Trắc nghiệm Một số bazơ quan trọng (có đáp án)
Trắc nghiệm Hóa học lớp 9 Bài 8: Một số bazơ quan trọng
-
196 lượt thi
-
15 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
30/06/2024Tính chất vật lý của NaOH là
Đáp án D
Tính chất vật lý của NaOH là
+ Là chất rắn không màu
+ Hút ẩm mạnh
+ Tan nhiều trong nước và tỏa nhiệt
Câu 2:
22/07/2024Trung hòa 500 ml dung dịch H2SO4 1M cần vừa đủ 160 gam dung dịch NaOH. Tính nồng độ phần trăm dung dịch NaOH đã dùng.
Đáp án A
Số mol của H2SO4 là:
nH2SO4= 0,5.1 = 0,5 mol
Phương trình phản ứng:
Theo phương trình phản ứng ta có:
nNaOH = 1 mol
Khối lượng NaOH là:
mNaOH = 1.40 = 40 gam
Nồng độ phần trăm dung dịch NaOH cần dùng là:
C%=mNaOHmdd.100%=40160.100%=25%
Câu 3:
20/07/2024Ứng dụng của NaOH là
Đáp án D
Ứng dụng của NaOH là
+ Sản xuất xà phòng, chất tẩy rửa, bột giặt
+ Sản xuất giấy, tơ nhân tạo, trong chế biến dầu mỏ, sản xuất nhôm
+ Chế biến dầu mỏ và nhiều ngành công nghiệp hóa chất khác.
Câu 4:
21/07/2024Để hấp thụ hoàn toàn 8,96 lít khí SO2 (ở đktc) thì cần vừa đủ 200 ml dung dịch Ca(OH)2. Tính nồng độ mol của dung dịch Ca(OH)2. Biết sản phẩm thu được chỉ có muối CaSO3
Đáp án D
Số mol của SO2 là:
nSO2=8,9622,4= 0,4 mol
Phương trình phản ứng:
Theo phương trình phản ứng ta có:
nCa(OH)2= 0,4 mol
Nồng độ mol của dung dịch Ca(OH)2 là:
CM = nV=0,40,2= 2M.
Câu 5:
22/07/2024Chọn phát biểu đúng:
Thang pH dùng đểu biểu thị độ axit, độ bazơ của dung dịch, nếu:
Đáp án D
Thang pH dùng đểu biểu thị độ axit, độ bazơ của dung dịch, nếu:
+ pH = 7: Dung dịch là trung tính
+ pH < 7: Dung dịch có tính axit
+ pH > 7: Dung dịch có tính bazơ
Câu 6:
21/07/2024Cho 13,2 gam CO2 vào dung dịch Ca(OH)2 dư. Khối lượng muối CaCO3 tạo thành là
Đáp án B
Số mol của CO2 là:
nCO2=13,244= 0,3 mol
Phương trình phản ứng:
Theo phương trình phản ứng ta có:
nCaCO3= 0,3 mol
Khối lượng muối CaCO3 tạo thành là:
mCaCO3= 0,3.100 = 30 gam.
Câu 7:
17/07/2024Canxi hiđroxit có ứng dụng được dùng để:
Đáp án D
Canxi hiđroxit có nhiều ứng dụng. Nó được dùng để:
+ Làm vật liệu trong xây dựng
+ Khử chua đất trồng trọt
+ Khử độc các chất thải công nghiệp, diệt trùng chất thải sinh hoạt và xác chết động vật…
Câu 8:
22/07/2024Cho phương trình phản ứng:
Ca(OH)2 + H2SO4 → CaSO4 + H2O
Tổng hệ số cân bằng (là các số nguyên, tối giản) trong phương trình hoá học là
Đáp án D
Phương trình phản ứng:
Ca(OH)2 + H2SO4 → CaSO4 + 2H2O
Tổng hệ số cân bằng (là các số nguyên, tối giản) trong phương trình hóa học là:
1 + 1 + 1 + 2 = 5
Câu 9:
18/07/2024Nhóm các dung dịch có pH < 7 là
Đáp án A
+ pH < 7: Dung dịch có tính axit
+ Nhóm các dung dịch có pH < 7 là: HCl, H2SO4
Câu 10:
23/07/2024Hòa tan 3,36 gam CaO vào nước, thu được dung dịch Ca(OH)2. Khối lượng của Ca(OH)2 có trong dung dịch là
Đáp án D
Số mol của CaO là:
nCaO = 0,06 mol
Phương trình phản ứng:
CaO+H2O→Ca(OH)20,06 0,06(mol)
Theo phương trình phản ứng ta có:
nCa(OH)2= 0,06 mol
Khối lượng của Ca(OH)2 là:
mCa(OH)2= 0,06.74 = 4,44 gam.
Câu 11:
23/07/2024Dung dịch NaOH phản ứng với tất cả các chất trong dãy:
Đáp án B
2NaOH + H2SO4 → Na2SO4 + 2H2O
2NaOH dư + SO2 → Na2SO3 + H2O
2NaOH dư + CO2 → Na2CO3 + H2O
2NaOH + FeCl2 → 2NaCl + Fe(OH)2 ↓
Câu 12:
22/07/2024Chất nào sau đây đổi màu dung dịch phenolphatalein không màu thành màu đỏ?
Đáp án A
Chất đổi màu dung dịch phenolphatalein không màu thành màu đỏ là: Ca(OH)2
Câu 13:
18/07/2024Trung hòa 400 ml dung dịch NaOH 1M bằng dung dịch H2SO4 20%. Khối lượng dung dịch H2SO4 cần dùng là
Đáp án D
Số mol NaOH là:
nNaOH = 0,4.1 = 0,4 mol
Phương trình phản ứng:
Theo phương trình ta có:
nH2SO4= 0,2 mol
Khối lượng của H2SO4 là:
mH2SO4= 0,2.98 = 19,6 gam
Khối lượng dung dịch H2SO4 cần dùng là:
mdd=mH2SO4.100%C%=19,6.100%20%=98 gam
Câu 14:
22/07/2024Nhóm các dung dịch có pH > 7 là
Đáp án A
+ pH > 7: Dung dịch có tính bazơ
+ Nhóm các dung dịch có pH > 7 là: KOH, NaOH
Câu 15:
21/07/2024Thuốc thử để nhận biết dung dịch Ca(OH)2 là
Đáp án D
Thuốc thử để nhận biết dung dịch Ca(OH)2 là Na2CO3 vì Na2CO3 tạo kết tủa trắng với Ca(OH)2
Phương trình phản ứng: