Trang chủ Lớp 6 Tiếng anh Trắc nghiệm Tiếng Anh 6 Starter unit: Language Focus (trang 7)

Trắc nghiệm Tiếng Anh 6 Starter unit: Language Focus (trang 7)

Trắc nghiệm Tiếng Anh 6 Starter Ngữ pháp: Tính từ sở hữu có đáp án

  • 774 lượt thi

  • 22 câu hỏi

  • 30 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

17/07/2024

Điền vào chỗ trống tính từ sở hữu phù hợp.

Oh no! I can't find keys! Where are they?

Xem đáp án

Ta xác định danh từ “keys” thuộc sở hữu của “I”

Tính từ sở hữu tương ứng của “I” là my

=>Oh no! I can't find my keys! Where are they?

Tạm dịch: Ôi không! Tôi không thể tìm thấy chìa khóa của mình! Họ ở đâu?

Đáp án cần chọn là:my


Câu 2:

13/07/2024

Điền vào chỗ trống tính từ sở hữu phù hợp.

When did Mr. and Mrs. Smith buy new television?

Xem đáp án

Ta xác định danh từ “new television” thuộc sở hữu của Mr. and Mrs. Smith. 

Mr. and Mrs. Smith (They) là danh từ riêng số nhiều ngôi thứ 3 nên tính từ sở hữu tương ứng là “their”

=>When did Mr. and Mrs. Smith buy their new television?

Tạm dịch: Ông bà Smith mua chiếc tivi mới của họ khi nào?

Đáp án cần chọn là:their


Câu 3:

17/07/2024

Điền vào chỗ trống tính từ sở hữu phù hợp.

Brazil is located in South America. capital city is Brasilia.

Xem đáp án

Ta xác định danh từ “capital city” thuộc sở hữu của “Brazil ”. 

Brazil  (It) là danh từ số ít ngôi thứ 3 dùng cho vật, sự vật nên tính từ sở hữu tương ứng là “its”

=>Brazil is located in South America. Its capital city is Brasilia.

Tạm dịch: Brazil nằm ở Nam Mỹ. Thành phố thủ đô của nó là Brasilia.

Đáp án cần chọn là:Its


Câu 4:

22/07/2024

Điền vào chỗ trống tính từ sở hữu phù hợp.

We still have twenty more minutes before class begins.

Xem đáp án

Ta xác định danh từ “class ” thuộc sở hữu của “We”. 

Tính từ sở hữu tương ứng của “We” là “our”

=>We still have twenty more minutes before our class begins.

Tạm dịch: Chúng ta vẫn còn hai mươi phút nữa trước khi lớp học của chúng ta bắt đầu.

Đáp án cần chọn là:our


Câu 5:

22/07/2024

Điền vào chỗ trống tính từ sở hữu phù hợp.

Do you think your father likes birthday present?

Xem đáp án

Ta xác định danh từ “birthday present” thuộc sở hữu của “your father”. 

Your father (He) là danh từ số ít ngôi thứ 3 dành cho nam nên tính từ sở hữu tương ứng là “his”

=>Do you think your father likes his birthday present?

Tạm dịch: Bạn có nghĩ rằng bố của bạn thích món quà sinh nhật của mình không?

Đáp án cần chọn là:his


Câu 6:

18/07/2024

Điền vào chỗ trống tính từ sở hữu phù hợp.

I really like my new home, especially location.

Xem đáp án

Ta xác định danh từ “location” thuộc sở hữu của “my new home”. 

My new home (It) là danh từ số ít ngôi thứ 3 nên tính từ sở hữu tương ứng là “its”

=>I really like my new home, especially its location.

Tạm dịch: Tôi thực sự thích ngôi nhà mới của mình, đặc biệt là vị trí của nó.

Đáp án cần chọn là:its


Câu 7:

17/07/2024

Điền vào chỗ trống tính từ sở hữu phù hợp.

Maria and Jennifer like new teacher.

Xem đáp án

Ta xác định danh từ “new teacher” thuộc sở hữu của Maria and Jennifer. 

Maria and Jennifer (They) là danh từ riêng số nhiều ngôi thứ 3 nên tính từ sở hữu tương ứng là “their”

=>Maria and Jennifer like their new teacher.

Tạm dịch: Maria và Jennifer thích giáo viên mới của họ.

