Trang chủ Lớp 11 Hóa học Trắc nghiệm Luyện tập: Ankin (có đáp án)

Trắc nghiệm Luyện tập: Ankin (có đáp án)

Trắc nghiệm Bài 33: Luyện tập: Ankin

  • 292 lượt thi

  • 30 câu hỏi

  • 30 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

21/07/2024

Có bao nhiêu ankin ứng với công thức phân tử C5H8 ?

Xem đáp án

Đáp án C

Có 3 công thức thỏa mãn :

CH≡C – CH2 – CH2 – CH3

CH3 – C≡C – CH2 – CH3

CH≡C – CH(CH3) – CH3


Câu 2:

23/07/2024

Hidrocacbon nào sau đây tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 tạo thành kết tủa

Xem đáp án

Đáp án C

But – 1 – in: CH≡C –CH2 – CH3 có liên kết ba đầu mạch nên có phản ứng tạo kết tủa với AgNO3/NH3


Câu 3:

22/07/2024

X là hidrocacbon mạch hở, phân nhánh, có công thức phân tử C5H8. Biết X có khả năng làm mất màu nước brom và tham gia phản ứng với AgNO3 trong dung dịch NH3. Tên của X theo IUPAC là :

Xem đáp án

Đáp án B

X phản ứng với AgNO3/NH3 → có nối 3 đầu mạch

→ X là CH≡C-CH(CH3)2 (3-metylbut-1-in)


Câu 4:

20/07/2024

Hiđrocacbon X ở điều kiện thường là chất khí. Khi oxi hoá hoàn toàn X thì thu được thể tích khí CO2 và hơi H2O là 2 : 1 ở cùng điều kiện. X phản ứng với dung dịch AgNO3 trong NH3 tạo kết tủa. Số cấu tạo của X thoả mãn tính chất trên là

Xem đáp án

Đáp án A

X thể khí → số C ≤ 4

Mà nCO2nH2O=21nCnH=1

Vì X phản ứng được với AgNO3/NH3

→ có liên kết 3 đầu mạch

→ có 2 công thức cấu tạo thỏa mãn: C2H2 ; C4H4 (CH≡C – CH=CH2)


Câu 5:

20/07/2024

Hidrat hóa có xúc tác 3,36 lit C2H2(dktc) thu được hỗn hợp A (hiệu suất phản ứng 60%). Cho hỗn hợp A tác dụng với AgNO3/NH3 thu được m gam kết tủa. Giá trị của  m là :

Xem đáp án

Đáp án B

nC2H2=0,15  mol

C2H2 + H2O to,xt CH3CHO

nCH3CHO=0,15.60100=0,09  molnC2H2(du)=0,150,09=0,06  mol

C2H2 AgNO3/NH3 Ag2C2 

CH3CHO AgNO3/NH3 2Ag ↓

m=0,06.240+0,09.2.108=33,84  gam


Câu 6:

23/07/2024

Dẫn hỗn hợp khí X gồm etilen và axetilen qua bình đựng dung dịch AgNOtrong NH3 (dư) đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thu được 28,8 gam kết tủa và thấy có 2,912 lít khí (đo ở đktc) thoát ra. Phần trăm khối lượng của axetilen trong X là

Xem đáp án

Đáp án B

Chỉ có C2H2 phản ứng tạo Ag2C2

nC2H4=2,91222,4=0,13  mol

nC2H2=nAg2C2=28,8240=0,12  mol

%mC2H2=0,12.260,12.26+0,13.28.100%=46,15%


Câu 7:

21/07/2024

Hỗn hợp X gồm C2H2 và Hcó cùng số mol. Lấy một lượng hỗn hợp X cho qua chất xúc tác, đun nóng được hỗn hợp Y. Dẫn Y qua nước brom thấy bình nước brom tăng 10,8 gam và thoát ra 4,48 lit hỗn hợp khí (đktc), có tỉ khối so với hidro là 8. Thể tích khí O2 (đktc) vừa đủ để đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Y là

