Trang chủ Lớp 12 Giáo dục công dân Trắc nghiệm GDCD 12 Bài 4 (có đáp án): Quyền bình đẳng của công dân

Trắc nghiệm GDCD 12 Bài 4 (có đáp án): Quyền bình đẳng của công dân

Trắc nghiệm GDCD 12 Bài 4 (có đáp án): Quyền bình đẳng của công dân (phần 2)

  • 1961 lượt thi

  • 35 câu hỏi

  • 40 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

22/07/2024

Một trong những nội dung về bình đẳng trong thực hiện quyền lao động là mọi người đều có quyền lựa chọn

Xem đáp án

Đáp án: B

Lời giải: Một trong những nội dung về bình đẳng trong thực hiện quyền lao động là mọi người đều có quyền lựa chọn điều kiện làm việc theo nhu cầu của mình.


Câu 2:

08/08/2024

Bình đẳng giữa vợ và chồng được hiểu là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Lời giải: Bình đẳng giữa vợ và chồng được hiểu là vợ, chồng bình đẳng với nhau, có quyền và nghĩa vụ ngang nhau về mọi mặt trong gia đình.

B đúng 

- A sai vì nó chỉ đề cập đến quyền sở hữu tài sản, không phản ánh đầy đủ các khía cạnh khác của bình đẳng, như phân chia công việc, trách nhiệm gia đình, và quyết định chung. Bình đẳng giữa vợ và chồng bao gồm cả sự công bằng trong mọi lĩnh vực của cuộc sống chung.

- C sai vì việc này chỉ đặt gánh nặng một chiều lên một bên mà không chia sẻ trách nhiệm và quyền quyết định một cách công bằng giữa cả hai. Bình đẳng yêu cầu cả hai vợ chồng đều có trách nhiệm và quyền lợi ngang nhau trong việc quyết định và thực hiện kế hoạch hóa gia đình.

- D sai vì nó chỉ đổ trách nhiệm chủ yếu lên một bên, không chia sẻ công bằng giữa vợ và chồng trong việc chăm sóc và giáo dục con cái. Bình đẳng yêu cầu cả hai vợ chồng cùng chia sẻ trách nhiệm và vai trò trong nuôi dạy con cái.

*) Nội dung bình đẳng trong hôn nhân và gia đình

a. Bình đẳng giữa vợ và chồng:

- Trong quan hệ nhân thân:

+ Giúp đỡ nhau, tạo điều kiện cho nhau phát triển về mọi mặt

+ Tôn trọng và giữ gìn danh dự nhân phẩm, uy tín của nhau.

+ Tôn trọng quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của nhau.....

- Trong quan hệ tài sản.

+ Vợ, chồng có quyền và nghĩa vụ ngang nhau đối với tài sản chung, quyền thừa kế, sử dụng, định đoạt...

b. Bình đẳng giữa cha mẹ và con

- Cha mẹ có quyền và nghĩa vụ ngang nhau đối với con.

- Cha mẹ không được phân biệt đối xử, ngược đãi các con.

- Không được lạm dụng sức lao động của con chưa thành niên

- Không xúi giục, ép buộc con làm những việc trái pháp luật.

- Con trai, con gái được chăm sóc, giáo dục, tạo điều kiện như nhau.

- Con có bổn phận yêu quý, kính trọng, chăm sóc nuôi dưỡng cha mẹ, không được có hành vi xúc phạm ngược đãi cha mẹ.

Lý thuyết Quyền bình đẳng của công dân trong một số lĩnh vực đời sống | GDCD lớp 12 (ảnh 1)

Con cái không được có hành vi ngược đãi, xúc phạm cha mẹ

Xem thêm các bài viết liên quan hay, chi tiết khác:

Lý thuyết GDCD 12 Bài 4: Quyền bình đẳng của công dân trong một số lĩnh vực đời sống

Giải GDCD 12 Bài 4: Quyền bình đẳng của công dân trong một số lĩnh vực đời sống


Câu 3:

11/11/2024

Trong những ngành nghề mà pháp luật không cấm, khi có đủ điều kiện theo quy định của pháp luật thì mọi doanh nghiệp đều có quyền

Xem đáp án

Đáp án đúng là : C

- Trong những ngành nghề mà pháp luật không cấm, khi có đủ điều kiện theo quy định của pháp luật thì mọi doanh nghiệp đều có quyền tự chủ đăng kí kinh doanh.