Đáp án cần chọn là:their


Câu 8:

23/07/2024

Điền vào chỗ trống tính từ sở hữu phù hợp.

The children are crying because they can't find toys.

Xem đáp án

Ta xác định danh từ “toys” thuộc sở hữu của “the children”.

“The children” là danh từ số nhiều chỉ người nên tính từ sở hữu tương ứng là “their”

=>The children are crying because they can't find their toys. 

Tạm dịch: Những đứa trẻ đang khóc vì chúng không thể tìm thấy đồ chơi của chúng.

Đáp án cần chọn là:their


Câu 9:

17/07/2024

Điền vào chỗ trống tính từ sở hữu phù hợp.

Did the cat eat all of food?

Xem đáp án

Ta xác định danh từ “food” thuộc sở hữu của “the cat”.

“The cat” là danh từ số ít chỉ con vật nên tính từ sở hữu tương ứng là “its”

=>Did the cat eat all of its food?

Tạm dịch: Con mèo đã ăn hết thức ăn của nó chưa?

Đáp án cần chọn là:its


Câu 10:

14/07/2024

Điền vào chỗ trống tính từ sở hữu phù hợp.

Where is classroom? We can't find it.

Xem đáp án

Dựa vào ngữ cảnh câu, ta xác định danh từ “classroom” thuộc sở hữu của “we”. Tính từ sở hữu tương ứng của “we” là our.

=>Where is our classroom? We can't find it.

Tạm dịch: Phòng học của chúng ta ở đâu? Chúng tôi không thể tìm thấy nó.

Đáp án cần chọn là:our


Câu 11:

23/07/2024

Điền vào chỗ trống tính từ sở hữu phù hợp.

A: What is name?

B: My name is Thomas.

Xem đáp án

Đây là đoạn hội thoại trực tiếp giữa 2 người với nhau nên phải dùng đại từ you - I để xưng hô.

Vị trí cần điền nằm ở câu hỏi nên ta phải sử dụng tính từ sở hữu tương ứng của “you” là “your”

=>What is your name?

Tạm dịch: Bạn tên gì? - Tên tôi là Thomas.

Đáp án cần chọn là:your


Câu 12:

17/07/2024

Điền vào chỗ trống tính từ sở hữu phù hợp.

I think this is book. She dropped it on the floor.

Xem đáp án

Dựa vào ngữ cảnh câu, ta xác định danh từ “book” thuộc sở hữu của “she”

Tính từ sở hữu tương ứng của “she” là her

=>I think this is her book. She dropped it on the floor.

Tạm dịch: Tôi nghĩ đây là cuốn sách của cô ấy. Cô ấy đánh rơi nó trên sàn nhà.

Đáp án cần chọn là:her


Câu 13:

23/07/2024

Điền vào chỗ trống tính từ sở hữu phù hợp.

names are Kevin and Stewart. They are my friends.

Xem đáp án

Ta xác định danh từ “names” thuộc sở hữu của Kevin and Stewart. 

Kevin and Stewart (They) là danh từ riêng số nhiều ngôi thứ 3 nên tính từ sở hữu tương ứng là “their”

=>Their names are Kevin and Stewart. They are my friends.

Tạm dich: Tên của họ là Kevin và Stewart. Họ là bạn của tôi.

Đáp án cần chọn là:Their


Câu 14:

17/07/2024

Điền vào chỗ trống tính từ sở hữu phù hợp.

He forgot to write name on the test!

Xem đáp án

Ta xác định danh từ “name” thuộc sở hữu của “he”.

Tính từ sở hữu tương ứng của “he” là “his”

=>He forgot to write his name on the test!

Tạm dịch: Anh ấy quên viết tên mình trong bài kiểm tra!

Đáp án cần chọn là:his


Câu 15:

14/07/2024

Điền vào chỗ trống tính từ sở hữu phù hợp.

A: What is your phone number? 

B: phone number is 555-9828.

Xem đáp án

Đây là đoạn hội thoại trực tiếp giữa 2 người với nhau nên phải dùng đại từ you (câu hỏi) - I (câu trả lời)  để xưng hô.

Vị trí cần điền ở câu trả lời nên ta phải dùng tính từ sở hữu của “I” là my.

=>My phone number is 555-9828.

