Trang chủ Lớp 12 Lịch sử Trắc nghiệm Lịch sử 12 Mỹ, Tâu Âu, Nhật Bản (1945 – 2000)

Trắc nghiệm Lịch sử 12 Mỹ, Tâu Âu, Nhật Bản (1945 – 2000)

ĐỀ THI THỬ THPTQG 2019 MÔN LỊCH SỬ CÓ LỜI GIẢI CHI TIẾT (ĐỀ 1)

  • 280 lượt thi

  • 30 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

16/07/2024

Trong khoảng hai thập niên đầu sau Chiến tranh thế giới thứ hai đã xuất hiện các trung tâm kinh tế - tài chính nào?

Xem đáp án

Chọn đáp án D


Câu 2:

16/07/2024

Nguyên nhân nào dưới đây là cơ bản nhất đưa nền kinh tế của Mĩ phát triển mạnh mẽ sau Chiến tranh thế giới thứ hai?

Xem đáp án

Chọn đáp án A


Câu 3:

16/07/2024

Đặc điểm nổi bật nhất của nền kinh tế Mĩ sau Chiến tranh thế giới thứ hai là gì?

Xem đáp án

Chọn đáp án C


Câu 4:

22/07/2024

Thất bại nặng nề nhất của đế quốc Mĩ trong quá trình thực hiện “Chiến lực toàn cầu” là do:

Xem đáp án

Chọn đáp án D


Câu 5:

16/07/2024

Mĩ trở thành trung tâm kinh tế - tài chính duy nhất trong thời gian nào?

Xem đáp án

Chọn đáp án D


Câu 6:

22/07/2024

Nguyên nhân nào là cơ bản nhất thúc đẩy nền kinh tế Mĩ phát triền nhanh chóng sau Chiến tranh thế giới thứ hai?

Xem đáp án

Chọn đáp án C


Câu 7:

03/11/2024

Thời điểm nào nền kinh tế Mĩ không còn chiếm ưu thế tuyệt đối trong nền kinh tế thế giới?

Xem đáp án

Đáp án đúng là : A

- Những năm 60 (thế kỉ XX),nền kinh tế Mĩ không còn chiếm ưu thế tuyệt đối trong nền kinh tế thế giới.

- Nước Mĩ từ những năm 70 của thế kỉ XX,Kinh tế Mĩ không ổn định do vấp phải nhiều cuộc suy thoái, khủng hoảng.

→ B sai.

- Tình hình kinh tế Mĩ trong thập niên 80 của thế kỉ XX là Từ năm 1983, kinh tế Mĩ bắt đầu phục hồi và phát triển trở lại. Tuy vẫn là nước đứng đầu thế giới về sức mạnh kinh tế – tài chính, nhưng tỉ trọng của nền kinh tế Mĩ trong nền kinh tế thế giới giảm sút nhiều so với trước.

→ C sai.

- Trong suốt thập kỉ 90, tuy có trải qua những đợt suy thoái ngắn, nhưng kinh tế Mĩ vẫn đứng đầu thế giới.

→ D sai.

* NƯỚC MĨ TỪ NĂM 1945 ĐẾN NĂM 1973.

1. kinh tế :

a. Sự phát triển của nền kinh tế Mĩ.

- Sau chiến tranh thế giới thứ II, kinh tế Mỹ phát triển mạnh:

+ Công nghiệp chiếm hơn ½ tổng sản lượng công nghiệp toàn thế giới.

+ 1948, sản lượng nông nghiệp của Mĩ bằng hai lần 5 nước Anh, Pháp, CHLB Đức, Italia, Nhật cộng lại.

+ Mĩ nắm 50% số lượng tàu bè đi lại trên biển, ¾ dự trữ vàng thế giới, chiếm 40% tổng sản phẩm kinh tế thế giới…

⇒ Khoảng 20 năm sau chiến tranh, Mỹ là trung tâm kinh tế - tài chính lớn nhất thế giới.

b. Nguyên nhân thúc đẩy kinh tế Mĩ phát triển:

1 - Lãnh thổ rộng lớn, tài nguyên phong phú, nhân lực dồi dào, trình độ kỹ thuật cao, năng động, sáng tạo.

