Trắc nghiệm Luyện tập chương 4: Hiđrocacbon. Nhiên liệu (có đáp án)
Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 42: Luyện tập chương 4: Hiđrocacbon
-
266 lượt thi
-
15 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
23/07/2024Phân biệt metan và etilen dùng dung dịch nào sau đây?
Đáp án D
Khí etilen làm mất màu dung dịch brom (ngay ở điều kiện thường), còn khí metan thì không.
Phương trình phản ứng:
C2H4 + Br2 → C2H4Br2
Câu 2:
23/07/2024Chất nào sau đây vừa tham gia phản ứng cộng, vừa tham gia phản ứng thế?
Đáp án C
Chất vừa tham gia phản ứng cộng, vừa tham gia phản ứng thế là C6H6
+ Phản ứng cộng:
C6H6 + 3H2 Ni, t°−−→C6H12
+ Phản ứng thế với brom:
C6H6 (l) + Br2 (l)Fe, t°−−→HBr (k) + C6H5Br (l)
Câu 3:
21/07/2024Khi đốt cháy hoàn toàn 10,4 gam metan người ta thu được một lượng khí CO2 (đktc) có thể tích là
Đáp án D
Số mol của CH4 là:
nCH4=10,416= 0,65 mol
Phương trình phản ứng:
CH4+2O2t°→CO2+2H2O0,65 0,65
Theo phương trình phản ứng ta có:
nCO2= 0,65 mol
Vậy thể tích khí CO2 thu được là:
VCO2= 0,65.22,4 = 14,56 lít.
Câu 4:
17/07/2024Chất nào có thể làm mất màu dung dịch brom ngay điều kiện thường?
Đáp án D
Chất làm mất màu dung dịch brom là: C2H4
Phương trình phản ứng:
C2H4 + Br2 → C2H4Br2
Câu 5:
23/07/2024Dãy đồng đẳng của benzen có công thức chung là
Đáp án D
Dãy đồng đẳng của benzen có công thức chung là
CnH2n-6 (n≥6)
Câu 6:
23/07/2024Biết 0,01 mol hiđrocacbon X làm mất màu vừa đủ 100 ml dung dịch brom 0,1M. Vậy X có công thức là
Đáp án B
Số mol brom là:
nBr2 = 0,1.0,1 = 0,01 mol
Ta có tỉ lệ: nXnBr2=0,010,01=1:1
Suy ra trong X có 1 liên kết đôi (liên kết kém bền)
Vậy X có công thức là C2H4
Câu 7:
22/07/2024Thành phần chính của khí thiên nhiên và khí dầu mỏ là
Đáp án A
Thành phần chính của khí thiên nhiên và khí dầu mỏ là: Metan
Câu 8:
20/07/2024Benzen và etilen có những điểm khác nhau về
Đáp án A
Benzen và etilen có những điểm khác nhau về: cấu tạo phân tử, tính chất vật lý và hóa học.
Câu 9:
13/07/2024Dẫn 0,55 mol khí axetilen qua bình đựng dung dịch nước brom dư. Khối lượng brom tham gia phản ứng là
Đáp án B
Phương trình phản ứng:
C2H2+2Br2→C2H2Br40,55 1,1
Theo phương trình phản ứng ta có
nBr2 = 1,1 mol
Vậy khối lượng brom tham gia phản ứng là:
mBr2= 1,1.160 = 176 gam.
Câu 10:
23/07/2024Sự cố tràn dầu do chìm tàu chở dầu là thảm họa môi trường vì
Đáp án C
Sự cố tràn dầu do chìm tàu chở dầu là thảm họa môi trường do dầu nhẹ hơn nước, nổi trên mặt nước cản sự hòa tan của khí oxi làm các sinh vật dưới nước bị chết.
Câu 11:
20/07/2024Trùng hợp 28 gam etilen (với hiệu suất 100 %) ở điều kiện thích hợp thì thu được khối lượng polietilen là
Đáp án D
Phương trình phản ứng:
nCH2=CH2+...t°, p, xt−−−−→(−CH2−CH2−)n
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:
mtrước = msau
⇒metilen = mpoli etilen = 28 gam
Vậy khối lượng polietilen thu được là: 28 gam
Câu 12:
16/07/2024Công thức cấu tạo đầy đủ của C3H8 là
Đáp án D
Công thức cấu tạo đầy đủ của C3H8 là:
CH3−CH2−CH3
Câu 13:
19/07/2024Chất khi tác dụng với nước sinh ra khí axetilen là
Đáp án D
Chất khi tác dụng với nước sinh ra khí axetilen là: CaC2
Phương trình phản ứng:
CaC2 + 2H2O → Ca(OH)2 + C2H2
Câu 14:
22/07/2024Cần bao nhiêu gam oxi để đốt cháy hết 54,6 gam benzen?
Đáp án D
Số mol benzen là:
nC6H6=54,678= 0,7 mol
Phương trình phản ứng:
2C6H6+15O2t°→12CO2+6H2O0,7 5,25
Theo phương trình phản ứng ta có:
nO2= 5,25 mol
Vậy khối lượng oxi cần dùng là:
mO2= 5,25.32 = 168 gam
Câu 15:
23/07/2024Có thể phân biệt được hai khí SO2 và C2H4 mà chỉ dùng dung dịch
Đáp án D
Có thể phân biệt được hai khí SO2 và C2H4 mà chỉ dùng dung dịch Ca(OH)2
+ Khí C2H4 không tác dụng với dung dịch Ca(OH)2
+ Khí SO2 tạo kết tủa với dung dịch Ca(OH)2
Phương trình phản ứng:
SO2+Ca(OH)2→CaSO3⏐↓+H2O