→ C đúng.A,B,D sai.

* Bình đẳng trong kinh doanh

a. Thế nào là bình đẳng trong kinh doanh

- Mọi cá nhân, tổ chức khi tham gia vào các quan hệ kinh tế từ việc lựa chọn ngành, nghề, địa điểm kinh doanh, hình thức kinh doanh, đến việc thực hiện quyền và nghĩa vụ trong quá trình sản xuất kinh doanh đều bình đẳng theo quy định của pháp luật.

b. Nội dung quyền bình đẳng trong kinh doanh

- Mọi công dân có quyền tự do lựa chọn hình thức tổ chức kinh doanh

- Mọi doanh nghiệp đều có quyền tự chủ đăng ký kinh doanh trong những ngành nghề mà pháp luật không cấm.

- Mọi doanh nghiệp đều được bình đẳng trong việc khuyến khích phát triển lâu dài, hợp tác và cạnh tranh lành mạnh Nhà nước trao giải cho các doanh nhân giỏi.

- Mọi doanh nghiệp đều có quyền:

+ Chủ động mở rộng quy mô và ngành, nghề kinh doanh;

+ Tìm kiếm thị trường, khách hàng và kí kết hợp đồng;

+ chủ động lựa chọn hình thức và cách thức huy động vốn;

+ Tự do liên doanh với các cá nhân, tổ chức trong và ngoài nước theo quy định của pháp luật;

+ Tự chủ kinh doanh để nâng cao hiệu quả và khả năng cạnh tranh

- Mọi doanh nghiệp đều bình đẳng về nghĩa vụ trong quá trình sản xuất kinh doanh:

+ Kinh doanh đúng ngành nghề đã đăng kí;

+ Nộp thuế và thực hiện các nghĩa vụ tài chính đối với nhà nước;

+ Tuân thủ pháp luật về bảo vệ tài nguyên, môi trường; …

Xem thêm các bài viết liên quan,chi tiết khác:

Lý thuyết GDCD 12 Bài 4: Quyền bình đẳng của công dân trong một số lĩnh vực đời sống

Mục lục Giải GDCD 12 Bài 4: Quyền bình đẳng của công dân trong một số lĩnh vực đời sống

 

Câu 4:

23/07/2024

Để tìm việc làm phù hợp, anh H có thể căn cứ vào quyền bình đẳng trong

Xem đáp án

Đáp án: D

Lời giải: Để tìm việc làm phù hợp, anh H có thể căn cứ vào quyền bình đẳng trong tự do lựa chọn việc làm.


Câu 5:

19/07/2024

Bình đẳng giữa người lao động và người sử dụng lao động thông qua

Xem đáp án

Đáp án: D

Lời giải: Bình đẳng giữa người lao động và người sử dụng lao động thông qua hợp đồng lao động.


Câu 6:

13/07/2024

Bình đẳng trong thực hiện quyền lao động là bình đẳng giữa mọi công dân trong thực hiện quyền lao động thông qua

Xem đáp án

Đáp án: B

Lời giải: Bình đẳng trong thực hiện quyền lao động là bình đẳng giữa mọi công dân trong thực hiện quyền lao động thông qua tìm việc làm.


Câu 7:

16/07/2024

Trong trường hợp không còn cha mẹ thì anh, chị, em có quyền và nghĩa vụ

Xem đáp án

Đáp án: D

Lời giải: Trong trường hợp không còn cha mẹ thì anh, chị, em có quyền và nghĩa vụ đùm bọc, nuôi dưỡng nhau.


