Trắc nghiệm Luyện tập: Dẫn xuất halogen, ancol và phenol (có đáp án)
Trắc nghiệm Bài 42: Luyện tập: Dẫn xuất halogen, ancol và phenol
-
421 lượt thi
-
30 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
22/07/2024Khẳng định nào dưới đây không đúng?
Đáp án D
Theo tính chất vật lý thì: Phenol ít tan trong nước
Câu 2:
20/07/2024Ancol no, đơn chức có 10 nguyên tử H trong phân tử có số đồng phân là
Đáp án C
C4H10O có 4 đồng phân ancol là: CH3(CH2)2CH2OH ; CH3CHOHCH2CH3 ; (CH3)2CHCH2OH ; (CH3)3C-OH
Câu 3:
18/07/2024Tên quốc tế của hợp chất có công thức CH3CH(C2H5)CH(OH)CH3 là
Đáp án D
3 - metylpentan - 2 - ol
(Chú ý chọn mạch C dài nhất, có chứa nhóm -OH làm mạch chính)
Câu 4:
21/07/2024Khi đun nóng dẫn xuất halogen X với dung dịch NaOH tạo thành hợp chất anđehit axetic. Tên của hợp chất X là
Đáp án B
CH3CHBr2 CH3CH(OH)2 CH3CHO
(1,1 - đibrometan)
Câu 5:
23/07/2024X là dẫn xuất clo của etan. Đun nóng X trong NaOH dư thu được chất hữu cơ Y vừa tác dụng với Na vừa tác dụng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường. Vậy X là
Đáp án B
Ta thấy:
CH2Cl - CH2Cl CH2OH - CH2OH CH2ONa - CH2ONa
CH2Cl - CH2Cl CH2OH - CH2OH phức
Câu 6:
18/07/2024Công thức nào dưới đây là công thức của ancol no, mạch hở chính xác nhất ?
Đáp án D
Thay thế x nguyên tử H của ankan CnH2n+2 bởi nhóm OH
=> Ancol là CnH2n+2-x(OH)x
Loại B vì đề bài không nói là ancol đơn chức.
Câu 7:
18/07/2024Đun nóng một ancol X với H2SO4 đặc ở nhiệt độ thích hợp thu được một olefin duy nhất. Công thức tổng quát của X là (với n > 0, n nguyên)
Đáp án D
Tách nước ancol tạo olein duy nhất thì ancol là bậc I, đơn chức.
Vậy ancol có dạng CnH2n+1CH2OH
Câu 8:
18/07/2024Một ancol no có công thức thực nghiệm là (C2H5O)n. CTPT của ancol có thể là
Đáp án B
Ancol có dạng C2nH5nOn , mà ta có 2n.2 + 2 ≥ 5n
(với CxHy thì y ≤ 2x + 2)
→ n ≤ 2
Vậy n = 2 thỏa mãn. Ancol là C4H10O2.
Câu 9:
23/07/2024Một ancol no đơn chức có %H = 13,04% về khối lượng. Công thức của ancol là
Đáp án C
Ancol no, đơn chức : CnH2n+2O
→ n = 2. Ancol là C2H6O hay CTCT C2H5OH.
Câu 10:
22/07/2024Một ancol no đơn chức có %O = 50% về khối lượng. Công thức của ancol là
Đáp án B
Ancol no, đơn chức có chứa 1 oxi
32.
Vậy ancol là CH3OH.
Câu 11:
18/07/2024Có bao nhiêu rượu (ancol) bậc II, no, đơn chức, mạch hở là đồng phân cấu tạo của nhau mà phân tử của chúng có phần trăm khối lượng cacbon bằng 68,18% ?
