Trắc nghiệm Tiếng anh 11 Unit 2: Relationships
Grammar – Động Từ Nối - Câu Chẻ
-
994 lượt thi
-
20 câu hỏi
-
20 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
02/11/2024Choose the best answer:
The garden looks _____ since you tidied it up.
Đáp án A
good (adj) = well (adv): tốt, giỏi → better: tốt hơn (cấp độ so sánh hơn)
Từ cần điền là một tính từ để miêu tả tình hình (situation), vì từ ‘look’ là một linking verb (động từ nối), liên kết chủ ngữ với tính từ.
Dịch nghĩa: Khu vườn trông đẹp hơn hẳn kể từ khi bạn dọn dẹp nó.
Câu 2:
04/10/2024Choose the best answer.Your English is improving. It is getting ______.
Đáp án B
Ta có: cấu trúc “get + adj: trở nên như thế nào”
Dịch nghĩa: “Tiếng Anh của bạn đang được cải thiện. Nó đang trở nên tốt hơn.”
Câu 3:
19/07/2024Choose the best answer.He seemed to me a bit _____ today.
Đáp án:
bad (adj): tồi tệ, xấu
awfully (adv): kinh khủng
strange (adj) – strangely (adv): lạ lùng, kỳ lạ
Sau động từ nối “seem” (dường như) là một tính từ
=> He seemed to me a bit strange today.
Tạm dịch: Hôm nay nhìn anh ấy đối với tôi dường như có chút lạ thường.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 4:
18/07/2024Choose the best answer.The fish tastes _____, I won’t eat it.
Đáp án:
Sau động từ nối “taste” (nếm) là một tính từ.
=> The fish tastes awful, I won't eat it.
Tạm dịch: Món cá nếm có vẻ kinh khủng, tôi sẽ không ăn nó đâu.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 5:
18/07/2024Choose the best answer.The boy must give the girl twice as much chocolate.
=> _____ that must give the girl twice as much chocolate.
Đáp án:
- “The boy” đóng vai trò là chủ ngữ chỉ người
- Động từ “must give” ở thì hiện tại nên dùng “It is”
- Công thức: It + is + S (người)+ that/ who + V.
=> It is the boy who/ that must give the girl twice as much chocolate.
Tạm dịch: Chính chàng trai phải đưa cho cô gái gấp đôi sô cô la.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 6:
22/07/2024Choose the best answer. Once married, the South Korean man expects his wife to be a more traditional woman.
=> ______ once married, the South Korean man expects his wife to be.
Đáp án:
- “a more traditional woman” đóng vai trò là tân ngữ chỉ người
- Động từ “expects” ở thì hiện tại nên dùng “ It is”
- Công thức: It + is + O (người) + that/ whom + S + V
=> It is a more traditional woman that/whom the South Korean man expects his wife to be once married.
Tạm dịch: Chính việc trở thành người phụ nữ truyền thống hơn là điều mà những người đàn ông Hàn Quốc mong muốn ở vợ mình sau khi kết hôn.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 7:
21/07/2024Choose the best answer.People in the Netherlands have fewer dating rules than any other places in the world.
=> ______ people have fewer dating rules than any other places in the world.
Đáp án:
- “in the Netherlands” đóng vai trò là trạng từ trong câu
- Động từ “have” ở thì hiện tại nên dùng “It is”
- Công thức: It + is + adverbial phrase + that + S + V.
=> It is in the Netherlands that people have fewer dating rules than any other places in the world.
Tạm dịch: Chính ở Hà Lan là nơi người dân có ít nguyên tắc hẹn hò hơn bất kỳ nơi nào trên thế giới.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 8:
19/07/2024Choose the best answer.The boy scored the goal for his team.
=> _______ that the boy scored the goal.
Đáp án:
- “for his team” đóng vai trò là tân ngữ chỉ sự vật
- Động từ “scored” ở thì quá khứ đơn nên dùng “ It was”
- Công thức: It + was + O (vật) + that + S + V.
