Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 2 (có đáp án): Relationships
Trắc nghiệm Tiếng anh 11 Unit 2: Relationships (Grammar)
-
1443 lượt thi
-
20 câu hỏi
-
20 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
21/10/2024Choose the best answer
The garden looks _____ since you tidied it up.
Đáp án A
Ta có: “look + adj: trông như thế nào”
Từ "better" là dạng so sánh hơn của tính từ "good", dùng để so sánh khi nói một điều gì đó đã trở nên tốt hơn.
Dịch nghĩa: “Khu vườn trông tốt hơn kể từ khi bạn dọn dẹp nó.”
Câu 2:
28/10/2024Choose the best answer.
Your English is improving. It is getting ______.
Đáp án B
good (adj) - well (adv) tốt, giỏi, hay
much well: khá tốt
clearly (adv) rõ ràng, sáng sủa, sáng tỏ
Từ cần điền là một tính từ để miêu tả tình hình (situation), vì từ ‘get’ là một linking verb (động từ nối), liên kết chủ ngữ với tính từ.
Dịch nghĩa: Tiếng Anh của bạn đang tiến bộ. Nó đang trở nên tốt hơn.
Câu 3:
09/10/2024Choose the best answer.
He seemed to me a bit _____ today.
Đáp án D
Xét về nghĩa và bối cảnh trong câu, ta thấy các đáp án:
A. Badly (adv): tệ, tồi tệ
B. Awfully (adv): kinh khủng
C. Strangely (adv): kỳ lạ
D. Strange (adj): lạ lùng
Dịch nghĩa: “Hôm nay anh ấy có vẻ hơi kỳ lạ với tôi.”
Câu 4:
21/10/2024Choose the best answer.
The fish tastes _____, I won’t eat it.
Đáp án A
Ta có: cấu trúc “tastes + adj: hương vị như thế nào”
Dịch nghĩa: “Cá có vị kinh khủng, tôi sẽ không ăn nó.”
Câu 5:
20/07/2024Choose the best answer.The boy must give the girl twice as much chocolate.
=> _____ that must give the girl twice as much chocolate.
Đáp án:
- “The boy” đóng vai trò là chủ ngữ chỉ người
- Động từ “must give” ở thì hiện tại nên dùng “It is”
- Công thức: It + is + S (người)+ that/ who + V.
=> It is the boy who/ that must give the girl twice as much chocolate.
Tạm dịch: Chính chàng trai phải đưa cho cô gái gấp đôi sô cô la.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 6:
18/07/2024Choose the best answer. Once married, the South Korean man expects his wife to be a more traditional woman.
=> ______ once married, the South Korean man expects his wife to be.
Đáp án:
- “a more traditional woman” đóng vai trò là tân ngữ chỉ người
- Động từ “expects” ở thì hiện tại nên dùng “ It is”
- Công thức: It + is + O (người) + that/ whom + S + V
=> It is a more traditional woman that/whom the South Korean man expects his wife to be once married.
Tạm dịch: Chính việc trở thành người phụ nữ truyền thống hơn là điều mà những người đàn ông Hàn Quốc mong muốn ở vợ mình sau khi kết hôn.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 7:
22/07/2024Choose the best answer.People in the Netherlands have fewer dating rules than any other places in the world.
=> ______ people have fewer dating rules than any other places in the world.
Đáp án:
- “in the Netherlands” đóng vai trò là trạng từ trong câu
- Động từ “have” ở thì hiện tại nên dùng “It is”
- Công thức: It + is + adverbial phrase + that + S + V.
=> It is in the Netherlands that people have fewer dating rules than any other places in the world.
Tạm dịch: Chính ở Hà Lan là nơi người dân có ít nguyên tắc hẹn hò hơn bất kỳ nơi nào trên thế giới.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 8:
23/07/2024Choose the best answer.The boy scored the goal for his team.
=> _______ that the boy scored the goal.
Đáp án:
- “for his team” đóng vai trò là tân ngữ chỉ sự vật
- Động từ “scored” ở thì quá khứ đơn nên dùng “ It was”
- Công thức: It + was + O (vật) + that + S + V.
=> It was for his team that the boy scored the goal.
Tạm dịch: Cậu bé đó đã ghi điểm cho chính đội mình.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 9:
18/07/2024Choose the best answer.A South Korean boy often holds his girlfriend’s handbag during a date.