Đáp án B
Gọi ancol là CnH2n+2O
Các đồng phân ancol bậc II là:
CH3 - CH(OH) - CH2 - CH2 - CH3 ;
CH3 - CH2 -CH(OH) - CH2 -CH3 ;
(CH3)2CH -CH(OH) - CH3 ;
Câu 12:
22/07/2024Cho 15,6 gam hỗn hợp hai ancol (rượu) đơn chức, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng tác dụng hết với 9,2 gam Na, thu được 24,5 gam chất rắn. Hai ancol đó là (cho H = 1, C = 12, O = 16, Na = 23)
Đáp án B
Ancol + Na → chất rắn (có thể gồm cả Na dư) + H2
Bảo toàn khối lượng :
mhidro = m ancol + mNa – m chất rắn = 0,3g
Vậy 2 ancol là C2H5OH và C3H7OH
Câu 13:
18/07/2024Cho m gam hỗn hợp 2 ancol no, đơn chức, bậc 1, là đồng đẳng kế tiếp tác dụng với Na dư thu được 1,68 lít khí ở 0oC; 2atm. Mặt khác cũng đun m gam hỗn hợp trên ở 140oC với H2SO4 đặc thu được 12,5 gam hỗn hợp 3 ete (H = 100%). Tên gọi của hai ancol trong X là:
Đáp án A
= 0,15 mol
nancol = = 0,3 mol
(trong phản ứng tạo ete) = 0,15 mol.
Bảo toàn khối lượng:
m Ancol = m ete + m nước
= 12,5 + 0,15.18 = 15,2 g
Vậy ancol là C2H5OH và C3H7OH
Câu 14:
21/07/2024Oxi hóa 6 gam ancol đơn chức A bằng oxi không khí (có xúc tác và đun nóng) thu được 8,4 gam hỗn hợp anđehit, ancol dư và nước. Phần trăm A bị oxi hóa là
Đáp án C
Ta có :
2RCH2OH + O2 2RCHO + 2H2O
Bảo toàn khối lượng:
Vậy nROH thực tế > 0,15 mol
→ M ROH < 6/0,15 = 40
Vậy ancol là CH3OH
nancol = 6 : 32 = 0,1875 mol
% ancol phản ứng = = 80%
Câu 15:
18/07/2024Một hợp chất X chứa ba nguyên tố C, H, O có tỉ lệ khối lượng mC : mH : mO = 21 : 2 : 4. Hợp chất X có công thức đơn giản nhất trùng với công thức phân tử. Số đồng phân cấu tạo thuộc loại hợp chất thơm ứng với công thức phân tử của X là
Đáp án D
Gọi CTPT của X là CxHyOz
Ta có:
x : y : z =
Vậy X là C7H8O.
Có các đồng phân:
C6H5CH2OH;
CH3C6H4OH (o- ; m - ; p-);
C6H5OCH3
Câu 16:
23/07/2024Hiđrat hóa 2 anken được hỗn hợp Z gồm 2 ancol liên tiếp trong dãy đồng đẳng. Đốt cháy hoàn toàn 0,53 gam Z rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào 2 lít dung dịch NaOH 0,05M được dung dịch T trong đó nồng độ của NaOH là 0,025M (Giả sử thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể). Công thức cấu tạo của 2 anken là
Đáp án A
Vì NaOH dư nên
CO2 + 2 NaOH → Na2CO3 + H2O
nNaOH p/ứng = 2.(0,05 – 0,025 ) = 0,05 mol
Gọi CT chung của 2 ancol là CnH2n+2O
→ n = 2,5
Vậy ancol là C2H5OH và C3H7OH
Anken là :
CH2=CH2 , CH3CH=CH2
Câu 17:
23/07/2024Đun hỗn hợp gồm 1 mol C2H5OH và 2 mol C3H7OH với H2SO4 đặc ở 140oC (hiệu suất phản ứng tạo ete là 80%) thu được m gam 3 ete. Gía trị của m là:
Đáp án A
n ancol = 1 + 2 = 3 mol
=> n ancol p/ứng = 3. 0,8 = 2,4 mol
Câu 18:
22/07/2024Đun nóng 15,2 gam hỗn hợp 2 rượu no, đơn chức, là đồng đẳng kế tiếp với H2SO4 đặc ở 140oC, thu được 12,5 gam hỗn hợp 3 ete (H = 100%). Công thức của 2 rượu là:
Đáp án C
Áp dụng tăng giảm khối lượng có số mol H2O = (15,2 – 12,5)/ 18 = 0,15 mol
→ n ancol = 2nnước = 0,3 mol
Vậy ancol là C2H5OH và C3H7OH
Câu 19:
22/07/2024Đốt cháy hoàn toàn một ancol đơn chức X thu được 4,4 gam CO2 và 3,6 gam H2O. Nếu cho lượng X ở trên tách nước tạo ete (H=100%) thì số gam ete thu được là:
Đáp án C
n ancol = = 0,1 mol
m ancol = mC + mH + mO
=
= 3,2 g
m ete = m ancol - mnước tách ra
= 3,2 – 18.