=> It was for his team that the boy scored the goal.
Tạm dịch: Cậu bé đó đã ghi điểm cho chính đội mình.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 9:
18/07/2024Choose the best answer.A South Korean boy often holds his girlfriend’s handbag during a date.
=> ________ that a South Korean often holds during a date.
Đáp án:
Để viết lại câu cần sử dụng cấu trúc It is/was .... that để nhấn mạnh vào cụm từ được gạch chân "his girlfriend's handbag"
- “his girlfriend’s handbag” đóng vai trò là tân ngữ chỉ vật.
- Động từ “holds” ở thì hiện tại nên dùng “It is”
- Công thức: It + is + O (vật)+ that + S + V.
=> It is his girlfriend’s handbag that a South Korean boy often holds during a date.
Tạm dịch: Đó chính là chiếc túi xách của bạn gái mà một chàng trai Hàn Quốc thường cầm trong suốt buổi hẹn.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 10:
21/07/2024Choose the best answer.Dating is not allowed until the age of 15 in Central and South America.
=> ________ dating is not allowed in Central and South America.
Đáp án:
- “until the age of 15” là cụm trạng ngữ.
- Động từ “expects” ở thì hiện tại nên dùng “It is”
- Công thức: It + is + adverbial phrase + that + S + V.
=> It is until the age of 15 that dating is not allowed in Central and South America.
Tạm dịch: Chính cho đến khi 15 tuổi việc hẹn hò không được cho phép ở Trung Mỹ và Nam Mỹ.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 11:
21/10/2024Choose the best answer.
The chef tasted the meat _____ before presenting it to the President.
Đáp án C
Ta có: “tasted” – là một động từ => vị trí cần điền là trạng từ dùng để mô tả động từ.
Cautiously là trạng từ của "cautious" => phù hợp với hoàn cảnh.
Dịch nghĩa: “Đầu bếp nếm thử thịt một cách cẩn thận trước khi trình lên Tổng thống.”
Câu 12:
08/10/2024Choose the best answer.
He did not come and she looked rather _____.
Đáp án D
Xét về nghĩa, ta thấy cần điền một tính từ dùng để miêu tả ai cảm thấy như thế nào => “adj_ed”
Đối với “adj_ing” dùng để miêu tả ai, cái gì mang lại cảm giác như thế nào cho người khác.
Dịch nghĩa: “Anh ấy không đến và cô ấy có vẻ khá lo lắng.”
Câu 13:
11/10/2024Choose the best answer.I’ll feel _____ when my exams are over.
Đáp án C
Ta có: “feel: cảm thấy” – là động từ liên kết, có cấu trúc “feel + adj: cảm thấy thế nào”
Dịch nghĩa: “Tôi sẽ cảm thấy vui khi kỳ thi kết thúc."
Câu 14:
19/07/2024Choose the best answer. Although the dish smelt _____, he refused to eat and said that he was not hungry.
Đáp án:
bad (adj) - worse (tính từ ở dạng so sánh hơn): xấu, tồi tệ
good (adj) - well (adv): tốt
Sau động từ nối “smell” (ngửi) là một tính từ
=> Although the dish smelt good, he refused to eat saying that he was not hungry.
Tạm dịch: Mặc dù món ăn này ngửi thấy có vẻ thơm ngon, nhưng anh ấy từ chối ăn nó và nói rằng mình không đói.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 15:
23/07/2024Choose the best answer.The situation looks _______. We must do something.
Đáp án:
good (adj) - well (adv): tốt >< bad (adj) – badly (adv): tồi tệ
Sau động từ nối “look” (trông như, nhìn có vẻ) là một tính từ
=> The situation looks bad. We must do something.
Tạm dịch: Tình huống nhìn có vẻ xấu đi. Chúng ta cần làm điều gì đó.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 16:
18/07/2024Choose the best answer.He spent his summer vacation in Da Lat.