Tạm dịch:

A: Số điện thoại của bạn là gì?

B: Số điện thoại của tôi là 555-9828.

Đáp án cần chọn là:My


Câu 16:

22/07/2024

Fill in the blank with the right possessive adjectives. 

(Điền tính từ sở hữu tương ứng vào chỗ trống)

These are my younger brothers. names are Sam and Piolo.

Xem đáp án

Ta xác định danh từ “names” thuộc sở hữu của “Sam and Piolo”. Danh từ “Sam and Piolo” là 2 tên riêng chỉ người  nên tính từ sở hữu tương đương là “their”

=>These are my younger brothers. Their names are Sam and Piolo.

Tạm dịch: Đây là những người em của tôi. Tên của họ là Sam và Piolo.

Đáp án cần chọn là:Their


Câu 17:

19/07/2024

Fill in the blank with the right possessive adjectives. 

(Điền tính từ sở hữu tương ứng vào chỗ trống)

I don’t know the name of the girl over there. What is name?

Xem đáp án

Ta xác đinh danh từ “name” thuộc sở hữu “the girl”. Danh từ “the girl” số ít là danh từ dành cho con gái nên tính từ sở hữu tương đương là “her’

=>I don’t know the name of the girl over there. What is her name?

Tạm dịch: Tôi không biết tên của cô gái ở đó. Tên cô ấy là gì?

Đáp án cần chọn là:her


Câu 18:

19/07/2024

Fill in the blank with the right possessive adjectives. 

(Điền tính từ sở hữu tương ứng vào chỗ trống)

The dress over there is pretty. I like style.

Xem đáp án

Ta xác định danh từ “style” thuộc sở hữu của “the dress”. Danh từ “the dress” là danh từ số ít ngôi thứ 3 chỉ vật nên tính từ sở hữu tương đương là “its”

=>The dress over there is pretty. I like its style.

Tạm dịch: Cái váy đằng kia rất đẹp. Tôi thích phong cách của nó.

Đáp án cần chọn là:its


Câu 19:

19/07/2024

Fill in the blank with the right possessive adjectives.

(Điền tính từ sở hữu tương ứng vào chỗ trống)

Employees have to reach work on time.

Xem đáp án

Ta xác định danh từ “work” thuộc sở hữu của “employees”. Danh từ “employees” là danh từ số nhiều ngôi thứ 3 nên tính từ sở hữu tương đương là “their”

=>Employees have to reach their work on time.

Tạm dịch: Nhân viên phải đến nơi làm việc đúng giờ.

Đáp án cần chọn là:their


Câu 20:

19/07/2024

Fill in the blank with the right possessive adjectives.

(Điền tính từ sở hữu tương ứng vào chỗ trống)

Kristine’s mother told her to clean room at once.

Xem đáp án

Ta xác đinh danh từ “room” thuộc sở hữu Kristine. Danh từ Kristine là tên người của con gái nên tính từ sở hữu tương đương là “her’

=>Kristine’s mother told her to clean her room at once.

Tạm dịch: Mẹ của Kristine bảo cô ấy phải dọn dẹp phòng của mình ngay lập tức.

Đáp án cần chọn là:her


Câu 21:

23/07/2024

Nhìn bức tranh và điền tính từ sở hữu đi kèm với danh từ phù hợp

We have a 

=>It’s

Xem đáp án

- We (chúng tôi) là tính tư sở hữu tương ứng là “our”

- Ngôi nhà trong Tiếng Anh là house

=>It’s our house.

Tạm dịch: Chúng tôi có một ngôi nhà.

Đây là ngôi nhà của chúng tôi.

Đáp án cần chọn là:our house


Câu 22:

20/07/2024

Nhìn bức tranh và điền tính từ sở hữu đi kèm với danh từ phù hợp

Peter and Paul have a  

=>It’s

Xem đáp án

- Peter and Paul là danh từ riêng số nhiều chỉ ngôi thứ 3 nên đại từ tương ứng là “they” ->tính từ sở hữu phù hợp là “their”

- Quả bóng trong Tiếng Anh là ball

=>It’s their ball.

Tạm dịch: Peter và Paul có một quả bóng.

Đây là bóng của họ.

Đáp án cần chọn là:their ball


Bắt đầu thi ngay