Trang chủ Lớp 12 Sinh học Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 17 (có đáp án): Cấu trúc di truyền của quần thể (tiếp theo)

Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 17 (có đáp án): Cấu trúc di truyền của quần thể (tiếp theo)

Trắc nghiệm Sinh Học 12 Bài 16 - 17 (có đáp án): Cấu trúc di truyền của quần thể (phần 1)

  • 535 lượt thi

  • 20 câu hỏi

  • 27 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

23/07/2024

Trong các phát biểu sau đây, phát biểu nào đúng?


Câu 2:

06/09/2024

Cấu trúc di truyền của quần thể tự phối có những đặc điểm nào sau đây?

(1) Đa dạng và phong phú về kiểu gen.

(2) Quần thể bị phân hóa dần thành những dòng thuần có kiểu gen khác nhau.

(3) Tần số thể dị hợp giảm và tần số thể đồng hợp tăng qua các thế hệ.

(4) Tần số alen thường không thay đổi qua các thế hệ.

Phương án đúng là:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

- Quần thể tự phối có độ đa dạng di truyền thấp.

Phát biểu (1) sai.

- Các phát biểu đúng gồm (2), (3), (4).

B đúng.

* Tìm hiểu "Cấu trúc di truyền của quần thể tự thụ phấn và giao phối gần"

1. Quần thể tự thụ phấnLý thuyết Sinh học 12 Bài 16: Cấu trúc di truyền của quần thể | Lý thuyết Sinh 12 ngắn gọn

- Thành phần kiểu gen của quần thể tự thụ phấn thay đổi theo hướng giảm dần tấn số kiểu gen dị hợp tử và tăng dần tần số kiểu gen đồng hợp.

- Công thức tổng quát.

QT: xAA + yAa +zaa=1

Trong đó: x, y,z lần lượt là tần số của các kiểu gen: AA, Aa, aa.

Nếu quần thể trên tự thụ phấn qua n thế hệ thì:

- Tần số của alen AA: x + (y-y(1/2)n )/2

- Tần số của kiểu gen Aa: (½)n .y

-Tần số của kiểu gen aa: z + (y-y(1/2)n )/2

2. Quần thể giao phối gần:

- Ở các loài động vật, hiện tượng cá thể có cùng quan hệ huyết thống giao phối với nhau thì gọi là giao phối gần (giao phối cận huyết)

- Qua các thế hệ giao phối gần thì tần số kiểu gen dị hợp giảm dần và tần số kiểu gen đồng hợp tăng dần.

Xem thêm các bài viết liên quan hay, chi tiết khác:

Lý thuyết Bài 17: Cấu trúc di truyền của quần thể (tiếp theo)

Giải SGK Sinh học 12 Bài 18: Di truyền quần thể


Câu 3:

16/11/2024

Trong 1 quần thể giao phối, nhận định nào dưới đây là đúng?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Giải thích: Trong 1 quần thể giao phối, Tần số tương đối của các kiểu gen có tính đặc trưng cho từng quần thể.

*Tìm hiểu thêm: "Quần thể ngẫu phối"

- Quần thể sinh vật được gọi là ngẫu phối (giao phối ngẫu nhiên) khi các cá thể trong quần thể lựa chọn bạn tình để giao phối một cách hoàn toàn ngẫu nhiên.

- Đặc điểm di truyền của quần thể ngẫu phối:

+ Trong quần thể ngẫu phối, các cá thể có kiểu gen khác nhau kết đôi với nhau một cách ngẫu nhiên tạo nên một lượng biến dị tổ hợp rất lớn suy ra Làm nguyên liệu cho tiến hóa và chọn giống.

+ Quần thể ngẫu phối có thể di trùy tần số các kiểu gen khác nhau trong những điều kiện nhất định → Duy trì được sự đa dạng di truyền của quần thể.

Xem thêm bài liên quan, chi tiết khác:

Lý thuyết Sinh học 12 Bài 17: Cấu trúc di truyền của quần thể (tiếp theo)

 


Câu 8:

20/07/2024

Một quần thể ban đầu có tỉ lệ kiểu gen aa chiếm 0,1, còn lại kiểu gen AA và Aa. Sau 5 thế hệ tự phối bắt buộc, tỉ lệ của thể dị hợp trong quần thể còn lại là 0,01875. Tỉ lệ các kiểu gen trong quần thể ban đầu là

Xem đáp án

Đáp án: A

Giải thích :

P0 = (0,9 – x)AA : x Aa : 0,1aa = 1

Sau 5 thế hệ tự phối, tần số kiểu gen dị hợp Aa = x x 1/(2)5 = 0,01875 →x = 0,6

→ P0 = 0,3

AA : 0,6Aa : 0,1aa


Câu 9:

19/07/2024

Quần thể cây đậu Hà Lan tự thụ phấn có cấu trúc di truyền ở thế hệ xuất phát là: P0 : 0,4 AA : 0,4 Aa : 0,2 aa. Biết rằng, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng.

