Trang chủ Lớp 11 Hóa học Trắc nghiệm Luyện tập: Hợp chất hữu cơ, công thức phân tử và công thức cấu tạo (có đáp án)

Trắc nghiệm Luyện tập: Hợp chất hữu cơ, công thức phân tử và công thức cấu tạo (có đáp án)

Trắc nghiệm Bài 24: Luyện tập: Hợp chất hữu cơ, công thức phân tử và công thức cấu tạo

  • 271 lượt thi

  • 30 câu hỏi

  • 30 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Hãy cho biết dãy chất nào sau đây chỉ gồm chất hữu cơ?

Xem đáp án

Đáp án A

B. loại vì KCl là hợp chất vô cơ.

C. loại vì MgBr2 là hợp chất vô cơ.

D. loại vì NaCN là hợp chất vô cơ.


Câu 2:

Chất nào sau đây là hiđrocacbon?

Xem đáp án

Đáp án C

Hiđrocacbon là hợp chất hữu cơ mà trong phân tử chỉ chứa các nguyên tử cacbon và hiđro


Câu 3:

Chất nào sau đây là dẫn xuất của hiđrocacbon?

Xem đáp án

Đáp án D

Dẫn xuất hiđrocacbon là hợp chất hữu cơ mà trong phân tử có nguyên tử nguyên tố khác thay thế nguyên tử hiđro của hiđrocacbon.


Câu 4:

Hãy chọn mệnh đề đúng?

Xem đáp án

Đáp án C

Công thức đơn giản nhất cho biết tỉ lệ đơn giản nhất của số nguyên tử các nguyên tố trong phân tử.


Câu 5:

Công thức cấu tạo nào sau đây không phải là của C2H4O2?

Xem đáp án

Đáp án D

CH3-CH2-COOH có công thức phân tử là C3H6O2


Câu 6:

Số công thức cấu tạo có thể có ứng với các công thức phân tử C2H4Cl

Xem đáp án

Đáp án C

Giả sử hợp chất có công thức: CxHyOzNtXuNav

Trong đó: X là halogen

Ta có: Tổng số π và vòng = k = 2x+2y+tuv2

→ Với C2H4Cl2 có k =2.2+2422  = 0

 C2H4Cl2 chỉ chứa liên kết đơn.

CH3 – CHCl2; Cl – CH2 – CH2 – Cl


Câu 7:

Số công thức cấu tạo có thể có ứng với các công thức phân tử C2H7N là

Xem đáp án

Đáp án B

C2H7N  có k = 0 → Chỉ chứa liên kết đơn.

CH3 – CH2 – NH2; CH3 – NH – CH3


Câu 8:

Số công thức cấu tạo mạch hở có thể có ứng với các công thức phân tử C2H4O là

Xem đáp án

Đáp án C

C2H4O có k = 1 → Phân tử C2H4O có chứa một liên kết đôi

→ Công thức cấu tạo C2H4O là: CH3 – CH = O


Câu 9:

Mỗi phân tử hiđrocacbon nói chung được coi như tạo nên bởi một nguyên tử hiđro và một nhóm nguyên tử. Nhóm nguyên tử này được gọi là:

Xem đáp án

Đáp án B

Hiđrocacbon nói chung được coi như tạo nên bởi một nguyên tử hiđro và một gốc hiđrocacbon.

Một số gốc hiđrocacbon như:

metyl: CH3-

etyl: C2H5-

propyl: C3H7-

butyl: C4H9-

vinyl: CH2=CH-

phenyl: C6H5-

benzyl: C6H5CH2-


Câu 12:

Hợp chất hữu cơ X có công thức đơn giản nhất là C2H4O. Tỉ khối hơi của X so với hiđro bằng 44. Công thức của phân tử X là

Xem đáp án

Đáp án C

CTPT của X là (C2H4O)n hay C2nH4nOn

MX = 44.2 = 88  (12.2 + 2.4 + 16)n = 88  n = 2

 CTPT là C4H8O2


Câu 14:

Mentol (C10H20O ) và menton (C10H18O) cùng có trong tinh dầu bac hà; phân tử đều có một vòng 6 cạnh, không có liên kết ba. Số liên kết đôi trong phân tử mentol và menton lần lượt là

Xem đáp án

Đáp án A

Mentol ( C10H20O): k = 2.10+2202= 1 → 1 vòng không có liên kết π

Menton (C10H18O) : k = 2.10+2182→ 1 vòng + 1 liên kết π

→ Số liên kết đôi trong phân tử mentol và menton là 0 và 1.


Câu 16:

Đốt cháy hoàn toàn hợp chất hữu cơ nào sau đây thì sản phẩm thu được khác với các chất còn lại?

Xem đáp án

Đáp án A

B, C, D đốt chỉ cho CO2 và H2O còn A tạo ra thêm N2


Câu 17:

Phân tích 0,45 gam hợp chất hữu cơ X (C, H, N), thu được 0,88 gam CO2. Mặt khác, nếu phân tích 0,45 gam X để toàn bộ N trong X chuyển thành NH3 rồi dẫn NH3 vừa tạo thành vào 100ml dung dịch H2SO4 0,4M thu được dung dịch Y. Trung hòa axit dư trong Y cần 70 ml dung dịch NaOH 1M. Biết 1 lít hơi chất X (đktc) nặng 2,009 gam. Công thức phân tử của X là

Xem đáp án

Đáp án D

nCO2= 0,88 : 44 = 0,02 mol

nH2SO4= 0,1.0,4 = 0,04 mol; nNaOH = 0,07 mol

2NH3 + H2SO4  (NH4)2SO4

2NaOH + H2SO4  Na2SO4 + 2H2O

Theo phương trình: 2. nH2SO4= nNaOH nNH3

→ 2.0,04 = 0,07 + nNH3

nNH3= 0,01 mol

MX = 2,009.22,4 = 45 (g/mol)

→ nX = 0,45 : 45 = 0,01 mol

Đặt CTPT của X là CxHyNz

Bảo toàn C: 0,01x = 0,02  x = 2;

Bảo toàn N: 0,01z = 0,01  z = 1

MX = 12.2 + y + 1.14 = 45  y = 7

 CTPT là C2H7N


Câu 18:

Đốt cháy hoàn toàn 8,8 gam hợp chất hữu cơ X (C, H, O), thu được 8,96 lít CO2 (đktc) và 7,2 gam H2O. Biết tỉ khối của X so với CO2 là 2. Công thức phân tử của X là

Xem đáp án

Đáp án C

Đặt CTPT của X là CxHyOz

MX = 44.2 = 88 (g/mol);

nCO2= 8,96 : 22,4 = 0,4 mol

nH2O = 7,2 : 18 = 0,4 mol

nX = 8,8 : 88 = 0,1 mol

Bảo toàn nguyên tố C: 0,1.x = 0,4  x = 4

Bảo toàn nguyên tố H: 0,1y = 2.0,4  y = 8

MX = 12.4 + 8.1 + 16z = 88  z = 2

 CTPT: C4H8O2


Câu 19:

Đốt cháy hoàn toàn 4,4 gam hợp chất hữu cơ X (C, H, O). Dẫn sản phẩm cháy lần lượt qua bình (1) đựng dung dịch H2SO4 đặc, bình (2) đựng dung dịch KOH dư. Sau thí nghiệm, khối lượng bình (1) tăng 1,8 gam, khối lượng bình (2) tăng 6,6 gam. Tỉ khối của X đối với hiđro là 44. Xác định công thức của phân tử X.