2 - Lợi dụng chiến tranh để làm giàu từ bán vũ khí.

3 - Áp dụng thành công những thành tựu của cuộc cách mạng khoa học kỹ thuật để nâng cao năng suất, hạ giá thành sản phẩm, điều chỉnh hợp lý cơ cấu sản xuất…

4 – Các tổ hợp công nghiệp – quân sự, tập đoàn tư bản của Mĩ có sức sản xuất cao, cạnh tranh có hiệu quả ở trong và ngoài nước.

5 - Các chính sách và hoạt động điều tiết của nhà nước có hiệu quả.

2. Khoa học kỹ thuật:

- Mĩ là nước khởi đầu và đạt nhiều thành tựu cuộc cách mạng khoa học- kỹ thuật hiện đại: đi đầu trong lĩnh vực chế tạo công cụ sản xuất mới; vật liệu mới; năng lượng mới; sản xuất vũ khí, chinh phục vũ trụ, “cách mạng xanh” trong nông nghiệp…

3. Chính trị - xã hội.

a. Chính sách đối nội:

- Chính phủ Mĩ thi hành các chính sách nhằm: cải thiện tình hình xã hội, khắc phục những khó khăn trong nước; duy trì và bảo vệ chế độ tư bản; ngăn chặn, đán áp phong trào đấu tranh của công nhân và lực lượng tiến bộ,...

- Tuy nhiền, tình hình chính trị - xã hội của Mĩ không hoàn toàn ổn định, trong lòng xã hội chứa đựng nhiều mâu thuẫn, các phong trào đấu tranh của nhân dân lao động diễn ra sôi nổi,...

b. Chính sách đối ngoại:

- Triển khai chiến lược toàn cầu với tham vọng làm bá chủ thế giới.

- Chiến lược toàn cầu được cụ thể hóa qua những học thuyết khác nhau, ví dụ: học thuyết Truman, học thuyết Rigan,...

- Mục tiêu của Chiến lược toàn cầu”:

+ Ngăn chặn và tiến tới tiêu diệt hoàn toàn chủ nghĩa xã hội.

+ Đàn áp phong trào cách mạng thế giới.

+ Khống chế, chi phối các nước tư bản đồng minh.

- Thực hiện chiến lược toàn cầu, Mĩ đã:

+ Khởi xướng cuộc “chiến tranh lạnh”.

+ Trực tiếp hoặc gián tiếp gây ra hàng loạt cuộc chiến tranh xâm lược, bạo loạn, lật đổ ... trên thế giới ( ví dụ: ở Việt Nam, Cu Ba, Trung Đông…).

+ Thực hiện chiến lược hòa hoãn với các nước lớn để chống lại phong trào cách mạng thế giới.

Xem thêm các bài viết liên quan,chi tiết khác:

Lý thuyết Lịch sử 12 Bài 6: Nước Mĩ

Mục lục Giải Tập bản đồ Lịch sử 12 Bài 6: Nước Mĩ


Câu 8:

16/07/2024

Nguyên nhân nào không tạo điều kiện cho nền kinh tế Mĩ phát triển trong và sau Chiến tranh thế giới thử hai?

Xem đáp án

Chọn đáp án D


Câu 9:

20/07/2024

Cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật lần thứ hai bắt đầu vào khoảng thời gian nào?

Xem đáp án

Chọn đáp án C


Câu 11:

16/07/2024

Những thành tựu chủ yếu về khoa học - kĩ thuật của Mĩ là gì?

Xem đáp án

Chọn đáp án A


Câu 12:

02/12/2024

Mĩ đã ban hành hàng loạt đạo luật phản động trong đó có đạo luật Táp-Hác-Lây nhằm mục đích gì?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Lo ngại về sự phát triển của phong trào đòi quyền lợi dân quyền, đe dọa đến trật tự xã hội và lợi ích của giới thống trị.

→ D đúng 

- A sai vì đạo luật này chủ yếu nhằm hạn chế quyền bầu cử của người da đen, củng cố quyền lực của các lực lượng bảo thủ, không trực tiếp liên quan đến chế độ phân biệt chủng tộc mà là công cụ đàn áp chính trị.

- B sai vì đạo luật này chủ yếu nhắm vào việc hạn chế quyền bầu cử của người da đen, trong khi các đạo luật khác mới trực tiếp đối phó với phong trào công nhân và Đảng Cộng sản.

- C sai vì đạo luật này chủ yếu nhằm hạn chế quyền bầu cử của người da đen, không trực tiếp nhắm vào phong trào phản kháng của thế hệ trẻ.

Đạo luật Táp-Hác-Lây (Taft-Hartley Act), được thông qua ở Mỹ năm 1947, không trực tiếp nhằm đối phó với phong trào đấu tranh của người da đen, mà chủ yếu nhằm hạn chế quyền lực của các công đoàn lao động. Tuy nhiên, nó có tác động gián tiếp đến các phong trào đấu tranh của người da đen vì phần lớn họ thuộc tầng lớp lao động và bị ảnh hưởng nặng nề bởi những quy định này.

Đạo luật này được ban hành trong bối cảnh phong trào lao động ở Mỹ đang phát triển mạnh, với các cuộc đình công lớn đòi quyền lợi của công nhân, bao gồm cả những người da đen. Đạo luật Táp-Hác-Lây hạn chế quyền đình công, cấm các hành động như đình công liên đới và cho phép chính phủ can thiệp khi các cuộc đình công ảnh hưởng đến "an ninh quốc gia". Điều này làm suy yếu các tổ chức lao động, vốn là một trong những lực lượng hỗ trợ quan trọng cho người da đen trong việc đòi hỏi quyền lợi kinh tế và xã hội.

Do đó, dù mục đích chính của đạo luật không phải để trực tiếp đối phó với người da đen, nhưng nó đã gián tiếp làm suy giảm sự đoàn kết và sức mạnh đấu tranh của phong trào lao động, ảnh hưởng tiêu cực đến nỗ lực đấu tranh cho quyền bình đẳng của người da đen trong giai đoạn này.


Câu 13:

22/07/2024

Điểm giống nhau trong chính sách đối ngoại của các đời Tổng thống Mĩ là gì?

Xem đáp án

Chọn đáp án B


Câu 14:

17/07/2024

Nội dung “Chiến lược toàn cầu” của Mĩ nhằm mục tiêu cơ bản nào?

Xem đáp án

Chọn đáp án B


Câu 15:

17/07/2024

“Chính sách thực lực” của Mĩ là gì?

Xem đáp án

Chọn đáp án D


Câu 17:

16/07/2024

Khối quân sự NATO do Mĩ cầm đầu còn gọi là khối gì?

Xem đáp án

Chọn đáp án B


Câu 19:

17/07/2024

Thành công của Mĩ trong chính sách đối ngoại là gì?

Xem đáp án

Chọn đáp án D


Câu 21:

16/07/2024

Nguyên nhân cơ bản nhất đưa nền kinh tế Nhật Bản phát triển “thần kì” trong những năm 60 - 70 của thế kỉ XX là gì?

Xem đáp án

Chọn đáp án B


Câu 22:

16/07/2024

Nguyên nhân chung của sự phát triển kinh tế Mĩ, Nhật Bản sau Chiến tranh thế giới thứ hai là gì?

Xem đáp án

Chọn đáp án A


Câu 23:

22/11/2024

Ngày 8 - 9 -1951, Nhật Bản kí kết với Mĩ hiệp ước gì?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

- Ngày 8 - 9 -1951, Nhật Bản kí kết với Mĩ hiệp ước “Hiệp ước an ninh Mĩ - Nhật”.

Ngày 8-9-1951, Nhật Bản ký kết Hiệp ước An ninh Mĩ - Nhật với Mĩ nhằm thiết lập quan hệ an ninh và quân sự giữa hai nước, trong đó Mĩ cam kết bảo vệ Nhật Bản và Nhật Bản cho phép Mĩ duy trì căn cứ quân sự trên lãnh thổ của mình.