(1) Sau 1 thế hệ tự thụ phấn, quần thể có cấu trúc di truyền là 0,5AA : 0,2Aa : 0,3aa.

(2) Tần số các alen trong quần thể sau 4 thế hệ tự thụ phấn là pA = 0,6 ; qa = 0,4.

(3) Sau 3 thế hệ tự thụ phấn, tần số kiểu hình của quần thể là 62,5% đỏ : 37,5% trắng.

(4) Sau 2 thế hệ tự thụ phấn, tần số kiểu gen đồng hợp chiếm 90%.

Có bao nhiêu nhận định đúng trong các nhận định trên?

Xem đáp án

Đáp án: A

Giải thích :

Tần số các alen trong quần thể tự phối giữ nguyên qua các thế hệ → pA = 0,5 + 0,2/2 = 0,6; qa = 0,4 → (2) đúng.

Cấu trúc di truyền của quần thể sau n thế hệ tự phối:

Fn: 0,4 + 0,4(1 – 1/2n)/2AA : 0,4 x 1/2n Aa : 0,2 + 0,4(1 – 1/2n)/2aa

→ F1 : 0,5AA : 0,2Aa : 0,3aa → (1) đúng.

F3 : 0,575AA : 0,05Aa : 0,375aa → Tỉ lệ kiểu hình ở F3: 0,625 đỏ : 0,375 trắng → (2) đúng.

F2 : 0,55AA : 0,1Aa : 0,35aa → tần số kiểu gen đồng hợp ở F2 = 0,55 + 0,35 = 0,9 → (4) đúng.


Câu 11:

14/07/2024

Cho biết, ở 1 loài thực vật tự thụ phấn nghiêm ngặt, alen A quy định hoa đỏ, alen a quy định hoa trắng. Thế hệ xuất phát (P) toàn cây hoa đỏ, thế hệ F1 có tỉ lệ 96% số cây hoa đỏ : 4% số cây hoa trắng. Tỉ lệ kiểu gen của P và F1 lần lượt là

Xem đáp án

Đáp án: A

Giải thích:

P: 1 – x AA : x Aa

P tự thụ cho F1 có 0,04 aa => tỉ lệ Aa ở P là 0,04 : ¼ = 0,16 (vì Aa tự thụ cho ¼ aa)

  • Tỉ lệ Aa chiếm 0,84

F1: Aa= 0,16 : 2= 0,08

AA= 1 – 0,08 – 0,04 = 0,88


Câu 12:

17/12/2024

Cấu trúc di truyền của quần thể tự phối có F0 : 0,4Aa : 0,6aa. Dự đoán nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Đáp án đúng là : B

- Cấu trúc di truyền của quần thể tự phối có F0 : 0,4Aa : 0,6aa. Dự đoán Tỉ lệ kiểu gen dị hợp ngày càng giảm là đúng.

Vì:

+ Khi tự phối, kiểu gen dị hợp Aa tạo ra 1/4 AA, 1/2 Aa, và 1/4 aa, làm giảm một nửa số cá thể dị hợp qua mỗi thế hệ.

+ Đồng thời, các alen giống nhau (A hoặc a) kết hợp, dẫn đến tỉ lệ kiểu gen đồng hợp (AA, aa) tăng dần.

+ Quần thể ngày càng phân hóa thành các dòng thuần chủng (hoàn toàn đồng hợp).

Kết quả: Tỉ lệ dị hợp giảm theo quy luật (12)n(\frac{1}{2})^n qua các thế hệ.

→ B đúng.A,C,D sai.

* Mở rộng:

I: Các đặc trưng di truyền của quần thể

1. Khái niệm quần thể.

- Quần thể là một tập hợp các cá thể cùng loài, chung sống trong một khoảng không gian xác định, tồn tại qua thời gian nhất định, giao phối với nhau sinh ra thế hệ sau (quần thể giao phối).

Lý thuyết Sinh học 12 Bài 16: Cấu trúc di truyền của quần thể | Lý thuyết Sinh 12 ngắn gọn

 

2. Tần số tương đối của các alen và kiểu gen.

- Mỗi quần thể được đặc trưng bằng một vốn gen nhất định.

- Vốn gen là toàn bộ các alen của tất cả các gen trong quần thể ở thời điểm nhất định.

- Vốn gen thể hiện qua tần số alen và tần số kiểu gen của quần thể:

+ Tần số alen của 1 gen được tính bằng tỉ lệ giữa số alen đó trên tổng số alen của các loại alen khác nhau của gen đó trong quần thể tại một thời điểm xác định.

+ Tần số tương đối của một kiểu gen được xác định bằng tỉ số cá thể có kiểu gen đó trên tổng số cá thể trong quần thể.

