Trắc nghiệm KTPL 10 Cánh diều Bài 8. Tín dụng có đáp án
Trắc nghiệm KTPL 10 Cánh diều Bài 8. Tín dụng có đáp án
-
163 lượt thi
-
10 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
06/10/2024Ý nào dưới đây không phải là vai trò của tín dụng?
Đáp án đúng là: D
- Hạn chế bớt tiêu dùng,không phải là vai trò của tín dụng
Tín dụng là công cụ thúc đẩy quá trình tái sản xuất mở rộng và góp phần điều tiết vĩ mô nền kinh tế; Tín dụng góp phần thúc đẩy quá trình tích tụ và tập trung vốn; Tín dụng góp phần tiết kiệm chi phí lưu thông xã hội; Tín dụng góp phần thực hiện chính sách xã hội.
→ D đúng.A,B,C sai.
* Khái niệm và đặc điểm của tín dụng.
- Tín dụng là khái niệm thể hiện quan hệ kinh tế giữa chủ thể sở hữu (người cho vay) và chủ thể sử dụng nguồn vốn nhàn rỗi (người vay), theo nguyên tắc hoàn trả có kì hạn cả vốn gốc và lãi.
- Tín dụng có đặc điểm cơ bản là:
+ Dựa trên sự tin tưởng: người cho vay chỉ cấp tín dụng khi có lòng tin vào việc người vay sử dụng vốn vay đúng mục đích, hiệu quả và có khả năng hoàn trả nợ đúng hạn.
+ Có tính tạm thời: việc cho vay chỉ là nhường quyền sử dụng tạm thời một lượng vốn trong một thời hạn nhất định.
- Tín dụng có đặc điểm cơ bản là:
+ Dựa trên sự tin tưởng: người cho vay chỉ cấp tín dụng khi có lòng tin vào việc người vay sử dụng vốn vay đúng mục đích, hiệu quả và có khả năng hoàn trả nợ đúng hạn.
+ Có tính tạm thời: việc cho vay chỉ là nhường quyền sử dụng tạm thời một lượng vốn trong một thời hạn nhất định.
+ Có tính hoàn trả cà gốc lẫn lãi: đến thời hạn, người vay có nghĩa vụ và trách nhiệm phải hoàn trả cả vốn gốc và lãi vô điều kiện.
2. Vai trò của tín dụng
- Góp phần tăng lượng vốn đầu tư và hiệu quả đầu tư thông qua việc luân chuyển nguồn vốn tạm thời nhãn rỗi của các cá nhân, hộ gia đình, doanh nghiệp và chính phủ đến những người đang cần vốn, đồng thời đòi hỏi người đi vay phải nỗ lực sử dụng vốn hiệu quả.
- Là công cụ điều tiết kinh tế - xã hội của nhà nước. Thúc đẩy sản xuất, lưu thông, tiêu dùng, tăng trưởng kinh tế và việc làm, nâng cao đời sống nhân dân.
Xem thêm các bài viết liên quan,chi tiết khác:
Lý thuyết KTPL 10 Bài 8: Tín dụng và vai trò của tín dụng trong đời sống
Giải KTPL 10 Bài 8: Tín dụng và vai trò của tín dụng trong đời sống
Câu 2:
14/07/2024Hoạt động tín dụng được thực hiện dựa trên những nguyên tắc nào?
Đáp án đúng là: D
Tín dụng là quan hệ vay mượn giữa người cho vay vốn và người vay vốn dựa trên nguyên tắc tin tưởng, hoàn trả có kì hạn cả vốn và lãi suất.
Câu 3:
18/07/2024Năm nay, D vừa thi đỗ đại học nhưng mẹ băn khoăn không biết có nên cho D đi học không vì hoàn cảnh gia đình khó khăn, không đủ tiền đóng học phí. Bác K hàng xóm biết chuyện, khuyên gia đỉnh D nên vay tiền ở ngân hàng chính sách xã hội, nhưng mẹ D sợ không trả được Nếu là D, em sẽ làm gì?
Đáp án đúng là: A
Nếu là D, em sẽ khuyên mẹ nên đến ngân vay tiền vì vừa an toàn, vừa lãi suất lại thấp, đáng tin cậy.
Câu 4:
13/11/2024Nội dung nào sau đây không đúng khi nói về tín dụng?