- Ngày 8-9-1951, Nhật Bản ký kết Hiệp ước An ninh Mĩ - Nhật với Mĩ, đánh dấu một sự kiện quan trọng trong quan hệ quốc tế sau Thế chiến II. Hiệp ước này không chỉ phục hồi quan hệ ngoại giao giữa hai nước mà còn thiết lập một liên minh quân sự giữa Nhật Bản và Mĩ. Theo hiệp ước, Mĩ cam kết bảo vệ Nhật Bản khỏi các mối đe dọa quân sự, trong khi Nhật Bản đồng ý cho phép quân đội Mĩ đồn trú trên lãnh thổ của mình. Điều này giúp Mĩ duy trì sự hiện diện quân sự ở châu Á, củng cố ảnh hưởng của mình trong khu vực, đồng thời hỗ trợ Nhật Bản trong việc bảo đảm an ninh quốc gia trong bối cảnh Chiến tranh Lạnh.

- Tổ chức phòng vệ này được thành lập căn cứ theo Hiệp ước phòng thủ tập thể Đông Nam Á hay Hiệp ước Manila được ký vào tháng 9 năm 1954, thể chế chính thức của SEATO được thiết lập vào ngày 19 tháng 2 năm 1955 tại Bangkok, Thái Lan, trụ sở cũng đặt tại Bangkok.

→ A sai.

- Không có "Hiệp ước liên minh Mỹ - Nhật" nào được gọi chính xác bằng tên này.

→ C sai.

- Không có hiệp ước nào chính thức gọi là "Hiệp ước chạy đua vũ trang."

→ D sai.

* NHẬT BẢN TỪ NĂM 1945 ĐẾN NĂM 1952

1. Tình hình nước Nhật sau Chiến tranh thế giới thứ hai.

- Bị thiệt hại nặng nề: gần 3 triệu người chết và mất tích, kinh tế bị tàn phá nghiêm tronhj; 13 triệu người thất nghiệp, đói rét,...

- Bị quân đội Mĩ chiếm đóng dưới danh nghĩa Đồng minh (1945 - 1952).

2. Quá trình dân chủ hóa nước Nhật.

Để thực hiện dân chủ hóa nước Nhật, Bộ chỉ huy tối cao lực lượng Đồng minh (SCAP) đã thi hành nhiều chính sách tiến bộ trên các lĩnh vực kinh tế và chính trị.

a. Chính trị:

- Loại bỏ chủ nghĩa quân phiệt và bộ máy chiến tranh của Nhật, xét xử tội phạm chiến tranh; giải tán các đảng phái quân phiệt.

- 3/5/1947, ban hành Hiến pháp mới quy định Nhật là nước quân chủ lập hiến (nhưng thực tế làchế độ dân chủ đại nghị tư sản).

- Nhật cam kết từ bỏ việc tiến hành chiến tranh, không dùng hoặc đe dọa sử dụng vũ lực trong quan hệ quốc tế; không duy trì quân đội thường trực, chỉ có lực lượng Phòng vệ dân sự bảo đảm an ninh, trật tự trong nước.Không mang quân đội ra nước ngoài.

b. Kinh tế: SCAP tiến hành 3 cải cách lớn:

- Thủ tiêu chế độ tập trung kinh tế, giải tán các tập đoàn lũng đoạn “Dai-bát-xư”.

- Cải cách ruộng đất, quy định địa chủ chỉ được sở hữu không quá 3 hecta ruộng, số còn lại Chính phủ đem bán cho nông dân.

- Dân chủ hóa lao động.

⇒ Ý nghĩa:

- Đem lại bầu không khí dân chủ đối với các tầng lớp nhân dân.

- Là một nhân tố quan trọng góp phần giúp Nhật Bản nhanh chóng khắc phục những khó khăn sau chiến tranh và là tiền đề cho sự phát triển mạnh mẽ của Nhật Bản sau này.

3. Chính sách đối ngoại của Nhật Bản.

- Liên minh chặt chẽ với Mĩ:

+ 8/9/1951, Hiệp ước an ninh Mĩ – Nhật được kí kết ⇒ Nhật Bản chấp nhận đứng dưới “chiếc ô” bảo hộ hạt nhân của Mĩ.

