Trang chủ Lớp 9 Hóa học Trắc nghiệm Luyện tập chương 1: Các hợp chất vô cơ (có đáp án)

Trắc nghiệm Luyện tập chương 1: Các hợp chất vô cơ (có đáp án)

Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 13: Luyện tập chương 1: Các hợp chất vô cơ

  • 201 lượt thi

  • 15 câu hỏi

  • 30 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

17/07/2024

Công thức hoá học của sắt(II) oxit là

Xem đáp án

Đáp án D

Công thức hoá học của sắt (II) oxit là FeO.


Câu 2:

20/07/2024

Dãy chất nào sau đây là oxit lưỡng tính?

Xem đáp án

Đáp án A

Oxit lưỡng tính là oxit vừa tác dụng dung dịch axit, vừa tác dụng với dung dịch bazơ.

Dãy chất là oxit lưỡng tính là Al2O3, ZnO, Cr2O3


Câu 3:

23/07/2024

Hòa tan hoàn toàn 8,1 gam một oxit kim loại hóa trị II cần vừa đủ 0,2 mol axit HCl. Oxit đó là

Xem đáp án

Đáp án D

Gọi công thức của oxit là MO

Phương trình phản ứng:

MO+2HClMCl2+H2O0,1     0,2mol

Số mol của MO là:

nMO = 0,1 mol

MMO = mn=8,10,1 = 81 g/mol

Suy ra MM + MO = 81

MM = 81 – MO

MM = 81 – 16 = 65 g/mol

Suy ra M là Zn

Vậy công thức oxit là ZnO


Câu 4:

21/07/2024

Vôi sống có công thức hóa học là

Xem đáp án

Đáp án A

Vôi sống có công thức hóa học là CaO.


Câu 5:

19/07/2024

Cho 11,2 gam kim loại sắt tác dụng vừa đủ với dung dịch axit sunfuric loãng. Thể tích khí hiđro thu được ở đktc là

Xem đáp án

Đáp án B

Số mol Fe là:

nFe = 0,2 mol

Phương trình phản ứng:

Trắc nghiệm Luyện tập chương 1: Các hợp chất vô cơ có đáp án - Hóa học lớp 9 (ảnh 1)

Theo phương trình phản ứng ta có:

nH2= 0,2 mol

Thể tích khí hiđro thu được ở đktc là:

VH2= 0,2.22,4 = 4,48 lít.


Câu 6:

18/07/2024

Phương trình hóa học nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Đáp án C

Phương trình hóa học đúng là:

K2CO3 + H2SO4 → K2SO4 + CO2 + H2O

Các phản ứng A, B, D đều chưa cân bằng.


Câu 7:

22/07/2024

Hòa tan hết CaCO3 cần vừa đủ 100 ml dung dịch HCl 2M, sau phản ứng thu được khối lượng muối là

Xem đáp án

Đáp án D

Số mol HCl là:

nHCl = 0,2 mol

Phương trình phản ứng:

Trắc nghiệm Luyện tập chương 1: Các hợp chất vô cơ có đáp án - Hóa học lớp 9 (ảnh 1)

Theo phương trình phản ứng ta có:

nCaCl2 = 0,1 mol

Khối lượng CaCl2 là:

mCaCl2= 0,1.111 = 11,1 gam.


Câu 8:

13/07/2024

Dung dịch Ca(OH)2 không có tính chất hoá học nào sau đây?

Xem đáp án

Đáp án C

Dung dịch Ca(OH)2 không có tính chất: bị nhiệt phân hủy khi đun nóng tạo thành oxit bazơ và nước

Vì dung dịch Ca(OH)2 là bazơ tan.


Câu 9:

21/07/2024

Để có được dung dịch KCl 40%, thì khối lượng KCl cần lấy hoà tan vào 150 gam nước là

Xem đáp án

Đáp án A

Ta có:

C%=mctmdd.100%=mKClmKCl+150.100%=40%

Suy ra 0,6mKCl = 60

Vậy mKCl = 100 gam


Câu 10:

20/07/2024

Diêm tiêu kali được dùng để chế tạo thuốc nổ đen, đồng thời được dùng làm phân bón. Công thức hóa học của diêm tiêu kali là

Xem đáp án

Đáp án A

Diêm tiêu kali được dùng để chế tạo thuốc nổ đen, đồng thời được dùng làm phân bón. Công thức hóa học của diêm tiêu kali là KNO3.


Câu 11:

30/06/2024

Phương trình hóa học nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Đáp án D

Phương trình hóa học viết đúng là:

CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2 + H2O


Câu 12:

06/07/2024

Thả một mảnh nhôm vào ống nghiệm chứa dung dịch CuSO4. Xảy ra hiện tượng

Xem đáp án

Đáp án D

Nhôm đứng trước đồng trong dãy điện hóa do đó sẽ đẩy đồng ra khỏi muối

Phương trình phản ứng:

3CuSO4 + 2Al → 3Cu + Al2(SO4)3

Hiện tượng: Có chất rắn màu đỏ bám ngoài lá nhôm, màu xanh của dung dịch CuSO4 nhạt dần.


Câu 13:

22/07/2024

Dãy bazơ nào sau đây gồm các bazơ không tan?

Xem đáp án

Đáp án C

Dãy gồm các bazơ không tan là:

Mg(OH)2, Fe(OH)3, Al(OH)3


Câu 14:

23/07/2024

Cho 0,3 mol CuCl2 phản ứng với một dung dịch có hòa tan 32 gam NaOH, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là

Xem đáp án

Đáp án D

Số mol NaOH là:

nNaOH = 0,8 mol

Phương trình phản ứng:

CuCl2 + 2NaOH → Cu(OH)2 + 2NaCl

Xét nCuCl21=0,3<nNaOH2=0,4

CuCl2 phản ứng hết, NaOH dư.

CuCl2+2NaOHCuOH2+2NaCl0,3                       0,3           mol

Theo phương trình phản ứng ta có:

nCuOH2 = 0,3 mol

Vậy khối lượng Cu(OH)2 là:

mCuOH2= 0,3.98 = 29,4 gam.


Bắt đầu thi ngay