Trang chủ Lớp 10 Sinh học Trắc nghiệm Sinh học 10 CTST Bài 9: Tế bào nhân thực có đáp án

Trắc nghiệm Sinh học 10 CTST Bài 9: Tế bào nhân thực có đáp án

Trắc nghiệm Sinh học 10 CTST Bài 9: Tế bào nhân thực có đáp án

  • 243 lượt thi

  • 15 câu hỏi

  • 30 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

15/07/2024

Tên gọi “tế bào nhân thực” xuất phát từ đặc điểm nào sau đây?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Tên gọi “tế bào nhân thực” xuất phát từ đặc điểm nhân, nhân của tế bào nhân thực là nhân hoàn chỉnh có màng nhân bao bọc.


Câu 2:

19/11/2024

Đặc điểm nào sau đây không có ở tế bào nhân thực?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Giải thích: Ở một số tế bào nhân thực cũng có thành tế bào nhưng không được cấu tạo từ peptidoglycan như thực vật có thành cellulose, nấm có thành chitin.

*Tìm hiểu thêm: "Đặc điểm chung của tế bào nhân thực"

- Có kích thước lớn hơn tế bào nhân sơ.

- Có cấu tạo phức tạp hơn tế bào nhân sơ:

+ Có nhân chính thức với màng nhân ngăn cách chất nhân và tế bào chất.

+ Có bộ khung xương tế bào.

+ Có hệ thống nội màng chia tế bào chất thành các xoang riêng biệt.

+ Có nhiều bào quan có màng bao bọc.

Xem thêm bài liên quan, chi tiết khác:

Lý thuyết Sinh học 10 Bài 9: Tế bào nhân thực

 


Câu 3:

21/10/2024

Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về nhân của tế bào nhân thực?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D.

Giải thích: Quá trình tổng hợp protein không diễn ra trong nhân mà diễn ra ở trong tế bào chất.

*Tìm hiểu thêm: "Nhân tế bào"

- Cấu tạo:

+ Thường có hình bầu dục hoặc hình cầu, đường kính trung bình khoảng 5 µm.

+ Được bao bọc bởi màng nhân (màng nhân là màng kép) có bản chất là lipoprotein, ngăn cách môi trường bên trong nhân với tế bào chất.

+ Trên màng nhân có đính các ribosome và các lỗ màng nhân. Các lỗ màng nhân thực hiện trao đổi chất giữa nhân và tế bào chất.

+ Bên trong nhân là dịch nhân chứa nhân con và chất nhiễm sắc (DNA trong nhân liên kết với protein).

- Chức năng: Nhân tế bào là trung tâm điều khiển mọi hoạt động sống của tế bào và được xem là một trong những bào quan quan trọng nhất của tế bào.

Xem thêm bài liên quan, chi tiết khác:

Lý thuyết Sinh học 10 Bài 9: Tế bào nhân thực

 


Câu 4:

18/07/2024

Cho các đặc điểm sau đây:

(1) Được cấu tạo từ mRNA kết hợp với protein.

(2) Là bào quan có màng bọc.

(3) Gồm 2 tiểu phần: tiểu phần lớn và tiểu phần nhỏ.

(4) Là nơi tổng hợp DNA cho tế bào.

Số đặc điểm đúng với ribosome ở tế bào nhân thực là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A.

Chỉ có 1 đặc điểm đúng là: (3).

(1) Sai. Ribosome được cấu tạo từ rRNA và protein.

(2) Sai. Ribosome không có màng bọc.

(4) Sai. Ribosome là nơi tổng hợp protein.


Câu 5:

21/07/2024

Đâu là cơ sở khoa học của việc sử dụng thuốc kháng sinh ức chế hoạt động của ribosome để tiêu diệt một số loài vi khuẩn có hại kí sinh trong cơ thể người?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Ribosome là nơi diễn ra quá tình tổng hợp protein cho tế bào → Khi ribosome bị ức chế, tế bào vi khuẩn không thể thực hiện quá trình tổng hợp protein làm cho nhiều hoạt động sống của tế bào bị ngưng trệ dẫn đến tế bào vi khuẩn bị chết.


Câu 6:

21/07/2024

Ở tế bào nhân thực, chức năng chủ yếu của lưới nội chất hạt là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Ở tế bào nhân thực, chức năng chủ yếu của lưới nội chất hạt là tổng hợp protein tiết ra ngoài, protein cấu tạo màng sinh chất, protein trong lysosome.