+ 8/9/1951, Hiệp ước hòa bình Xan Phranxico được kí kết, chấm dứt chế độc chiếm đóng của Đồng minh tại Nhật Bản.

Xem thêm các bài viết liên quan,chi tiết khác:

Lý thuyết Lịch sử 12 Bài 8: Nhật Bản

Mục lục Giải Tập bản đồ Lịch sử 12 Bài 8: Nhật Bản

 


Câu 24:

16/07/2024

Nhật hoàng tuyên bố chấp nhận đầu hàng Đồng minh không điều kiện vào thời gian nào?

Xem đáp án

Chọn đáp án A


Câu 25:

16/07/2024

Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Nhật Bản đã gặp khó khăn gì lớn nhất?

Xem đáp án

Chọn đáp án D


Câu 26:

23/07/2024

Sau chiến tranh, Nhật Bản gặp phải khó khăn gì mà các nước tư bản Đồng minh chống phát xít không có?

Xem đáp án

Chọn đáp án D


Câu 27:

16/07/2024

Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Nhật Bản tiến hành nhiều cải cách, trong đó cải cách nào là quan trọng nhất?

Xem đáp án

Chọn đáp án A


Câu 28:

16/07/2024

Sự phát triển “thần kì” của nền kinh tế Nhật Bản bắt đầu trong khoảng thời gian nào?

Xem đáp án

Chọn đáp án B


Câu 29:

22/11/2024

Năm 1968, tổng sản phẩm quốc dân của Nhật đạt được:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Năm 1968, Nhật Bản đạt 183 tỷ USD GNP nhờ chiến lược công nghiệp hóa, xuất khẩu mạnh mẽ và cải cách kinh tế sau Thế chiến II, cùng sự hỗ trợ của Hoa Kỳ. Đây là kết quả của sự tăng trưởng vượt bậc trong thời kỳ phục hồi và phát triển kinh tế.

→ D đúng 

- A, B, C sai vì con số 183 tỷ USD năm 1968 phản ánh số liệu chính thức của tổng sản phẩm quốc dân Nhật Bản, được tính toán dựa trên các tiêu chí kinh tế cụ thể.

Năm 1968, tổng sản phẩm quốc dân (GNP) của Nhật Bản đạt 183 tỷ USD, đánh dấu một cột mốc quan trọng khi Nhật vượt qua Tây Đức, trở thành nền kinh tế lớn thứ hai thế giới sau Hoa Kỳ. Thành tựu này bắt nguồn từ nhiều yếu tố:

  1. Chính sách cải cách kinh tế sau Thế chiến II: Dưới sự hỗ trợ của Hoa Kỳ, Nhật Bản thực hiện cải cách đất đai, phát triển giáo dục, và thúc đẩy công nghiệp hóa mạnh mẽ.

  2. Chiến lược công nghiệp hóa tập trung: Chính phủ Nhật tập trung vào các ngành công nghiệp nặng, công nghệ cao như điện tử, ô tô, và sản xuất thép, giúp tăng năng suất và giá trị sản phẩm.

  3. Lao động có trình độ và kỷ luật cao: Người lao động Nhật nổi tiếng với tinh thần trách nhiệm, sáng tạo, và sự cam kết đối với công việc, tạo lợi thế cạnh tranh lớn.

  4. Chính sách hỗ trợ doanh nghiệp: Chính phủ hợp tác chặt chẽ với các tập đoàn lớn (keiretsu), cung cấp vốn vay lãi suất thấp, và xây dựng hạ tầng hiện đại để thúc đẩy sản xuất.

  5. Xuất khẩu mạnh mẽ: Nhật Bản tận dụng thị trường quốc tế, đặc biệt là Mỹ, để xuất khẩu hàng hóa chất lượng cao với giá cạnh tranh, từ đó tích lũy nguồn lực ngoại tệ.

Những yếu tố trên đã giúp Nhật Bản đạt được tốc độ tăng trưởng kinh tế nhanh chóng trong thời kỳ hậu chiến, đưa quốc gia này trở thành một trong những trung tâm kinh tế hàng đầu thế giới.


Bắt đầu thi ngay