Câu 8:

16/07/2024

Người lao động có trình độ chuyên môn, kĩ thuật cao được hưởng ưu đãi là bình đẳng trong

Xem đáp án

Đáp án: C

Lời giải: Người lao động có trình độ chuyên môn, kĩ thuật cao được hưởng ưu đãi là bình đẳng trong thực hiện quyền lao động.


Câu 9:

23/07/2024

Tài sản của vợ, chồng được thừa kế riêng, được tặng riêng trong thời kì hôn nhân được gọi là tài sản

Xem đáp án

Đáp án: C

Lời giải: Tài sản của vợ, chồng được thừa kế riêng, được tặng riêng trong thời kì hôn nhân được gọi là tài sản riêng của vợ hoặc chồng.


Câu 10:

16/07/2024

Vợ chồng có quyền và nghĩa vụ ngang nhau trong sở hữu tài sản chung, thể hiện ở các quyền

Xem đáp án

Đáp án: A

Lời giải: Vợ chồng có quyền và nghĩa vụ ngang nhau trong sở hữu tài sản chung, thể hiện ở các quyền sử dụng hay bán.


Câu 11:

16/07/2024

Không sử dụng lao động nữ vào công việc nặng nhọc, nguy hiểm, tiếp xúc với hóa chất độc hại có ảnh hưởng tới chức năng làm mẹ là thể hiện

Xem đáp án

Đáp án: D

Lời giải: Không sử dụng lao động nữ vào công việc nặng nhọc, nguy hiểm, tiếp xúc với hóa chất độc hại có ảnh hưởng tới chức năng làm mẹ là thể hiện bình đẳng giữa lao động nam và lao động nữ.


Câu 12:

13/07/2024

Việc thực hiện liên tục một, một số hoặc tất cả các công đoạn của quá trình đầu tư, từ sản xuất đến tiêu thụ sản phẩm hoặc cung ứng dịch vụ trên thị trường nhằm mục đích sinh lợi được gọi là

Xem đáp án

Đáp án: B

Lời giải: Việc thực hiện liên tục một, một số hoặc tất cả các công đoạn của quá trình đầu tư, từ sản xuất đến tiêu thụ sản phẩm hoặc cung ứng dịch vụ trên thị trường nhằm mục đích sinh lợi được gọi là kinh doanh.


Câu 13:

14/07/2024

Mọi người đều có quyền làm việc, tự do lựa chọn việc làm và nghề nghiệp phù hợp với khả năng của mình, không bị phân biệt đối xử là quyền bình đẳng của công dân trong lĩnh vực nào sau đây?

Xem đáp án

Đáp án: C

Lời giải: Mọi người đều có quyền làm việc, tự do lựa chọn việc làm và nghề nghiệp phù hợp với khả năng của mình, không bị phân biệt đối xử là quyền bình đẳng của công dân trong lĩnh vực lao động.


Câu 14:

22/10/2024

Việc giao kết hợp đồng lao động phải tuân theo nguyên tắc nào sau đây?

Xem đáp án

Đáp án đúng là : C

- Việc giao kết hợp đồng lao động phải tuân theo nguyên tắc Tự do, tự nguyện, bình đẳng.

- Hợp đồng lao động là sự thỏa thuận giữa người lao động với người sử dụng lao động về việc làm có trả công, điều kiện lao động, quyền và nghĩa vụ của mỗi bên trong quan hệ lao động.

+ Nguyên tắc giao kết hợp đồng lao động: tự do, tự nguyện, bình đẳng; không trái pháp luật và thỏa ước lao động tập thể; giao kết trực tiếp.

→ C đúng.A,B,D sai.

* Bình đẳng trong lao động

a. Thế nào là bình đẳng trong lao động

- Là bình đẳng giữa mọi công dân trong tìm kiếm việc làm.