=> ________ that a South Korean often holds during a date.
Đáp án:
Để viết lại câu cần sử dụng cấu trúc It is/was .... that để nhấn mạnh vào cụm từ được gạch chân "his girlfriend's handbag"
- “his girlfriend’s handbag” đóng vai trò là tân ngữ chỉ vật.
- Động từ “holds” ở thì hiện tại nên dùng “It is”
- Công thức: It + is + O (vật)+ that + S + V.
=> It is his girlfriend’s handbag that a South Korean boy often holds during a date.
Tạm dịch: Đó chính là chiếc túi xách của bạn gái mà một chàng trai Hàn Quốc thường cầm trong suốt buổi hẹn.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 10:
18/07/2024Choose the best answer.Dating is not allowed until the age of 15 in Central and South America.
=> ________ dating is not allowed in Central and South America.
Đáp án:
- “until the age of 15” là cụm trạng ngữ.
- Động từ “expects” ở thì hiện tại nên dùng “It is”
- Công thức: It + is + adverbial phrase + that + S + V.
=> It is until the age of 15 that dating is not allowed in Central and South America.
Tạm dịch: Chính cho đến khi 15 tuổi việc hẹn hò không được cho phép ở Trung Mỹ và Nam Mỹ.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 11:
20/07/2024Choose the best answer.The chef tasted the meat _____ before presenting it to the President.
Đáp án:
Sau động từ “taste” (nếm) là tân ngữ trực tiếp “the meat” nên cần trạng từ để bổ nghĩa.
cautious (adj): cẩn mật, cẩn trọng
cautiously (adv): một cách cẩn thận
=> The chef tasted the meat cautiously before presenting it to the President.
Tạm dịch: Đầu bếp nếm món thịt một cách cẩn thận trước khi đem cho Tổng thống.
Câu 12:
20/07/2024Choose the best answer.He did not come and she looked rather _____.
Đáp án:
worry (v): lo lắng
worrier (n): người hay lo lắng
worried - worrying (adj): lo lắng
- Sau động từ nối “look” (trông như) là một tính từ
- Tính từ có đuôi "-ed" được dùng để miêu tả ai/ chủ thể gì cảm thấy như thế nào.
- Tính từ đuôi "-ing" được dùng để miêu tả ai, cái gì mang lại cảm giác như thế nào cho đối tượng khác.
=> trường hợp này miêu tả cô ấy cảm thấy như thế nào nên dùng tính từ "worried"
=> He did not come and she looked rather worried.
Tạm dịch: Anh ấy không đến và cô ấy trông như khá lo lắng.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 13:
21/07/2024Choose the best answer.I’ll feel _____ when my exams are over.
Đáp án:
happy (adj) - happily (adv): hạnh phúc
happier (tính từ ở dạng so sánh hơn) - more happily (trạng từ ở dạng so sánh hơn): hạnh phúc hơn
Sau động từ nối “feel” (cảm thấy) là một tính từ
=> I'll feel happy when my exams are over.
Tạm dịch: Tôi sẽ cảm thấy vui khi các kỳ thi đều qua đi.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 14:
23/07/2024Choose the best answer. Although the dish smelt _____, he refused to eat and said that he was not hungry.
Đáp án:
bad (adj) - worse (tính từ ở dạng so sánh hơn): xấu, tồi tệ
good (adj) - well (adv): tốt
Sau động từ nối “smell” (ngửi) là một tính từ
=> Although the dish smelt good, he refused to eat saying that he was not hungry.
Tạm dịch: Mặc dù món ăn này ngửi thấy có vẻ thơm ngon, nhưng anh ấy từ chối ăn nó và nói rằng mình không đói.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 15:
22/10/2024Choose the best answer.
The situation looks _______. We must do something.
Đáp án C
good (adj) tốt, hay, tuyệt
well (adv) tốt, giỏi, hay
bad (adj) tệ, xấu, tồi, dở
badly (adv) tồi, tệ, nặng, trầm trọng
Từ cần điền là một tính từ để miêu tả tình hình (situation), vì từ ‘look’ là một linking verb (động từ nối), liên kết chủ ngữ với tính từ → Chọn C.
Dịch nghĩa: Tình hình trông có vẻ tệ. Chúng ta phải làm gì đó thôi.