Đáp án đúng là: C
Nội dung khi tham gia hoạt động tin dụng, người vay phải trả đủ tiền gốc, còn lãi thi trả thế nào cũng được không đúng vì khi vay tín dụng cũng phải trả lãi suất theo hợp đồng quy định ban đầu.
→ C đúng
- A sai vì đây là yếu tố xác định trách nhiệm và quyền lợi của cả hai bên, đảm bảo người vay sử dụng vốn và hoàn trả đúng cam kết.
- B sai vì trong tín dụng, người vay phải trả đủ tiền gốc vì đây là nghĩa vụ chính đảm bảo hoàn trả vốn cho người cho vay, còn lãi có thể linh hoạt để hỗ trợ khả năng thanh toán. Quy định này giúp duy trì quyền lợi của bên cho vay trong việc thu hồi vốn.
- D sai vì dễ gặp rủi ro do khả năng người vay không hoàn trả đúng hạn hoặc không trả được nợ. Điều này ảnh hưởng đến quyền lợi của người cho vay và tính an toàn của nguồn vốn.
*) Tín dụng
1. Khái niệm
Tín dụng là khái niệm thể hiện quan hệ kinh tế giữa chủ thể sở hữu (người cho vay) và chủ thể sử dụng nguồn vốn nhàn rỗi (người vay) theo nguyên tắc hoàn trả có kì hạn cả vốn gốc và lãi.
2. Đặc điểm của tín dụng
Tín dụng có đặc điểm cơ bản là:
- Dựa trên sự tin tưởng: người cho vay chỉ cấp tín dụng khi có lòng tin vào việc người vay sử dụng vốn vay đúng mục đích, hiệu quả và có khả năng hoàn trả nợ đúng hạn.
- Có tính tạm thời: việc cho vay chỉ là nhượng quyền sử dụng tạm thời một lượng vốn trong một thời hạn nhất định.
- Có tính hoàn trả cả gốc lẫn lãi: đến thời hạn, người vay có nghĩa vụ và trách nhiệm phải hoàn trả cả vốn gốc và lãi vô điều kiện.
3. Vai trò của tín dụng
Tín dụng có vai trò quan trọng trong đời sống xã hooik:
- Góp phần tăng lượng vốn đầu tư và hiệu quả đầu tư thông qua việc luân chuyển nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi của các cá nhân, hộ gia đình, doanh nghiệp và Chính phủ đến những người đang cần vốn, đồng thời đòi hỏi người đi vay phải nỗ lực sử dụng vốn hiệu quả.
- Là công cụ điều tiết kinh tế - xã hội của Nhà nước.
- Thúc đẩy sản xuất, lưu thông, tiêu dùng, tăng trưởng kinh tế và việc làm, nâng cao đời sống nhân dân.
Câu 5:
23/07/2024Chính sách trợ vốn ngân hàng của Chính phủ về tín dụng đối với học sinh, sinh viên có ý nghĩa gì?
Đáp án đúng là: D
Chính sách trợ vốn ngân hàng của Chính phủ về tín dụng đối với học sinh, sinh viên đã giúp nhiều em có hoàn cảnh khó khăn thực hiện được ước mơ đến trường. Nhờ được vay ưu đãi, các em có kinh phí để hoàn thành khoá học, có thêm cơ hội tìm được việc làm và phát triển bản thân, có thu nhập để thực hiện nghĩa vụ hoàn trả vốn vay cho ngân hàng.
Câu 6:
12/07/2024Tín dụng có vai trò gì sau đây?
Đáp án đúng là: D
Tín dụng có vai trò quan trọng trong đời sống kinh tế - xã hội:
- Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn, giảm lượng tiền mặt trong lưu thông.
- Là công cụ điều tiết kinh tế - xã hội quan trọng của Nhà nước.
- Huy động vốn thúc đẩy sự phát triển kinh tế.
Câu 7:
12/07/2024Đặc điểm của tín dụng là gì?
Đáp án đúng là: D
Đặc điểm của tín dụng:
- Người cho vay chỉ nhượng quyền sử dụng vốn cho người vay trong một khoảng thời gian nhất định.
- Có sự thỏa thuận giữa người vay và người cho vay về thời hạn cho vay và lãi suất phải trả theo quy định của pháp luật.