Câu 7:

22/07/2024

Mạng lưới nội chất trơn khác mạng lưới nội chất hạt ở điểm là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D.

Mạng lưới nội chất hạt có nhiều các hạt ribosome dính trên màng. Mạng lưới nội chất trơn không có các hạt ribosome dính trên màng.


Câu 8:

01/12/2024

Loại tế bào nào sau đây có lưới nội chất trơn phát triển?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B.

Giải thích: Tế bào gan có lưới nội chất trơn phát triển chứa các enzyme tham gia vào quá trình khử độc các chất như rượu và nhiều loại hóa chất độc hại khác.

*Tìm hiểu thêm: "Lưới nội chất - “bến cảng” và “nhà máy” tổng hợp sinh học"

Lưới nội chất là hệ thống các ống và túi dẹp chứa dịch thông nhau thành 1 mạng lưới, bao gồm lưới nội chất trơn và lưới nội chất hạt. 

Lý thuyết Sinh học 10 Bài 8 (Kết nối tri thức): Tế bào nhân thực (ảnh 6)

Tế bào gan chứa hệ thống lưới nội chất phát triển mạnh để khử độc từ rượu và các chất độc hại khác. Ở người nghiện rượu, lưới nội chất trơn phát triển mạnh hơn nhiều so với người không uống rượu và nguy cơ tổn thương gan cũng tăng lên nhiều lần.

Lý thuyết Sinh học 10 Bài 8 (Kết nối tri thức): Tế bào nhân thực (ảnh 7)
Xem thêm bài liên quan, chi tiết khác:

Câu 9:

18/10/2024

Khung xương trong tế bào không làm nhiệm vụ nào sau đây?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D.

Giải thích: Vai trò chính của bộ khung xương tế bào là nâng đỡ, duy trì hình dạng tế bào, neo giữ bào quan và các enzyme, hình thành nên trung thể có vai trò trong quá trình phân bào, hỗ trợ các bộ phận hay cả tế bào di chuyển.

*Tìm hiểu thêm: "Cấu tạo và chức năng của thành tế bào"

- Vị trí: Ở tế bào thực vật và nấm, thành tế bào bao bọc bên ngoài màng sinh chất.

- Cấu tạo:

+ Ở thực vật, thành tế bào cấu tạo chủ yếu từ cellulose, ngoài ra còn có pectin và protein. + Ở nấm, thành tế bào cấu tạo chủ yếu là chitin.

+ Giữa thành của hai tế bào có phiến giữa (có bản chất là polysaccharide) giúp liên kết hai tế bào với nhau. Ngoài ra, giữa hai tế bào thực vật còn có cầu sinh chất – đây là con đường lưu thông xuyên suốt giữa các tế bào thực vật với nhau.

- Chức năng: Quy định hình dạng và bảo vệ tế bào.

Xem thêm bài liên quan, chi tiết khác:

Lý thuyết Sinh học 10 Bài 9: Tế bào nhân thực

 


Câu 10:

19/07/2024

Những bộ phận nào của tế bào tham gia trực tiếp vào việc tổng hợp và vận chuyển một protein ra khỏi tế bào?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Những bộ phận của tế bào tham gia trực tiếp vào việc tổng hợp và vận chuyển một protein ra khỏi tế bào: lưới nội chất hạt, bộ máy Golgi, túi tiết, màng tế bào.


Câu 11:

23/07/2024

Phát biểu nào sau đâu là không đúng khi nói về ti thể?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Có một số tế bào chuyên hóa không có ti thể như tế bào hồng cầu người, tế bào mạch gỗ và mạch rây của thực vật.


Câu 12:

18/07/2024

Cho các phát biểu sau:

(1) Có màng kép đều trơn nhẵn.

(2) Chất nền có chứa DNA và ribosome.

(3) Là bào quan chỉ có ở tế bào thực vật.

(4) Có chức năng tạo năng lượng ATP cho tế bào.

Số phát biểu đúng khi nói về lục lạp là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Các phát biểu đúng là: (1), (2).

(3) Sai. Ngoài thực vật, lục lạp còn được tìm thấy ở trong tảo.

(4) Sai. Lục lạp có chức năng quang hợp, tổng hợp các chất cần thiết cho tế bào.