Xem đáp án

Đáp án D

Đặt CTPT của X là CxHyOz

MX = 44.2 = 88 (g/mol);

nCO2= 6,6 : 44 = 0,15 mol

nH2O = 1,8 : 18 = 0,1 mol

nX = 4,4 : 88 = 0,05 mol

Bảo toàn nguyên tố C: 0,05.x = 0,15  x = 3

Bảo toàn nguyên tố H: 0,05y = 2.0,1  y = 4

MX = 12.3 + 4.1 + 16z = 88  z = 3

 CTPT: C3H4O3


Câu 20:

Đốt cháy hoàn toàn m g hỗn hợp gồm CH4, C2H6 và C4H10 thu được 3,3g CO2 và 4,5 gam H2O. Giá trị của m là:

Xem đáp án

Đáp án B

nCO2= 3,3 : 44 = 0,075 mol; nH2O = 4,5 : 18 = 0,25 mol

→ nC = nCO2= 0,075 mol; nH = 2.nH2O = 0,5 mol

Bảo toàn khối lượng:

m = mC + mH = 12.0,075 + 1.0,5 = 1,4 gam


Câu 21:

Đốt cháy hoàn toàn 6 gam hợp chất hữu cơ X ( C, H, O ). Dẫn sản phẩm cháy lần lượt qua bình (1) đựng dung dịch H2SO4 đặc, bình (2) đựng dung dịch Ca(OH)2 dư. Sau thí nghiệm, khối lượng bình (1) tăng 3,6 gam, ở bình (2) có 20 gam kết tủa. Tỉ khối của X đối với hiđro là 30. Xác định công thức của phân tử X.

Xem đáp án

Đáp án B

Đặt CTPT của X là CxHyOz

MX = 30.2 = 60 (g/mol)

nCaCO3=nCO2= 20 : 100 = 0,2 mol

nH2O= 3,6 : 18 = 0,2 mol

nX = 6 : 60 = 0,1 mol

Bảo toàn nguyên tố C: 0,1.x = 0,2  x = 2

Bảo toàn nguyên tố H: 0,1y = 2.0,2  y = 4

MX = 12.2 + 4.1 + 16z = 60  z = 2

 CTPT: C2H4O2


Câu 22:

Đốt cháy 100 ml hơi một hợp chất hữu cơ X (chứa C, H, O) trong 450 ml O2, thu được 650 ml hỗn hợp khí và hơi. Sau khi ngưng tụ hơi nước chỉ còn 350 ml. Tiếp theo cho qua dung dịch KOH dư chỉ còn 50 ml khí bay ra. Các thể tích khí đo ở cùng điều kiện, nhiệt độ, áp suất. Công thức phân tử của X là

Xem đáp án

Đáp án B

VH2O = 650 – 350 = 300 ml;  VCO2= 350 – 50 = 300 ml;

VO2Phản ứng = 450 – 50 = 400 ml

CxHyOz + (x+y4z2)O2  t°   xCO2+ y2H2O     100                              400          300         300  ml

Bảo toàn nguyên tố C: 100x = 300  x = 3

Bảo toàn nguyên tố H: 100y = 300.2  y = 6

Bảo toàn nguyên tố O: 100z + 400.2 = 300.2 + 300.1  z = 1

 CTPT là C3H6O


Câu 23:

Đốt cháy hoàn toàn 8,9 gam hợp chất hữu cơ X, thu được 6,72 lít CO(đktc); 1,12 lít N2 (đktc) và 6,3 gam H2O. biết X có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất. Công thức phân tử của X là

Xem đáp án

Đáp án B

Đặt CTPT của X là CxHyOzNt

nCO2= 6,72 : 22,4 = 0,3 mol; nH2O= 6,3 : 18 = 0,35 mol

nN2= 1,12 : 22,4 = 0,05 mol

nC = nCO2= 0,3 mol; nH = 2.nH2O= 2.0,35 = 0,7 mol

nN = 2. nN2= 0,1 mol

mX = 12.0,3 + 1.0,7 + 14.0,1 + 16nO = 8,9  nO = 0,2 mol

x : y : z : t = nC : nH : nO : nN

= 0,3 : 0,7 : 0,2 : 0,1 = 3 : 7 : 2 : 1

 Công thức đơn giản nhất là C3H7O2N

 CTPT là C3H7O2N


Câu 24:

Hóa học hữu cơ nghiên cứu: 

Xem đáp án

Đáp án C

Hóa học hữu cơ nghiên cứu tính chất của phần lớn các hợp chất của nguyên tố cacbon, hidro, oxi và nitơ


Câu 25:

Chất có công thức cấu tạo nào dưới đây là đồng đẳng của CH3CH2COOH?

