Trang chủ Lớp 9 Hóa học Trắc nghiệm Glucozơ (có đáp án)

Trắc nghiệm Glucozơ (có đáp án)

Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 50: Glucozơ

  • 313 lượt thi

  • 15 câu hỏi

  • 30 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Glucozơ có nhiều nhất trong

Xem đáp án

Đáp án C

Glucozơ có nhiều nhất trong quả nho chín.


Câu 2:

Trong máu người luôn chứa một lượng glucozơ không đổi có nồng độ

Xem đáp án

Đáp án C

Trong máu người luôn chứa một lượng glucozơ không đổi có nồng độ là 0,1%


Câu 3:

Lên men hoàn toàn dung dịch chứa m gam glucozơ thu được dung dịch chứa 23 gam rượu etylic. Giá trị của m là

Xem đáp án

Đáp án D

Số mol rượu etylic là:

nC2H5OH=2346= 0,5 mol

Phương trình phản ứng: 

C6H12O6men2C2H5OH+2CO20,25                    0,5

Theo phương trình phản ứng ta có

nC6H12O6 = 0,25 mol

Khối lượng glucozo cần dùng là:

m = 0,25.180 = 45 gam.


Câu 4:

Ứng dụng của glucozơ là

Xem đáp án

Đáp án D

Ứng dụng của glucozơ là

+ Dùng để pha huyết thanh

+ Tráng gương, tráng ruột phích

+ Sản xuất rượu etylic.


Câu 5:

Chất nào sau đây dùng làm nguyên liệu điều chết trực tiếp rượu etylic?

Xem đáp án

Đáp án D

Chất dùng làm nguyên liệu điều chết trực tiếp rượu etylic là: Glucozơ

Phương trình hóa học:


Câu 6:

Cho 36 gam glucozơ phản ứng với một lượng vừa đủ AgNO3 trong NH3 đun nóng, sau phản ứng thu được m gam khối lượng Ag. Giá trị của m là

Xem đáp án

Đáp án A

Số mol glucozơ là

nC6H12O6=36180= 0,2 mol

Phương trình phản ứng:

C6H12O6+Ag2ONH3C6H12O7+2Ag0,2                                                     0,4

Theo phương trình phản ứng ta có

nAg = 0,4 mol

Khối lượng Ag thu được là:

m = 0,4.108 = 43,2 gam.


Câu 7:

Trong công nghiệp để tráng gương soi hay ruột phích nước người ta cho dung dịch AgNO3 trong NH3 tác dụng với

Xem đáp án

Đáp án B

Trong công nghiệp để tráng gương soi hay ruột phích nước người ta cho dung dịch AgNO3 trong NH3 tác dụng với glucozơ.


Câu 8:

Chất hữu cơ A có các tính chất sau: Chất kết tinh không màu, vị ngọt, dễ tan trong nước. Vậy chất hữu cơ A là

Xem đáp án

Đáp án B

Chất hữu cơ A có các tính chất: Chất kết tinh không màu, vị ngọt, dễ tan trong nước. Vậy chất hữu cơ A là: Glucozơ.


Câu 9:

Cho 18 gam glucozơ lên men rượu, thu được V lít khí CO2 ở đktc. Giá trị của V là

Xem đáp án

Đáp án A

Số mol của C6H12O6 là:

nC6H12O6=18180= 0,1 mol

Phương trình phản ứng:

C6H12O6men2C2H5OH+2CO20,1                     0,2

Theo phương trình phản ứng ta có:

nCO2= 0,2 mol

Thể tích CO2 thu được ở đktc là:

V = 0,2.22,4 = 4,48 lít.


Câu 10:

Loại đường nào sau đây được dùng để pha huyết thanh, truyền tĩnh mạch người bệnh?

Xem đáp án

Đáp án B

Loại đường được dùng để pha huyết thanh, truyền tĩnh mạch người bệnh là glucozo.


Câu 11:

Cho 12,6 gam glucozơ lên men rượu, giả sử hiệu suất lên men là 100% thì thu được khối lượng rượu là

Xem đáp án

Đáp án C

Số mol của C6H12O6 là:

nC6H12O6=12,6180= 0,07 mol

Phương trình phản ứng:

C6H12O6men2C2H5OH+2CO20,07                    0,14

Theo phương trình phản ứng ta có:

nC2H5OH = 0,14 mol

Khối lượng C2H5OH thu được là:

mC2H5OH = 0,14.46 = 6,44 gam


Câu 12:

Glucozơ không thuộc loại

Xem đáp án

Đáp án A

Glucozơ không thuộc loại: Đisaccarit


Câu 13:

Đun nóng dung dịch chứa 54 gam glucozơ với dung dịch AgNO3/NH3 thì khối lượng Ag thu được là

Xem đáp án

Đáp án B

Số mol glucozo là

nC6H12O6=54180= 0,3 mol

Phương trình phản ứng:

C6H12O6+Ag2ONH3C6H12O7+2Ag0,3                                                     0,6

Theo phương trình phản ứng ta có

nAg = 0,6 mol

Khối lượng Ag thu được là:

m = 0,6.108 = 64,8 gam.


Câu 15:

Để phân biệt các dung dịch: rượu etylic, axit axetic và glucozơ. Người ta dùng

Xem đáp án

Đáp án A

- Trích mẫu thử

Nhỏ từng mẫu thử vào quỳ tím ẩm, dung dịch làm quỳ tím hóa đỏ là axit axetic, còn lại không làm đổi màu quỳ là rượu etylic và glucozơ.

- Cho 2 dung dịch còn lại vào dung dịch AgNO3/NH3

+ Xuất hiện kết tủa kim loại thì đó là glucozơ

Phương trình phản ứng:

C6H12O6+2Ag2ONH3C6H12O7+2Ag

+ Chất còn lại không hiện tượng là rượu etylic.


Bắt đầu thi ngay