Trắc nghiệm Sinh Học 10 (có đáp án): Kiểm tra học kì I
Trắc nghiệm Sinh Học 10 (có đáp án): Kiểm tra học kì I
-
346 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
40 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
20/07/2024Sinh vật nhân thực gồm các giới nào sau đây?
Đáp án C
- Theo hệ thống phân loại 5 giới, sinh giới được chia thành 5 giới gồm: giới Khởi sinh, giới Nguyên sinh, giới Thực vật, giới Nấm và giới Động vật.
- Trong đó: giới Khởi sinh gồm những sinh vật có nhân sơ; các giới còn lại gồm giới Nguyên sinh, giới Thực vật, giới Nấm và giới Động vật gồm những sinh vật có nhân thực.
Câu 7:
21/07/2024Đơn phân của phân tử protein là
Đáp án A
- Đơn phân cấu tạo nên phân tử prôtêin là axit amin. Hơn 20 loại axit amin với thành phần, số lượng và trình tự sắp xếp khác nhau đã tạo ra vô số phân tử prôtêin vừa đa dạng vừa đặc thù.
- Nuclêôtit là đơn phân cấu tạo nên ADN và ARN.
- Glucôzơ là đơn phân cấu tạo nên nhiều loại đường đôi và đường đa.
- ATP là đồng tiền năng lượng của tế bào.
Câu 8:
16/07/2024Nguyên tố hóa học nào sau đây là thành phần của tất cả các đại phân tử hữu cơ?
Đáp án: A
Câu 9:
16/07/2024Nguyên liệu trực tiếp cho quá trình oxi hóa trong tế bào là chất
Đáp án: B
Câu 14:
26/11/2024Trong vùng nhân của vi khuẩn có chứa
Đáp án đúng là : B
- Trong vùng nhân của vi khuẩn có chứa nhiễm sắc thể,
Vùng nhân (nucleoid) của một vi khuẩn chứa DNA vòng chính, nhận dạng bằng nhuộm Feulgen.
→ B đúng.A,C,D sai.
* Khái niệm vi sinh vật
- Khái niệm: Vi sinh vật là các sinh vật có kích thước nhỏ, thường không nhìn thấy bằng mắt thường mà chỉ quan sát được bằng kính hiển vi. Ví dụ: vi khuẩn lactic, nấm men, trùng roi, trùng giày, tảo silic,…
- Vi sinh vật gồm có các nhóm: vi khuẩn và vi sinh vật cổ (giới Khởi sinh), tảo đơn
bào và nguyên sinh động vật (giới Nguyên sinh), vi nấm (giới Nấm).
- Đặc điểm chung của vi sinh vật:
+ Kích thước nhỏ, thường chỉ quan sát được bằng kính hiển vi.
+ Đa số có cấu tạo đơn bào nhân sơ hoặc nhân thực.
+ Số lượng nhiều và phân bố rộng.
+ Hấp thu và chuyển hóa vật chất nhanh, sinh trưởng và sinh sản nhanh. Khả năng sinh trưởng và sinh sản nhanh của vi sinh vật là một thế mạnh mà công nghệ sinh học đang tập trung khai thác.
* Nhận xét về mối liên hệ giữa kích thước và thời gian chu kì tế bào của vi sinh vật: Tốc độ trao đổi chất của tế bào sinh vật phụ thuộc vào tỉ lệ S/V (tỉ lệ giữa diện tích bề mặt và thể tích tế bào). Kích thước càng nhỏ, tỉ lệ S/V càng lớn thì tốc độ trao đổi chất càng lớn khiến cho tốc độ sinh trưởng và sinh sản của tế bào càng nhanh (chu kì tế bào càng ngắn).
Xem thêm các bài viết liên quan,chi tiết khác:
Lý thuyết Sinh học 10 Bài 17: Vi sinh vật và các phương pháp nghiên cứu vi sinh vật
Giải Sinh học 10 Bài 17: Vi sinh vật và các phương pháp nghiên cứu vi sinh vật
Câu 15:
16/07/2024Trong tế bào chất của tế bào nhân sơ có bào quan nào sau đây?
Đáp án: C
Câu 16:
22/07/2024Tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực có điểm nào sau đây giống nhau?
Đáp án: A
Câu 18:
23/07/2024Hình thức vận chuyển các chất trong đó có sự biến dạng của màng sinh chất là
Đáp án: B
Câu 20:
21/07/2024Trạng thái có sẵn sàng sinh công hay không là tiêu chí để phân chia năng lượng thành 2 dạng là
Đáp án: A
Câu 27:
14/07/2024Nhiều lớp sinh vật có quan hệ thân thuộc tập hợp lại tạo thành
Đáp án: D
Câu 35:
21/07/2024Nhóm các nguyên tố có tỉ lệ khoảng 96% khối lượng cơ thể sống là
Đáp án: B
Câu 36:
17/07/2024Loại liên kết chủ yếu giữa các axit amin trong phân tử protein là
Đáp án C
Trong phân tử prôtêin, các axit amin liên kết với nhau chủ yếu bằng các liên kết peptit tạo nên chuỗi pôlipeptit. Liên kết peptit trong chuỗi pôlipeptit là liên kết được hình thành giữa nhóm cacboxyl của axit amin này với nhóm axit amin của axit amin kế tiếp.
Câu 38:
13/07/2024Cấu trúc nào sau đây có cả ở tế bào động vật và tế bào thực vật?
Đáp án: B
Câu 40:
12/11/2024ATP là một phân tử quan trọng trong trao đổi chất vì lí do nào sau đây?
Đáp án đúng là: A
Giải thích:
*Tìm hiểu thêm: "ATP - đồng tiền năng lượng của tế bào:"
Nguồn năng lượng phổ biến nhất cho các phản ứng hóa học của tế bào là ATP (adenosine triphosphate).
Một phân tử ATP được cấu tạo từ 3 thành phần: 1 gốc adenine + 1 gốc đường ribose + 3 gốc phosphate. Năng lượng dự trữ trong phân tử ATP nằm ở chính liên kết hóa học giữa các gốc phosphate.