Đáp án:
Động từ ở câu đã cho là spent ở thì quá khứ nên khi sử dụng câu chẻ => was
Giữ nguyên động từ ở mệnh đề chính
=> It was in Da Lat that he spent his summer vacation.
Tạm dịch: Đà Lạt là nơi mà anh ta đã dành kì nghỉ hè của mình ở đó.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 17:
18/07/2024Choose the best answer.Candidates all over the world took part in the competition with great enthusiasm.
Đáp án:C
Động từu ở mệnh đề chính là “took part in” ở thì quá khứ đơn => sử dụng was
phần gạch chân là with great enthusiasm nên phải nhấn mạnh cả cụm từ
=> It was with great enthusiasm that candidates all over the world took part in the competition.
(Chính là với sự nhiệt tình rất lớn mà các thí sinh trên toàn thế giới đã tham gia cuộc thi ấy)
Câu 18:
18/07/2024Choose the best answer.He gains impressive achievements at the age of 20.
Đáp án:
Động từ ở câu đã cho là “gains” ở thì hiện tại đơn nên sử dụng => is
cụm từ nhấn mạnh “at the age of 20” và động từ ở mệnh đề chính giữ nguyên
=> It is at the age of 20 that he gains impressive achievements.
Tạm dịch: Vào độ tuổi 20 anh ta đã đạt được thành công ấn tượng.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 19:
18/07/2024Choose the best answer.Mary made a great contribution to her husband's success
Đáp án:
Động từ made ở thì quá khứ => sử dụng was
Make a great contribution to st: Có đóng góp to lớn cho cái gì
Nhấn mạnh vào Mary là chủ ngữ nên sau that là động từ luôn.
=> It was Mary who made a great contribution to her husband's success.
Tạm dịch: Đó là Mary người mà đóng góp rất lớn đối với thành công của chồng cô ấy.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 20:
18/07/2024Choose the best answer.Most parents are willing to lend their ear to their children.
Đáp án:
Động từ ở câu đã cho là ở thì hiện tại đơn => sử dụng is
Make a great contribution to st: Có đóng góp to lớn cho cái gì
=> It is their children that most parents are willing to lend their ear to.
Tạm dịch: Đó là con cái mà cha mẹ luôn sẵn sàng lắng nghe.
Đáp án cần chọn là: B
Bài thi liên quan
-
Từ Vựng – Relationships
-
10 câu hỏi
-
20 phút
-
-
Dạng Rút Gọn: Danh Từ/ Đại Từ + Động Từ (Phủ Định)
-
20 câu hỏi
-
20 phút
-
-
Reading – Relationships
-
15 câu hỏi
-
20 phút
-
Có thể bạn quan tâm
- Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 2 (có đáp án): Relationships (1443 lượt thi)
- Bài tập Tiếng Anh lớp 11 Unit 2 có đáp án (1970 lượt thi)
- Trắc nghiệm Tiếng anh 11 Unit 2: Relationships (993 lượt thi)
- Bài tập Tiếng Anh lớp 11 Unit 2 có đáp án (863 lượt thi)
Các bài thi hot trong chương
- Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 1 (có đáp án): The Generation Gap (3123 lượt thi)
- Trắc nghiệm Tiếng anh 11 Unit 1: The Generation Gap (2541 lượt thi)
- Bài tập Tiếng Anh lớp 11 Unit 3 có đáp án (2488 lượt thi)
- Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 3 (có đáp án): Becoming Independent (2383 lượt thi)
- Bài tập Tiếng Anh lớp 11 Unit 5 có đáp án (1805 lượt thi)
- Trắc nghiệm Tiếng anh 11 Unit 3: Becoming Independent (1574 lượt thi)
- Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 5 (có đáp án): Being part of Asean (1289 lượt thi)
- Bài tập Tiếng Anh lớp 11 Unit 1 có đáp án (1280 lượt thi)
- Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 4 (có đáp án): Caring for those in need (1250 lượt thi)
- Bài tập Tiếng Anh lớp 11 Unit 5 có đáp án (1230 lượt thi)