Xem đáp án

Đáp án D

CH3CH(CH3)CH2COOH hơn CH3CH2COOH hai nhóm CH2. Cùng có tính chất chung của axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở.


Câu 26:

Cho phân tử sau: CH2=CH-CH2-CH=CH-CH(CH3)2. Tổng số liên kết π và liên kết σ có trong phân tử trên lần lượt là

Xem đáp án

Đáp án C

Số liên kết σ = số C + số H – 1 = 8 + 14 – 1 = 21

Số liên kết π là 2.


Câu 27:

Chất hữu cơ A chứa 7,86%H; 15,73%N về khối lượng. Đốt cháy hoàn toàn 2,225 gam A thu được CO2, hơi nước và khí nitơ, trong đó thể tích khí CO2 là 1,68 lít (đktc). Công thức phân tử của A là (biết MA < 100)

Xem đáp án

Đáp án B

nCO2=0,075mol

Bảo toàn nguyên tố C: nC = nCO2=0,075mol

→ mC = 0,075,12 = 0,9 gam

%C=0,92,225.100%=40,45%

Ta có:

%O=100%    %C    %H    %N=35,96%nC:nH:nO:nN=%C12:%H1:%O16:%N14                      =40,45%12:7,86%1:35,96%16:15,73%14                      =3,37:7,86:2,2475:1,124                      =3:7:2:1  

 Công thức đơn giản nhất của A là C3H7O2N.


Câu 28:

Đặc điểm chung của hợp chất hữu cơ là

Xem đáp án

Đáp án C

A. Sai. Phần lớn các hợp chất hữu cơ không tan trong nước, nhưng tan nhiều trong các dung môi hữu cơ.

B. Sai. Hợp chất hữu cơ thường có nhiệt độ nóng chảy vè nhiệt độ sôi thấp.

C. Đúng. Hợp chất hữu cơ thường kém bền với nhiệt và dễ cháy.

D. Sai. Liên kết trong phân tử chủ yếu là liên kết cộng hóa trị.


Câu 29:

Đốt cháy hoàn toàn V lít khí của mỗi hiđrocacbon X, Y, Z đều thu được 4V lít CO2 và 4V lít H2O. Phát biểu nào sau đây là đúng?

Xem đáp án

Đáp án A

Đốt cháy cùng 1 thể tích khí lại cho cùng thể tích CO2 và H2O chứng tỏ 3 hidrocacbon trên có cùng số C và số H hay X, Y, Z cùng CTPT (C4H8)

 X, Y, Z có thể là anken hoặc xicloankan.

 X, Y, Z chất là đồng phân của nhau.


Câu 30:

Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hiđrocacbon X. Hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào nước vôi trong thu được 20 gam kết tủa. Lọc bỏ kết tủa rồi đun nóng phần nước lọc lại có 10 gam kết tủa nữa. X không thể là

Xem đáp án

Đáp án C

Khi sục sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)2 ta được:

mCaCO3=20gam  nCaCO3=0,2mol

Đun nóng phần nước lọc lại có 10 gam kết tủa:

CaHCO32t°CaCO3+H2O+CO2

  nCa(HCO3)2=nCaCO3=10100=0,1mol

Bảo toàn nguyên tố C: nCO2=nCaCO3+2nCa(HCO3)2=0,4mol

Số nguyên tử C trong X=nCO2nX=0,40,2=2 nên X không thể là CH4.


Bắt đầu thi ngay