Trắc nghiệm Sinh học 10 KNTT Bài 8: Tế bào nhân thực có đáp án
Trắc nghiệm Sinh học 10 KNTT Bài 8: Tế bào nhân thực có đáp án
-
217 lượt thi
-
10 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
15/07/2024Cho các đặc điểm sau:
(1) Không có thành tế bào bao bọc bên ngoài.
(2) Có màng nhân bao bọc vật chất di truyền.
(3) Trong tế bào chất có hệ thống các bào quan.
(4) Có hệ thống nội màng chia tế bào chất thành các xoang nhỏ.
Các đặc điểm chung của tế bào nhân thực là
Đáp án đúng là: C
- Các đặc điểm chung của tế bào nhân thực gồm: (2), (3), (4).
- (1) Sai. Tế bào động vật không có thành tế bào bao bọc còn tế bào thực vật có thành tế bào bao bọc.
Câu 2:
12/07/2024Hai thành phần chính cấu tạo nên màng sinh chất của tế bào ở sinh vật nhân thực là
Đáp án đúng là: C
Hai thành phần chính cấu tạo nên màng sinh chất của tế bào ở sinh vật nhân thực là phospholipid và protein. Trong đó, protein "khảm" trên lớp kép phospholipid.
Câu 3:
12/07/2024Nhân của tế bào nhân thực không có đặc điểm nào sau đây?
Đáp án đúng là: D
D. Sai. Vật chất di truyền ở sinh vật nhân thực thường là phân tử DNA mạch kép, dạng thẳng.
Câu 4:
16/07/2024Ti thể được xem là "nhà máy điện" của tế bào vì
Đáp án đúng là: B
Ti thể được xem là "nhà máy điện" của tế bào vì ti thể là nơi diễn ra quá trình phân giải carbohydrate giải phóng năng lượng cung cấp cho mọi hoạt động sống.
Câu 5:
12/07/2024Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về đặc điểm khác nhau giữa ti thể và lục lạp?
Đáp án đúng là: C
A. Sai. Ti thể và lục lạp đều có màng kép.
B. Sai. Ti thể và lục lạp đều diễn ra quá trình tổng hợp ATP.
C. Đúng. Ti thể có ở tế bào động vật và thực vật còn lục lạp chỉ có ở tế bào thực vật.
D. Sai. Ti thể và lục lạp đều có hệ DNA riêng nên đều có khả năng nhân lên độc lập với sự nhân lên của tế bào.
Câu 6:
23/07/2024Những bộ phận của tế bào nhân thực tham gia tổng hợp và vận chuyển một protein xuất bào là
Đáp án đúng là: A
Những bộ phận của tế bào nhân thực tham gia tổng hợp và vận chuyển một protein xuất bào là lưới nội chất hạt, bộ máy Golgi, túi tiết, màng tế bào: Protein được tổng hợp từ ribosome trên lưới nội chất hạt được gửi đến bộ máy Golgi bằng các túi vận chuyển. Tại đây, chúng được gắn thêm các chất khác để hoàn thiện cấu trúc rồi bao gói vào các túi vận chuyển để chuyển đến màng tế bào. Cuối cùng, protein này được đưa ra ngoài nhờ cơ chế biến dạng của màng.
Câu 7:
22/07/2024Bào quan nào sau đây chỉ có ở tế bào động vật mà không có ở tế bào thực vật?
Đáp án đúng là: D
- Trong các bào quan trên, bào quan chỉ có ở tế bào động vật mà không có ở tế bào thực vật là trung thể.
- Lục lạp và không bào trung tâm chỉ có ở tế bào thực vật.
- Ti thể có ở cả tế bào động vật và tế bào thực vật.
Câu 8:
12/07/2024Cho các loại tế bào sau:
(1) Tế bào cơ
(2) Tế bào hồng cầu
(3) Tế bào bạch cầu
(4) Tế bào thần kinh
Loại tế bào có nhiều lysosome nhất là
Đáp án đúng là: C
Tế bào bạch cầu có nhiều lysosome nhất. Điều này được giải thích là do tế bào bạch cầu có chức năng tiêu diệt các vi khuẩn cũng như các tế bào bệnh lí và tế bào già nên cần có nhiều lysosome để đảm bảo việc thực hiện chức năng này.
Câu 9:
22/07/2024Đặc điểm nào sau đây khiến peroxysome được xem là bào quan giúp bảo vệ tế bào?
Đáp án đúng là: B
Peroxysome được xem là bào quan giúp bảo vệ tế bào vì chúng chứa enzyme có tác dụng phân giải H2O2 (một chất phân giải thành các gốc oxy tự do làm tổn thương tế bào).
Câu 10:
10/07/2024Thực vật không có bộ xương mà vẫn đứng vững được là nhờ tế bào thực vật có
Đáp án đúng là: A
Thực vật không có bộ xương mà vẫn đứng vững được là nhờ tế bào thực vật có thành tế bào cứng chắc.
Có thể bạn quan tâm
- Trắc nghiệm Sinh học 10 KNTT Bài 8: Tế bào nhân thực có đáp án (216 lượt thi)
- Trắc nghiệm Sinh học 10 KNTT Bài 8. Tế bào nhân thực có đáp án (Mới nhất) (181 lượt thi)
Các bài thi hot trong chương
- Trắc nghiệm Sinh học 10 KNTT Bài 7. Tế bào nhân sơ có đáp án (Mới nhất) (326 lượt thi)
- Trắc nghiệm Sinh học 10 KNTT Bài 7: Tế bào nhân sơ có đáp án (173 lượt thi)
- Trắc nghiệm Sinh học 10 KNTT Bài 9. Thực hành: quan sát tế bào có đáp án (Mới nhất) (170 lượt thi)
- Trắc nghiệm Sinh học 10 KNTT Bài 9: Thực hành: Quan sát tế bào có đáp án (145 lượt thi)