= 2,3 g
Câu 20:
21/07/2024Đốt cháy một ancol đơn chức, mạch hở X thu được CO2 và hơi nước theo tỉ lệ thể tích . CTPT của X là
Đáp án A
Theo đề bài ta có: VCO2 : VH2O = 4 : 5
Với các chất khí ở cùng điều kiện, tỉ lệ về thể tích cũng là tỉ lệ về số mol
Giả sử nCO2 = 4 mol, nH2O = 5 mol.
Nhận thấy nH2O > nCO2 => Ancol là ancol no, mạch hở
=> n ancol = nH2O - nCO2
= 5 - 4 = 1 mol
=> Số nguyên tử C của ancol là:
C = nCO2 : n ancol
= 4 : 1 = 4
Vậy công thức phân tử của ancol là C4H10O
Câu 21:
18/07/2024Cho 0,01 mol phenol tác dụng với lượng dư dung dịch hỗn hợp HNO3 đặc và H2SO4 đặc. Phát biểu nào dưới đây không đúng?
Đáp án D
PTHH:
A đúng, H2SO4 là xúc tác của phản ứng nitro hóa phenol.
B đúng
C đúng vì theo PTHH:
nHNO3 = 3nC6H5OH = 0,03 mol
D sai vì
n axit picric = nC6H5OH = 0,01 mol
=> maxit picric = 0,01.229 = 2,29 gam
Câu 22:
21/07/2024Cho X là hợp chất thơm; a mol X phản ứng vừa hết với a lít dung dịch NaOH 1M. Mặt khác, nếu cho a mol X phản ứng với Na (dư) thì sau phản ứng thu được 22,4a lít khí H2 (ở đktc). Công thức cấu tạo thu gọn của X là
* a mol X phản ứng vừa hết với a lít dung dịch NaOH 1M thì X:
+ Có 1 nhóm -OH phenol
+ Hoặc có 1 nhóm -COOH
+ Hoặc có 1 nhóm este -COO-
=> Loại A, B
* a mol X tác dụng với Na dư thì thu được a mol khí hidro nên X có thể:
+ Có 2 nhóm -OH
+ Có 2 nhóm -COOH (loại do điều kiện thứ nhất)
+ 1 nhóm -OH và 1 nhóm -COOH
=> Loại C
Vậy X là HOCH2C6H4OH.
Đáp án D
Câu 23:
23/07/2024Cho 9,4 gam phenol (C6H5OH) tác dụng hết với brom dư thì số mol brom tham gia phản ứng là:
Đáp án D
nC6H5OH = 9,4 : 94 = 0,1 mol
PTHH:
Câu 24:
22/07/2024Cho m gam hỗn hợp X gồm phenol và etanol phản ứng hoàn toàn với natri dư, thu được 2,24 lít khí H2 (đktc). Mặt khác, để phản ứng hoàn toàn với m gam X cần 100 ml dung dịch NaOH 1M. Giá trị của m là:
Đáp án B
- Khi cho hỗn hợp phản ứng với NaOH thì chỉ có phenol phản ứng:
C6H5OH + NaOH → C6H5ONa + H2O
Theo PTHH:
nphenol = nNaOH = 0,1 mol
- Khi cho hỗn hợp phản ứng với Na dư:
C6H5OH + Na → C6H5ONa + 0,5H2
C2H5OH + Na → C2H5ONa + 0,5H2
Vậy nH2 = 0,5(nphenol + nancol)
=> 0,1 = 0,5(0,1 + nancol)
=> nancol = 0,1 mol
=> m = 0,1.94 + 0,1.46 = 14 gam
Câu 25:
19/07/2024Từ 1,2 kg cumen có thể điều chế được tối đa bao nhiêu gam phenol. Cho biết hiệu suất toàn bộ quá trình đạt 80%.