Lý thuyết Sinh học 12 Bài 16: Cấu trúc di truyền của quần thể | Lý thuyết Sinh 12 ngắn gọn

Xem thêm các bài viết liên quan,chi tiết khác:

Lý thuyết Sinh học 12 Bài 16: Cấu trúc di truyền của quần thể

Mục lục Giải Sinh học 12 Bài 17: Cấu trúc di truyền của quần thể (tiếp theo)


Câu 14:

14/07/2024

Ở 1 quần thể động vật, xét 1 gen gồm 2 alen A và a nằm trên NST thường. Ở thế hệ xuất phát (P), khi chưa xảy ra ngẫu phối có tần số alen A ở giới đực trong quần thể là 0,8 ; tần số alen A ở giới cái là 0,4. Nếu quần thể này thực hiện ngẫu phối, có bao nhiêu dự đoán sau đây đúng?

(1) Sau 1 thế hệ ngẫu phối, quần thể đạt trạng thái cân bằng di truyền.

(2) Cấu trúc di truyền của quần thể khi đạt trạng thái cân bằng di truyền sẽ là 0,36AA + 0,48Aa + 0,16aa = 1.

(3) Tần số kiểu gen đồng hợp là 32% sau 1 thế hệ ngẫu phối.

(4) Tần số alen A = 0,6 ; a = 0,4 duy trì không đổi từ P đến F2

Xem đáp án

Đáp án: B

Giải thích :

Cấu trúc di truyền của F1: 0,32AA : 0,56Aa : 0,12aa → chưa thỏa mã công thức Hacđi – Vanbec → chưa cân bằng di truyền → (1) sai,(3) sai.

Tần số các alen tính chung cho cả 2 giới ở thế hệ xuất phát là pA = (0,8 + 0,4) : 2 = 0,6 ; qa = 0,4 và tần số này được suy trì qua các thế hệ tự thụ phấn → (4) đúng.

Cấu trúc di truyền quần thể khi đạt trạng thái cân bằng di truyền là: (0,6)2 AA : (2 x 0,6 x 0,4) Aa : (0,4)2 aa = 0,36AA : 0,48Aa : 0,16aa → (2) đúng.


Câu 15:

21/07/2024

Cho biết ở 1 loài thực vật tự thụ phấn, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng, Thế hệ xuất phát (F0) gồm 90% số cây hoa đỏ và 10% số cây hoa trắng. Thế hệ F1 gồm 84% số cây hoa đỏ và 16% số cây hoa trắng. Theo lí thuyết, dự đoán nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Đáp án: B

Giải thích :

Do quần thể tự thụ phấn nên F0: x AA : y Aa : 0,1 aa → F1 : aa = 0,25y + 0,1 = 0,16 → y = 0,24

F0 có tỉ lệ kiểu gen: 0,66AA : 0,24Aa : 0,1aa

F1 : 0,72AA : 0,12Aa : 0,16aa

F2: 0,75AA : 0,06Aa : 0,19aa


Câu 17:

14/11/2024

Khi nói về di truyền quần thể, phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Giải thích: Trong quần thể tự phối, tần số các alen thường không thay đổi qua các thế hệ 

*Tìm hiểu thêm: "Trạng thái cân bằng di truyền của quần thể (đinh luật Hacdi-Vanbec)."

a. Khái niệm:

- Một quần thể được coi là ở trạng thái cân bằng di truyền khi tỉ lệ các kiểu gen (thành phần kiểu gen) của quần thể tuân theo công thức: p2 +2pq + q2 = 1

Trong đó: p là tần số alen trội, q là tần số alen lặn, p2 là tần số kiểu gen đồng hợp trội, 2pq là tần số kiểu gen dị hợp và q2 là tần số kiểu gen đồng hợp lặn.

- Ví dụ: 0.16AA+0.48Aa+0.36aa=1

b. Định luận Hacđi-Vanbec.

- Nội dung định luật: Trông một quần thể ngẫu phối, nếu không có các yếu tố làm thay đổi tần số alen thì thành phần kiểu gen và tần số tương đối của các alen của quần thể sẽ duy trì không đổi từ thế hệ này sang thế hệ khác theo đẳng thức: p2 +2pq + q2 = 1

- Điều kiện nghiệm đúng của định luật Hacđi-Vanbec.

+ Số lượng cá thể lớn.

+ Diễn ra sự ngẫu phối.

+ Các loại giao tử đều có sức sống và thụ tinh như nhau. Các loại hợp tử đều có sức sống như nhau.

+ Không có đột biến và chọn lọc

+ Không có sự di nhập gen.

- Ý nghĩa của đinh luật Hac đi-Vanbec: Từ tần số các cá thể có kiểu hình lặn có thể tính tần số của alen lặn và alen trội cung như tần số các loại kiểu gen của quần thể.


Bắt đầu thi ngay