĩa xác định, người lập trình không được sử dụng với ý nghĩa khác và chúng còn được gọi là từ khóa.

Ví dụ, một số tên dành riêng:

Trong Pascal: program, uses, const, type, var, begin, end.

Trong C++: main, include, if, while, void.

- Tên chuẩn: Tên dùng với ý nghĩa nào đó, nhưng người lập trình có thể khai báo và dùng chúng với ý nghĩa và mục đích khác. Ý nghĩa của chúng được qui định tnong các thư viện của ngôn ngữ lập trình.

Ví dụ, tên chuẩn:

Trong Pascal: abs, sqr, sqrt, integer, longint, byte, real, extended, break.

Trong C++: cin, cout, getchar.

- Tên do người lập trình đặt: Tên được dùng với ý nghĩa riêng, xác định bằng cách khai báo trước khi sử dụng và chúng không được trùng với tên dành riêng.

Ví dụ: tên do người lập trình đặt: Al, baitap1, bai thi,...

b) Hằng và biến

- Hằng là các đại lượng có giá trị không thay đổi trong quá trình thực hiện chương trình.

- Hằng số học là các số nguyên hay số thực (dấu phẩy tĩnh hoặc dấu phẩy động) có dấu hoặc không dấu.

Ví dụ, 2, 0, -5, +18, 1.5, 1.0E-6,...

- Hằng logic là giá trị đúng hoặc sai tương ứng với true hoặc false.

Ví dụ: hằng lôgic trong Pascal: TRUE, FALSE.

- Hằng xâu là chuỗi kí tự trong bảng chữ cái. Khi viết, chuỗi kí tự này được đặt trong dấu nháy (Pascal dùng dấu nháy đơn, còn C++ dùng dấu nháy kép).

Ví dụ, hằng xâu trong Pascal: ‘hoctottinhoc1!’, ‘ha noi’,..Trong C++: “TINHOC”, ‘“HA NOI”,...

- Biến là đại lượng được đặt tên, dùng để lưu trữ giá trị và giá trị có thể được thay đổi trong quá trình thực hiện chương trình. Các biến dùng trong chương trình đều phải khai báo.

c) Chú thích

Chúng ta có thể đặt các đoạn chú thích trong chương trình nguồn. Chúng giúp cho người đọc chương trình nhận biết ngữ nghĩa cùa chương trình đó dễ hơn. Nó không ảnh hưởng đến nội dung chương trình nguồn và được chương trình dịch bỏ qua.

Trong Pascal các đoạn chú thích đặt giữa cặp dấu { và } hoặc (* và *), còn trong C++ là đặt các đoạn chú thích giừa cặp dấu /* và */.

Xem thêm các bài viết liên quan,chi tiết khác:

Lý thuyết Tin học 11 Bài 3: Khái quát về hệ điều hành

Giải Tin học 11 Bài 3: Khái quát về hệ điều hành


Câu 9:

22/07/2024

Khai báo nào sau đây là đúng về tên chuẩn? 

Xem đáp án

Tên chuẩn là tên đã được ngôn ngữ lập trình qui định dùng với ý nghĩa riêng xác định, có thể được định nghĩa lại với ý nghĩa và mục đích khác.

Ví dụ:

+ Trong Pascal: abs, sqr, sqrt…

+ Trong C++: cin, cout, getchar…

Đáp án: C


Câu 10:

20/07/2024

Phát biểu nào dưới đây là hợp lí nhất 

Xem đáp án

Biến là đại lượng được đặt tên, dùng để lưu trữ giá trị và có giá trị thay đổi trong quá trình thực hiện chương trình. Biến dùng trong chương trình phải khai báo.

Đáp án: A


Bắt đầu thi ngay