Xem đáp án

Đáp án C

M hh khí thoát ra = 6.2 = 16

→ Hỗn hợp khí thoát ra gồm: C2H6 và H2 

BTKL: mX = mY = m hh khí thoát ra + m bình Brom tăng

→ mX = mY = 0,2.8.2 + 10,8 = 14 gam

Đặt số mol C2H2 và H2 là x mol

→ mX = 26x + 2x = 14 → x = 0,5 mol

Trắc nghiệm Luyện tập: Ankin có đáp án - Hóa học lớp 11 (ảnh 1)

nO2=1,25+0,25=1,5  mol

VO2=1,5.22,4=33,6 lít


Câu 8:

18/07/2024

Khi điều chế axetilen bằng phương pháp nhiệt phân nhanh CH4 thu được hỗn hợp A gồm axetilen, hiđro và một phần metan chưa phản ứng. Tỷ khối hơi cuả A so với hiđro bằng 5. Hiệu suất chuyển hóa metan thành axetilen là

Xem đáp án

Đáp án A

Xét 1 mol CH4

Trắc nghiệm Luyện tập: Ankin có đáp án - Hóa học lớp 11 (ảnh 1)

→ Sau phản ứng :

nhh = 1-x + 0,5x + 1,5x = 1 + x (mol)

Bảo toàn khối lượng :

mtrước = msau

→ 16.1 = 5.2.(1 + x)

→ x = 0,6 mol

→ H = 0,61.100%=  60%


Câu 9:

22/07/2024

Hỗn hợp X gồm propin (0,15 mol), axetilen (0,1 mol), etan (0,2 mol) và hiđro (0,6 mol). Nung nóng X với xúc tác Ni một thời gian, thu được hỗn hợp khí Y. Sục Y vào dung dịch AgNO3 trong NH3 dư, thu được a mol kết tủa và 15,68 lít (đktc) hỗn hợp khí Z. Khí Z phản ứng tối đa với 8 gam Br2 trong dung dịch. Giá trị của a là

Xem đáp án

Đáp án C

a mol kết tủa là số mol của ankin còn lại.

Số mol khí giảm là số mol H2 đã phản ứng:

nH2(pư)= nX nY= nX a + nZ = 1,05  a + 0,7 = 0,35  a mol

Bảo toàn liên kết π ta có:

nπ(X) nH2(pư)= nπ(Y)

2nC3H4+ 2nC2H2 nH2(pư)

= 2nankin+ nBr2(pư)

→ 2.0,15 + 2.0,1 – (0,35-a)

= 2a + 0,05 → a = 0,1 mol


Câu 10:

21/07/2024

Hỗn hợp X gồm 2 ankin. Đốt cháy hoàn toàn 0,05 mol hỗn hợp X trên thu được 0,17 mol CO2. Mặt khác cứ 0,05 mol hỗn hợp X phản ứng vừa đủ với 300 ml dung dịch AgNO3 0,1M trong dung dịch NH3. Hỗn hợp X là :

Xem đáp án

Đáp án D

Số C trung bình 2 ankin = 0,170,05=3,4

 nAgNO3<nX Trong X có 1 ankin không phản ứng với AgNO3

Dựa vào đáp án → Chỉ có đáp án D thỏa mãn vì but – 2 – in không phản ứng với AgNO3


Câu 11:

22/07/2024

Trong phân tử ankin X, hidro chiếm 11,76% khối lượng. Công thức phân tử của X là :

Xem đáp án

Đáp án B

Công thức ankin là CnH2n-2 (n ≥ 2)

%mH=2n214n2.100%=11,76%

→ n = 5

Vậy X là C5H8


Câu 12:

22/07/2024

Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp X gồm etan, propan, propilen, axetilen thu được số mol H2O ít hơn số mol CO2 là 0,02 mol. Mặt khác 0,1 mol X có thể làm mất màu tối đa m gam dung dịch Br2 16%. Giá trị của  m là

Xem đáp án

Đáp án B

Gọi số mol ankan là a, anken là b, ankin là c

→ a + b  + c = 0,1

Mà nCO2nH2O=ca=0,02  mol

nBr2=  b + 2c

= a+ b+ c + c – a

= 0,1 + 0,02 = 0,12 mol

 mBr2= 0,12.160 = 19,2 gam.