Câu 16:
23/07/2024Choose the best answer.He spent his summer vacation in Da Lat.
Đáp án:
Động từ ở câu đã cho là spent ở thì quá khứ nên khi sử dụng câu chẻ => was
Giữ nguyên động từ ở mệnh đề chính
=> It was in Da Lat that he spent his summer vacation.
Tạm dịch: Đà Lạt là nơi mà anh ta đã dành kì nghỉ hè của mình ở đó.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 17:
19/07/2024Choose the best answer.Candidates all over the world took part in the competition with great enthusiasm.
Đáp án:C
Động từu ở mệnh đề chính là “took part in” ở thì quá khứ đơn => sử dụng was
phần gạch chân là with great enthusiasm nên phải nhấn mạnh cả cụm từ
=> It was with great enthusiasm that candidates all over the world took part in the competition.
(Chính là với sự nhiệt tình rất lớn mà các thí sinh trên toàn thế giới đã tham gia cuộc thi ấy)
Câu 18:
20/07/2024Choose the best answer.He gains impressive achievements at the age of 20.
Đáp án:
Động từ ở câu đã cho là “gains” ở thì hiện tại đơn nên sử dụng => is
cụm từ nhấn mạnh “at the age of 20” và động từ ở mệnh đề chính giữ nguyên
=> It is at the age of 20 that he gains impressive achievements.
Tạm dịch: Vào độ tuổi 20 anh ta đã đạt được thành công ấn tượng.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 19:
19/07/2024Choose the best answer.Mary made a great contribution to her husband's success
Đáp án:
Động từ made ở thì quá khứ => sử dụng was
Make a great contribution to st: Có đóng góp to lớn cho cái gì
Nhấn mạnh vào Mary là chủ ngữ nên sau that là động từ luôn.
=> It was Mary who made a great contribution to her husband's success.
Tạm dịch: Đó là Mary người mà đóng góp rất lớn đối với thành công của chồng cô ấy.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 20:
21/07/2024Choose the best answer.Most parents are willing to lend their ear to their children.
Đáp án:
Động từ ở câu đã cho là ở thì hiện tại đơn => sử dụng is
Make a great contribution to st: Có đóng góp to lớn cho cái gì
=> It is their children that most parents are willing to lend their ear to.
Tạm dịch: Đó là con cái mà cha mẹ luôn sẵn sàng lắng nghe.
Đáp án cần chọn là: B
Bài thi liên quan
-
Trắc nghiệm Tiếng anh 11 Unit 2: Relationships (Từ vựng)
-
10 câu hỏi
-
20 phút
-
-
Trắc nghiệm Tiếng anh 11 Unit 2: Relationships (Dạng Rút Gọn)
-
20 câu hỏi
-
20 phút
-
-
Trắc nghiệm Tiếng anh 11 Unit 2: Relationships (Reading)
-
15 câu hỏi
-
20 phút
-
Có thể bạn quan tâm
- Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 2 (có đáp án): Relationships (1442 lượt thi)
- Bài tập Tiếng Anh lớp 11 Unit 2 có đáp án (1970 lượt thi)
- Trắc nghiệm Tiếng anh 11 Unit 2: Relationships (991 lượt thi)
- Bài tập Tiếng Anh lớp 11 Unit 2 có đáp án (863 lượt thi)
Các bài thi hot trong chương
- Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 1 (có đáp án): The Generation Gap (3122 lượt thi)
- Trắc nghiệm Tiếng anh 11 Unit 1: The Generation Gap (2541 lượt thi)
- Bài tập Tiếng Anh lớp 11 Unit 3 có đáp án (2487 lượt thi)
- Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 3 (có đáp án): Becoming Independent (2383 lượt thi)
- Bài tập Tiếng Anh lớp 11 Unit 5 có đáp án (1805 lượt thi)
- Trắc nghiệm Tiếng anh 11 Unit 3: Becoming Independent (1569 lượt thi)
- Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 5 (có đáp án): Being part of Asean (1289 lượt thi)
- Bài tập Tiếng Anh lớp 11 Unit 1 có đáp án (1280 lượt thi)
- Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 4 (có đáp án): Caring for those in need (1250 lượt thi)
- Bài tập Tiếng Anh lớp 11 Unit 5 có đáp án (1230 lượt thi)