Đáp án A
Ta có sơ đồ: C6H5CH(CH3)2 C6H5OH
Ta thấy:
120 kg cumen điều chế được 94 kg phenol
1,2 kg → 0,94 kg
Do hiệu suất toàn bộ quá trình đạt 80% nên lượng phenol thực tế thu được là:
mC6H5OH (TT) = 0,94.0,8
= 0,752 kg = 752 gam
Câu 26:
20/07/2024Cho 0,4 lít dung dịch phenol 0,1M phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa NaOH 0,2M và KOH 0,3M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam muối khan. Giá trị của m là:
Đáp án A
nphenol = 0,1.0,4 = 0,04 mol
PTHH tổng quát khi cho phenol phản ứng với dung dịch kiềm:
C6H5OH + MOH → C6H5OM + H2O
Đặt số mol của NaOH và KOH lần lượt là 2x và 3x (mol)
→ 2x + 3x = 0,04 → x = 0,008
=> nNaOH = 0,016 mol; nKOH = 0,024 mol
Bảo toàn khối lượng:
mphenol + mNaOH + mKOH = mmuối + mnước
=> m = mmuối = mphenol + mNaOH + mKOH – mH2O
= 0,04.94 + 0,016.40 + 0,024.56 – 0,04.18 = 5,024 gam
Câu 27:
20/07/2024Cho 9,4 gam phenol tác dụng với hỗn hợp gồm 84 gam dung dịch HNO3 60% và 116 gam dung dịch H2SO4 98%. Khối lượng axit picric thu được và nồng độ phần trăm của HNO3 dư lần lượt là
Đáp án B
*Tính khối lượng axit picric thu được:
Theo PTHH:
n axit picric = nphenol = 0,1 mol
=> maxit picric = 0,1.229 = 22,9 gam
*Tính nồng độ HNO3 dư:
mHNO3 bđ = 84.0,6 = 50,4 gam
nHNO3 phản ứng = 3nC6H5OH = 0,3 mol
=> m HNO3 phản ứng = 18,9 gam
m HNO3 dư = mHNO3 ban đầu - mHNO3 phản ứng
= 50,4 – 18,9 = 31,5 gam
Khối lượng dung dịch thu được sau phản ứng:
m dd sau pư = mC6H5OH + m dd HNO3 + m dd H2SO4 - m axit picric
= 9,4 + 84 + 116 - 22,9 = 186,5 gam
=> C% HNO3 dư = (31,5/186,5).100% = 16,89%
Câu 28:
23/07/2024Đốt cháy hoàn toàn 5,4 gam hợp chất hữu cơ X (trong phân tử chỉ chứa C, H, O) sản phẩm thu được lần lượt cho qua 1 bình đựng H2SO4 đặc, bình 2 đựng dung dịch Ca(OH)2 dư sau phản ứng thấy bình 1 tăng 3,6 gam, bình 2 tạo thành 35 gam kết tủa. X tác dụng được với Na sinh ra H2 và MX < 120. Biết X có vòng thơm. Số công thức cấu tạo của X là:
Đáp án A
Ta có:
+ Bình 1 hấp thụ nước: mH2O = mbình 1 tăng = 3,6 gam
=> nH2O = 0,2 mol
=> nH = 2nH2O = 0,4 mol
+ Do Ca(OH)2 dư nên ta có:
nCO2 = nCaCO3 = 0,35 mol
=> nC = 0,35 mol
+ BTKL:
mO = mX – mC – mH
= 5,4 - 0,35.12 - 0,2.2
= 0,8 gam
=> nO = 0,05 mol
Ta có:
nC : nH : nO
= 0,35 : 0,4 : 0,05
= 7 : 8 : 1