→ m =  19,216.100=120g


Câu 14:

18/07/2024

Trong bình kín chứa hiđrocacbon X và hiđro. Nung nóng bình đến khi phản ứng hoàn toàn thu được khí Y duy nhất. Ở cùng nhiệt độ, áp suất trong bình trước khi nung nóng gấp 3 lần áp suất trong bình sau khi nung. Đốt cháy một lượng Y thu được 8,8 gam CO2 và 5,4 gam nước. Công thức phân tử của X là

Xem đáp án

Đáp án A

nCO2=0,2  mol;nH2O=0,3  mol

→ Y chứa ankan

Ta có: nY = 0,3 – 0,2 = 0,1 mol

→ số C = 2

Vậy công thức phân tử của Y: C2H6

Vì áp suất trong bình trước khi nung nóng gấp 3 lần áp suất trong bình sau khi nung ở cùng điều kiện nhiệt độ

→ nhỗn hợp trước = 3n hỗn hợp sau

→ X là ankin C2H2


Câu 15:

20/07/2024

Hỗn hợp X gồm C2H2 và H2 lấy cùng số mol. Lấy một lượng hỗn hợp X cho đi qua chất xúc tác thích hợp, đun nóng được hỗn hợp Y gồm 4 chất. Dẫn Y qua bình đựng nước brom thấy khối luợng bình tăng 10,8 gam và thoát ra 4,48 lít khí Z (đktc) có ti khối so với H2 là 8. Thể tích O2 (đktc) cần để đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Y là

Xem đáp án

Đáp án A

Y gồm 4 chất :

C2H2(dư) ; C2H4 ; C2H6 ; H2

m bình tăng mC2H2+ mC2H4 =10,8g

→ Khí thoát ra là C2H6 và  H2

mZ = M.n = 8.2.0,2 = 3,2 g

Bảo toàn khối lượng:

mC2H2+ mH2= 10,8 + 3,2 = 14 g

Mà nC2H2= nH2 26x + 2x = 14

→ x = 0,5

thể tích O2 cần để đốt cháy hỗn hợp Y = thể tích O2 cần để đốt cháy hỗn hợp X

nO2=2,5nC2H2+0,5nH2=1,5  mol

VO2=33,6lít


Câu 16:

22/07/2024

Cho 17,92 lít hỗn hợp X gồm 3 hiđrocacbon khí là ankan, anken và ankin lấy theo tỉ lệ mol 1:1:2 lội qua bình đựng dd AgNO3/NH3 lấy dư thu được 96 gam kết tủa và hỗn hợp khí Y còn lại. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Y thu được 13,44 lít CO2. Biết thể tích đo ở đktc. Khối lượng của X là

Xem đáp án

Đáp án A

Đặt nankan = x

→ nanken = x, n ankin = 2x

→ n hỗn hợp X = x + x + 2x =  0,8 mol

→ x = 0,2

n=nankin=0,4  molM=960,4=240

 ankin là C2H2

Gọi CTPT của ankan, anken lần lượt  CnH2n+2 ; CmH2m

nCO2=0,2n+0,2m=0,6

n+m=3n=1m=2

ankan:CH4anken:C2H4

→ hỗn hợp X có 0,2 mol CH4 ; 0,2 mol C2H4 và 0,4 mol C2H2
→ m hỗn hợp = 19,2 g


Câu 17:

18/07/2024

Trong một bình kín chứa hiđrocacbon A ở thể khí (đktc) và O2 (dư). Bật tia lửa điện đốt cháy hết A đưa hỗn hợp về điều kiện ban đầu trong đó % thể tích của COvà hơi nước lần lượt là 30% và 20%. Công thức phân tử của A và % thể tích của hiđrocacbon A trong hỗn hợp là