Câu 13:

23/07/2024

Về mặt cấu trúc, ti thể khác lục lạp ở điểm là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Ti thể và lục lạp đều có màng kép. Tuy nhiên, màng trong của ti thể gấp nếp và tạo thành các mào còn cả 2 lớp màng của lục lạp đều trơn nhẵn.


Câu 14:

27/11/2024

Trong quá trình phát triển của nòng nọc có giai đoạn đứt đuôi để trở thành ếch. Bào quan tham gia vào quá trình này là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

- Trong quá trình phát triển của nòng nọc có giai đoạn đứt đuôi để trở thành ếch. Bào quan tham gia vào quá trình này là  lysosome.  

- Lysosome chứa nhiều enzyme thủy phân tham gia vào quá trình tiêu hóa nội bào.

→ C đúng.A,B,D sai.

* Mở rộng:

a. Cấu tạo và chức năng của khung xương tế bào

Lý thuyết Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Tế bào nhân thực

Khung xương tế bào

- Cấu tạo: Được cấu tạo bởi các vi ống, vi sợi và sợi trung gian.

- Chức năng:

+ Làm giá đỡ cơ học và duy trì hình dạng của tế bào.

+ Là nơi neo đậu của nhiều bào quan (ti thể, ribosome, nhân) và enzyme trong tế bào.

+ Các vi ống và vi sợi của khung xương tế bào còn tham gia vào sự vận động của tế bào.

b. Cấu tạo và chức năng của lysosome và peroxisome

- Lysosome:

Lý thuyết Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Tế bào nhân thực

+ Có dạng hình cầu, chỉ có ở tế bào động vật.

+ Có nguồn gốc từ bộ máy Golgi.

+ Cấu tạo: Được bao bọc bởi màng lipoprotein. Trong lysosome chứa nhiều enzyme thủy phân.

+ Chức năng: Có chức năng tiêu hóa nội bào (phân cắt các đại phân tử hữu cơ), phân hủy các sản phẩm dư thừa, các tế bào và bào quan già, tế bào bị tổn thương không còn khả năng phục hồi. Ngoài ra, lysosome còn có vai trò bảo vệ tế bào bằng cách chống lại các tác nhân gây hại (vi khuẩn, virus, các chất độc hại).

- Peroxisome:

Lý thuyết Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Tế bào nhân thực

+ Được hình thành từ lưới nội chất trơn.

+ Cấu tạo: Gần giống lysosome. Trong peroxisome chứa các enzyme chuyển hóa lipid, catalase phân giải H2O2, uricase phân giải uric acid.

+ Chức năng: Có chức năng chuyển hóa lipid; khử độc H2O2, uric acid để bảo vệ tế bào.

c. Cấu tạo và chức năng của không bào

Lý thuyết Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Tế bào nhân thực

Không bào

- Cấu tạo: Được bao bọc bởi một lớp màng.

- Chức năng: Tùy vào loài sinh vật và loại tế bào mà không bào có chức năng khác nhau.

+ Ở tế bào lông hút, không bào chứa nhiều muối khoáng hòa tan giúp rễ hút nước.

+ Ở tế bào cánh hóa, lá, quả, không bào chứa sắc tố, chất có mùi thơm để thu hút côn trùng đến thụ phấn hoặc chứa chất thải, chất độc để chống lại các loài ăn thực vật.

+ Ở một số tế bào, không bào có thể giúp dự trữ dinh dưỡng hoặc chứa enzyme thủy phân.

d. Cấu tạo và chức năng của trung thể

Lý thuyết Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Tế bào nhân thực

Trung thể

- Một tế bào động vật thường có một trung thể nằm cạnh nhân tế bào.

- Cấu tạo:

+ Gồm hai trung tử xếp thẳng góc với nhau và chất quanh trung tử.

+ Mỗi trung tử là một ống hình trụ dài và rỗng, được cấu tạo từ các bộ ba vi ống xếp thành vòng.

- Chức năng: Có chức năng hình thành thoi phân bào nên có vai trò rất quan trọng trong phân bào.

Xem thêm các bài viết liên quan,chi tiết khác:

Lý thuyết Sinh học 10 Bài 9: Tế bào nhân thực

Giải bài tập Sinh học lớp 10 Bài 9: Tế bào nhân thực


Câu 15:

23/07/2024

Nói màng sinh chất có tính "động" vì

Xem đáp án

Hướng dẫn giải:

Đáp án đúng là: B

Tính "động" của màng do sự chuyển động của các phân tử phospholipid và protein trên màng.


Bắt đầu thi ngay