Câu 8:
12/11/2024Trong quá trình cho vay có sự chênh lệch giữa chi phí sử dụng tiền mặt và chi phí sử dụng dịch vụ tín dụng được gọi là gì?
Đáp án đúng là: A
- Trong quá trình cho vay có sự chênh lệch giữa chi phí sử dụng tiền mặt và chi phí sử dụng dịch vụ tín dụng được gọi là Tiền lãi.
Sự chênh lệch giữa chi phí sử dụng tiền mặt và chi phí sử dụng dịch vụ tín dụng chính là số tiền lãi mà người sử dụng dịch vụ tín dụng phải trả cho người cung cấp dịch vụ tín dụng trong một khoảng thời gian nhất định.
- Tiền gốc là khoản tiền thuộc qui mô ban đầu của khoản vay, nó cũng có thể có nghĩa là số tiền vẫn còn nợ trong một khoản vay.
→ B sai.
- Tiền dịch vụ là khoản thu của doanh nghiệp dịch vụ nhận được từ bên nước ngoài tiếp nhận lao động và người lao động để bù đắp chi phí, tìm kiếm
phát triển thị trường, đàm phán, ký kết hợp đồng cung ứng lao động, quản lý người lao động
trong thời gian làm việc ở nước ngoài theo quy định của Luật này.
→ C sai.
- Chi phí phát sinh là từ dùng để chỉ các chi phí mà doanh nghiệp phải chịu nhằm phục vụ cho một công việc nhất định, sau khi ghi nhận những chi phí dự kiến từ trước đó.
→ D sai.
* Khái niệm và đặc điểm của tín dụng.
- Tín dụng là khái niệm thể hiện quan hệ kinh tế giữa chủ thể sở hữu (người cho vay) và chủ thể sử dụng nguồn vốn nhàn rỗi (người vay), theo nguyên tắc hoàn trả có kì hạn cả vốn gốc và lãi.
- Tín dụng có đặc điểm cơ bản là:
+ Dựa trên sự tin tưởng: người cho vay chỉ cấp tín dụng khi có lòng tin vào việc người vay sử dụng vốn vay đúng mục đích, hiệu quả và có khả năng hoàn trả nợ đúng hạn.
+ Có tính tạm thời: việc cho vay chỉ là nhường quyền sử dụng tạm thời một lượng vốn trong một thời hạn nhất định.
+ Có tính hoàn trả cà gốc lẫn lãi: đến thời hạn, người vay có nghĩa vụ và trách nhiệm phải hoàn trả cả vốn gốc và lãi vô điều kiện.
2. Vai trò của tín dụng
- Góp phần tăng lượng vốn đầu tư và hiệu quả đầu tư thông qua việc luân chuyển nguồn vốn tạm thời nhãn rỗi của các cá nhân, hộ gia đình, doanh nghiệp và chính phủ đến những người đang cần vốn, đồng thời đòi hỏi người đi vay phải nỗ lực sử dụng vốn hiệu quả.
- Là công cụ điều tiết kinh tế - xã hội của nhà nước. Thúc đẩy sản xuất, lưu thông, tiêu dùng, tăng trưởng kinh tế và việc làm, nâng cao đời sống nhân dân.
Xem thêm các bài viết liên quan,chi tiết khác:
Lý thuyết KTPL 10 Bài 8: Tín dụng và vai trò của tín dụng trong đời sống
Giải KTPL 10 Bài 8: Tín dụng và vai trò của tín dụng trong đời sống
Câu 9:
11/07/2024Ý nào dưới đây thể hiện bản chất của quan hệ tín dụng?
Đáp án đúng là: C
Tín dụng là quan hệ vay mượn giữa người cho vay vốn và người vay vốn dựa trên nguyên tắc hoàn trả có kì hạn cả vốn và lãi suất.
Câu 10:
22/07/2024Ý nào dưới đây không phải là đặc điểm của tín dụng?
Đáp án đúng là: D
Đặc điểm của tín dụng:
- Người cho vay chỉ nhượng quyền sử dụng vốn cho người vay trong một khoảng thời gian nhất định.
- Có sự thỏa thuận giữa người vay và người cho vay về thời hạn cho vay và lãi suất phải trả theo quy định của pháp luật.
Có thể bạn quan tâm
- Trắc nghiệm KTPL 10 Cánh diều Bài 8. Tín dụng có đáp án (162 lượt thi)