Xem đáp án

Đáp án A

Ta có

 %VCO2=30%;%VH2O=20%

%VO2(du)=50%
Tỉ lệ % theo thể tích = tỉ lệ số mol

Giả sử

 nCO2=3  molnH2O=2  mol

nO2(du)=5  mol
nC : nH = 3 : 4 → CTĐGN: (C3H4)n

Mà hidrocacbon ở thể khí nên n = 1 → C3H4

BTNT oxi :

2nO2(pư)=2nCO2+nH2O=2.3+2

nO2(pư)=4  mol

nhh bđ=nC3H4+nO2(pư)+nO2(du)

=1+4+5=10  mol

%VC3H4=110.100%=10%


Câu 18:

22/07/2024

Đốt cháy hoàn toàn 1 lít hỗn hợp khí gồm C2H2 và hiđrocacbon X sinh ra 2 lít khí CO2 và 2 lít hơi H2O (các thể tích khí và hơi đo trong cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất). Công thức phân tử của X là

Xem đáp án

Đáp án C

Ta có:

C=nCO2nhh=21=2

 Hiđrocacbon X cũng có 2C.

H=2nH2Onhh=2.21=4

Hiđrocacbon X có số H lớn hơn 4

→ có số H = 6

→ X là C2H6


Câu 19:

18/07/2024

Một hỗn hợp X gồm 0,14 mol axetilen, 0,1 mol vinylaxetilen, 0,2 mol H2 và một ít bột Ni trong bình kín. Nung hỗn hợp X thu được hỗn hợp Y gồm 7 hidrocacbon. Cho toàn bộ hỗn hợp Y đi qua bình đựng dung dịch AgNO3 dư/NH3, thu được m gam kết tủa vàng nhạt và 3,136 lít hỗn hợp khí Z (đktc) gồm 5 hidrocacbon thoát ra khỏi bình. Để làm no hoàn toàn hỗn hợp khí Z cần vừa đủ 120 ml dung dịch Br2 1M. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây? 

Xem đáp án

Đáp án B

∑nπ bđ = 0,14.2 + 0,1.3 = 0,58 mol

→ n lk π sau pư hidro hóa = 0,58 – 0,2 = 0,38 mol

nhh khí có lk 3 đầu mạch bị giữ lại :

0,14 + 0,1 – nZ = 0,1 mol (I)

n lk π trong hh Z = 0,12 mol (II)

→ Số mol π đã biết

= 2.n π(I) + nπ(II) = 0,32 mol ≠ n π thực tế = 0,38 mol

→ Trong 2 hợp chất bị AgNO3/ NH3 giữ lại chứa CH≡C – CH = CH2 

 = 0,38 – 0,32 = 0,06 mol

Vì ∑n khí có liên kết ba = 0,1 mol → khí còn lại phải là C2H2 : 0,04 mol (Nếu là C4H6 thì Y không thể chứa tới 7 HC)

→ m↓ = mAg2C2+mAgCCCH=CH2

= 0,04. 240 + 0,06. 159

=19,14 g ≈ 20 g


Câu 20:

18/07/2024

Ankin C6H10 có bao nhiêu đồng phân phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3 ?

Xem đáp án

Đáp án B

CH≡C-CH2-CH2-CH2-CH3

CH≡C-CH2-CH(CH3)-CH3

CH≡C-CH(CH3)-CH2-CH3

CH≡C-C(CH3)3

Vậy có 4 đồng phân thỏa mãn đề bài.


Câu 21:

22/07/2024

Hỗn hợp khí  A gồm 0,6 mol H2 và 0,15 mol vinylaxetilen. Nung A một thời gian với xúc tác Ni thu được hỗn hợp B có tỉ khối so với H2 bằng 10. Dẫn hỗn hợp B qua dung dịch brom dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng brom tham gia phản ứng là:   

Xem đáp án

Đáp án C

BTKL: ns.Ms = nđ.Mđ

→ 0,6.2 + 0,15.52 = ns.20

→ ns = 0,45 mol

Số mol khí sau phản ứng giảm là số mol H2 phản ứng:

nH2 = nđ – ns = 0,75 – 0,45 = 0,3 mol

BT liên kết π ta có:

n π đầu – n π pư = n π sau

hay 3nvinylaxetilen   pư nBr2

  nBr2 = 3.0,15 – 0,3 = 0,15 mol

 mBr2 = 0,15.160 = 24 gam


Câu 22:

20/07/2024

Hỗn hợp khí X chứa H2 và một ankin. Tỉ khối của X đối với H2 là 3,4. Đun nóng nhẹ X có mặt xúc tác Ni thì nó biến thành hỗn hợp Y không làm mất màu nước brom và có tỉ khối đối với H2 là 34/6. Công thức phân tử của ankin là : 

Xem đáp án

M¯X=3,4.2=6,8;          M¯Y=346.2=343

Chọn số mol hỗn hợp X là 1 mol (nX = 1 mol)

→ mX = 6,8 (g)

BTKL mX = mY = 6,8 (g)

→ nY =  = 0,6 mol

nH2(phan  ung) = nX - nY = 1 - 0,6 = 0,4 mol

Vì hỗn hợp Y không làm mất màu nước Br2 nên trong Y chỉ có ankan.

Trắc nghiệm Luyện tập: Ankin có đáp án - Hóa học lớp 11 (ảnh 1)

Theo phương trình mol ankin =  mol H2 phản ứng = 0,2 mol

mX = (14n – 2).0,2 + 2(1 - 0,2) = 6,8

→ n = 2. CTPT: C2H2.

Đáp án A


Câu 26:

18/07/2024

Đun nóng hỗn hợp X gồm 0,1 mol C3H4; 0,2 mol C2H4; 0,35 mol H2 với bột Ni xúc tác được hỗn hợp Y. Dẫn toàn bộ Y qua bình đựng dung dịch KMnO4 dư, thấy thoát ra 6,72 lít hỗn hợp khí Z (đktc) có tỉ khối so với H2 là 12. Bình đựng dung dịch KMnO4 tăng số gam là:

Xem đáp án

Đáp án D

Bảo toàn khối lượng

→ m hỗn hợp X = m hỗn hợp Y

= m bình tăng + m hỗn hợp khí thoát ra

m hỗn hợp X = m bình tăng + m hỗn hợp khí thoát ra

0,1.40 + 0,2.28 + 0,35.2 = m bình tăng + 0,3.12.2

→ m bình tăng = 3,1 g


Câu 28:

18/07/2024

Ankin là những hiđrocacbon không no, mạch hở, có công thức chung là

Xem đáp án

Đáp án C

Ankin là những hiđrocacbon không no, mạch hở, có công thức chung là CnH2n-2

(n ≥ 2).


Câu 29:

19/07/2024

Trong các đồng phân mạch hở có cùng công thức phân tử C5H8 có bao nhiêu chất khi cộng Htạo sản phẩm isopentan:

Xem đáp án

Đáp án C

Ankin là những hiđrocacbon không no, mạch hở, có công thức chung là CnH2n-2

(n ≥ 2).


Câu 30:

22/07/2024

Dẫn hỗn hợp X gồm 0,05 mol C2H2, 0,1 mol C3H4 và 0,1 mol H2 qua ống chứa Ni nung nóng một thời gian thu được hỗn hợp Y gồm 7 chất. Đốt cháy hoàn toàn Y bằng O2 dư rồi cho sản phẩm cháy hấp thụ hết vào 700 ml dung dịch NaOH 1M, thu được dung dịch Z. Tổng khối lượng chất tan trong Z là

Xem đáp án

Đáp án D

Đốt cháy Y cũng là cháy X

BTNT “C”

→  nCO2=2nC2H2+3nC3H4=0,4

Lại có: nCO2<nNaOH<2nCO2

→ tạo 2 muối Na2CO3 và NaHCO3

Trong đó

  nNa2CO3=nOHnCO2 = 0,3 mol

→ nNaHCO3=0,40,3=0,1  mol

m chất tan trong Z  = 0,3.106 + 0,1.84 = 40,2g


Bắt đầu thi ngay