- Bình đẳng giữa người sử dụng lao động và người lao động thông qua hợp đồng lao dộng;

- Bình đẳng giữa lao động nam và nữ trong từng cơ quan, doanh nghiệp và trong phạm vi cả nước.

b. Nội dung cơ bản của bình đẳng trong lao động.

* Công dân bình đẳng trong thực hiện quyền lao động

- Công dân được tự do tìm kiếm, lựa chọn việc làm; làm việc cho bất kì người sử dụng lao động nào, ở bất cứ nơi nào mà pháp luật không cấm.

- Người lao động không bị phân biệt đối xử về giới tính, dân tộc, tín ngưỡng, tôn giáo, nguồn gốc gia đình, thành phần kinh tế.

* Công dân bình đẳng trong giao tiếp kết hợp với hợp đồng lao động.

- Hợp đồng lao động là sự thỏa thuận giữa người lao động với người sử dụng lao động về việc làm có trả công, điều kiện lao động, quyền và nghĩa vụ của mỗi bên trong quan hệ lao động.

- Nguyên tắc giao kết hợp đồng lao động: tự do, tự nguyện, bình đẳng; không trái pháp luật và thỏa ước lao động tập thể; giao kết trực tiếp.

- Sau khi kí kết hợp đồng lao động, mỗi bên tham gia đều có quyền và nghĩa vụ pháp lí nhất định, có trách nhiệm thực hiện tốt quyền và nghĩa vụ của mình.

- Người lao động có trình độ chuyên môn, kĩ thuật cao được Nhà nước và người sử dụng lao động ưu đãi, tạo điều kiện thuận lợi để phát huy tài năng, làm lợi cho doanh nghiệp và cho đất nước.

* Bình đẳng giữa lao động nữ và lao động nam

- Pháp luật quy định cụ thể đối với lao động nữ:

+ Có quyền hưởng chế độ thai sản;

+ Người sử dụng lao động không được sa thải hoặc đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động với lao động nữ vì lí do kết hôn, có thai, nghỉ thai sản, nuôi con dưới 12 tháng tuổi (trừ trường hợp doanh nghiệp chấm dứt hoạt động);

+ Không được sử dụng lao động nữ vào công việc nặng nhọc, nguy hiểm hoặc tiếp xúc với các chất độc hại có ảnh hưởng xấu tới chức năng sinh đẻ và nuôi con.

Xem thêm các bài viết liên quan,chi tiết khác:

Lý thuyết GDCD 12 Bài 4: Quyền bình đẳng của công dân trong một số lĩnh vực đời sống

Mục lục Giải GDCD 12 Bài 4: Quyền bình đẳng của công dân trong một số lĩnh vực đời sống


Câu 15:

16/07/2024

Bình đẳng trong kinh doanh không được thể hiện ở điểm nào sau đây?

Xem đáp án

Đáp án: D

Lời giải: Bình đẳng trong kinh doanh không được thể hiện ở điểm lựa chọn thủ đoạn để thu lợi trong kinh doanh.


Câu 16:

23/07/2024

Quyền bình đẳng giữa lao động nam và lao động nữ không được thể hiện ở nội dung nào dưới đây?

Xem đáp án

Đáp án: D

Lời giải: Quyền bình đẳng giữa lao động nam và lao động nữ không được thể hiện ở nội dung thời gian nghỉ ngơi là như nhau.


Câu 17:

17/07/2024

Những tài sản chung của vợ, chồng mà pháp luật quy định phải đăng kí quyền sở hữu thì trong giấy chứng nhận quyền sở hữu phải ghi tên của người nào?

Xem đáp án

Đáp án: A

Lời giải: Những tài sản chung của vợ, chồng mà pháp luật quy định phải đăng kí quyền sở hữu thì trong giấy chứng nhận quyền sở hữu phải ghi tên của vợ và chồng.


Câu 18:

16/07/2024

Trường hợp nào sau đây là đúng khi bàn về quan hệ tài sản giữa vợ và chồng?