=> CTPT X: (C7H8O)n
Do MX < 120
=> 108n < 120 n
→ n < 1,11
=> n = 1
=> CTPT X là: C7H8O
X phản ứng với Na sinh ra H2 nên phân tử của X chứa nhóm -OH. Các CTCT thỏa mãn là:
Câu 29:
19/07/2024Để diều chế axit picric (2,4,6 – trinitrophenol) người ta đi từ 4,7 gam phenol và dùng một lượng HNO3 lớn hơn 50% so với lượng HNO3 cần thiết. Số mol HNO3 đã dùng và khối lượng axit picric thu được lần lượt là (các phản ứng xảy ra hoàn toàn):
Đáp án A
nC6H5OH = n axit picric = 0,05 mol
> m axit picric = 0,05.229 = 11,45 gam
nHNO3 phản ứng = 3.nC6H5OH
= 3.0,05 = 0,15 mol
=> nHNO3 đã dùng = 0,15 + 0,15.0,5 = 0,225 mol
Câu 30:
18/07/2024Một dung dịch chứa 1,22 gam chất hữu cơ X là đồng đẳng của phenol. Cho dung dịch trên tác dụng với nước brom dư thu được 3,59 hợp chất Y chứa 3 nguyên tử brom trong phân tử. Biết phản ứng xảy ra với hiệu suất 100%. Công thức phân tử của X là
Đáp án C
Đặt công thức phân tử của X là CnH2n-6O (n ≥ 7)
CnH2n-6O → CnH2n-9OBr3
14n + 10 (g) 14n + 247 (g)
1,22 (g) 3,59 (g)
=> 1,22(14n + 247) = 3,59(14n + 10)
=> n = 8
Vậy CTPT của X là C8H10O
Có thể bạn quan tâm
- Trắc nghiệm Luyện tập: Dẫn xuất halogen, ancol và phenol (có đáp án) (420 lượt thi)
- 15 câu trắc nghiệm Ancol và phenol cực hay có đáp án (331 lượt thi)
- Trắc nghiệm Luyện tập : Dẫn xuất halogen, ancol, phenol có đáp án (Nhận biết) (222 lượt thi)
- Trắc nghiệm Luyện tập : Dẫn xuất halogen, ancol, phenol có đáp án (Thông hiểu) (270 lượt thi)
- Trắc nghiệm Luyện tập : Dẫn xuất halogen, ancol, phenol có đáp án (Vận dụng) (298 lượt thi)
Các bài thi hot trong chương
- 125 câu trắc nghiệm Dẫn xuất Halogen, Ancol, Phenol nâng cao (1297 lượt thi)
- 125 câu trắc nghiệm Dẫn xuất Halogen - Ancol - Phenol cơ bản (966 lượt thi)
- Trắc nghiệm Ancol (có đáp án) (566 lượt thi)
- Trắc nghiệm Dẫn xuất halogen của hidrocacbon (có đáp án) (561 lượt thi)
- Trắc nghiệm Phenol (có đáp án) (542 lượt thi)
- Câu hỏi trắc nghiệm Tính chất của etanol, glixerol và phenol cực hay có đáp án (471 lượt thi)
- Trắc nghiệm Phenol có đáp án (Thông hiểu) (373 lượt thi)
- Trắc nghiệm Ancol có đáp án (Thông hiểu) (369 lượt thi)
- Trắc nghiệm Phenol có đáp án (Vận dụng) (368 lượt thi)
- Trắc nghiệm Ancol có đáp án (Nhận biết) (326 lượt thi)