Xem đáp án

Đáp án: D

Lời giải: Tài sản vợ hoặc chồng có được trước hôn nhân là tài sản riêng là đúng khi bàn về quan hệ tài sản giữa vợ và chồng.


Câu 19:

16/07/2024

Theo luật lao động, quy định nào sau đây là sai khi áp dụng với lao động nữ?

Xem đáp án

Đáp án: D

Lời giải: Theo luật lao động, quy định không sử dụng vào công việc đòi hỏi kĩ thuật cao là sai khi áp dụng với lao động nữ.


Câu 20:

20/07/2024

Khẳng định nào dưới đây thể hiện quyền bình đẳng trong kinh doanh?

Xem đáp án

Đáp án: B

Lời giải: Mọi cá nhân, tổ chức kinh doanh đều được ưu tiên lựa chọn nơi kinh doanh là khẳng định thể hiện quyền bình đẳng trong kinh doanh.


Câu 21:

23/10/2024

Phương án nào dưới đây là đúng về quyền bình đẳng giữa cha mẹ và con?

Xem đáp án

Đáp án đúng là : A

- Cha mẹ không được phân biệt, đối xử giữa các con,đúng về quyền bình đẳng giữa cha mẹ và con.

Quyền và nghĩa vụ chăm sóc và nuôi dưỡng cha mẹ là quyền bình đẳng đối với các con, không có sự phân biệt con trai, con gái, con trong giá thú, con ngoài giá thú. Ngược lại, quyền và nghĩa vụ chăm sóc và nuôi dưỡng con là bình đẳng giữa cha mẹ.

→ A đúng.B,C,D sai.

* Bình đẳng trong hôn nhân và gia đình

a. Thế nào là bình đẳng trong hôn nhân và gia đình

- Là bình đẳng về nghĩa vụ và quyền giữa vợ, chồng;

- Bình đẳng giữa các thành viên trong gia đình trên cơ sở nguyên tắc dân chủ, công bằng, tôn trọng lẫn nhau;

- Không phân biệt đối xử trong các mối quan hệ ở phạm vi gia đình và xã hội.

b. Nội dung bình đẳng trong hôn nhân và gia đình

* Bình đẳng giữa vợ và chồng:

- Trong quan hệ nhân thân:

+ Giúp đỡ nhau, tạo điều kiện cho nhau phát triển về mọi mặt

+ Tôn trọng và giữ gìn danh dự nhân phẩm, uy tín của nhau.

+ Tôn trọng quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của nhau.....

- Trong quan hệ tài sản.

+ Vợ, chồng có quyền và nghĩa vụ ngang nhau đối với tài sản chung, quyền thừa kế, sử dụng, định đoạt...

*Bình đẳng giữa cha mẹ và con

- Cha mẹ có quyền và nghĩa vụ ngang nhau đối với con.

- Cha mẹ không được phân biệt đối xử, ngược đãi các con.

- Không được lạm dụng sức lao động của con chưa thành niên

- Không xúi giục, ép buộc con làm những việc trái pháp luật.

- Con trai, con gái được chăm sóc, giáo dục, tạo điều kiện như nhau.

- Con có bổn phận yêu quý, kính trọng, chăm sóc nuôi dưỡng cha mẹ, không được có hành vi xúc phạm ngược đãi cha mẹ

* Bình đẳng giữa ông bà và cháu

- Ông bà: có quyền trông nom, chăm sóc, giáo dục con cháu, sống mẫu mực và nêu gương tốt cho con cháu.

- Cháu: phải kính trọng, chăm sóc, phụng dưỡng ông bà.

* Bình đẳng giữa anh chị em.

- Anh chị em có bổn phận thương yêu chăm sóc, đùm bọc giúp đỡ nhau.

- Có quyền và nghĩa vụ đùm bọc, nuôi dưỡng nhau trong trường hợp không còn cha mẹ hoặc cha mẹ không có điều kiện trông nom, nuôi dưỡng, chăm sóc và giáo dục con.

c. Trách nhiệm của nhà nước trong việc đảm bảo quyền bình đẳng trong hôn nhân và gia đình.

- Có chính sách, biện pháp tạo điều kiện để các công dân nam nữ xác lập hôn nhân tự nguyện, tiến bộ và gia đình thực hiện đầy đủ chức năng của mình.

- Xử lí kịp thời, nghiêm minh mọi hành vi vi phạm pháp luật về hôn nhân và gia đình, với các hình thức và mức độ khác nhau.

Xem thêm các bài viết liên quan,chi tiết khác:

Lý thuyết GDCD 12 Bài 4: Quyền bình đẳng của công dân trong một số lĩnh vực đời sống

Mục lục Giải GDCD 12 Bài 4: Quyền bình đẳng của công dân trong một số lĩnh vực đời sống

 


Câu 22:

13/07/2024

Nội dung nào dưới đây không thể hiện bình đẳng giữa vợ và chồng?

Xem đáp án

Đáp án: B

Lời giải: Có trách nhiệm chăm lo cho các con về thể chất và trí tuệ là nội dung không thể hiện bình đẳng giữa vợ và chồng.


Câu 23:

18/10/2024

Để giao kết hợp đồng lao động, chị Q cần căn cứ vào nguyên tắc nào dưới đây?

Xem đáp án

Đáp án đúng là : A

- Để giao kết hợp đồng lao động, chị Q cần căn cứ vào nguyên tắc Tự do, tự nguyện, bình đẳng.

→ A đúng.B,C,D sai.

* Bình đẳng trong hôn nhân và gia đình

a. Thế nào là bình đẳng trong hôn nhân và gia đình

- Là bình đẳng về nghĩa vụ và quyền giữa vợ, chồng;

- Bình đẳng giữa các thành viên trong gia đình trên cơ sở nguyên tắc dân chủ, công bằng, tôn trọng lẫn nhau;

- Không phân biệt đối xử trong các mối quan hệ ở phạm vi gia đình và xã hội.

b. Nội dung bình đẳng trong hôn nhân và gia đình

* Bình đẳng giữa vợ và chồng:

- Trong quan hệ nhân thân:

+ Giúp đỡ nhau, tạo điều kiện cho nhau phát triển về mọi mặt

+ Tôn trọng và giữ gìn danh dự nhân phẩm, uy tín của nhau.

+ Tôn trọng quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của nhau.....

- Trong quan hệ tài sản.

+ Vợ, chồng có quyền và nghĩa vụ ngang nhau đối với tài sản chung, quyền thừa kế, sử dụng, định đoạt...

*Bình đẳng giữa cha mẹ và con

- Cha mẹ có quyền và nghĩa vụ ngang nhau đối với con.

- Cha mẹ không được phân biệt đối xử, ngược đãi các con.

- Không được lạm dụng sức lao động của con chưa thành niên

- Không xúi giục, ép buộc con làm những việc trái pháp luật.

- Con trai, con gái được chăm sóc, giáo dục, tạo điều kiện như nhau.

- Con có bổn phận yêu quý, kính trọng, chăm sóc nuôi dưỡng cha mẹ, không được có hành vi xúc phạm ngược đãi cha mẹ.

* Bình đẳng giữa ông bà và cháu

- Ông bà: có quyền trông nom, chăm sóc, giáo dục con cháu, sống mẫu mực và nêu gương tốt cho con cháu.

- Cháu: phải kính trọng, chăm sóc, phụng dưỡng ông bà.

* Bình đẳng giữa anh chị em.

- Anh chị em có bổn phận thương yêu chăm sóc, đùm bọc giúp đỡ nhau.

- Có quyền và nghĩa vụ đùm bọc, nuôi dưỡng nhau trong trường hợp không còn cha mẹ hoặc cha mẹ không có điều kiện trông nom, nuôi dưỡng, chăm sóc và giáo dục con.

c. Trách nhiệm của nhà nước trong việc đảm bảo quyền bình đẳng trong hôn nhân và gia đình.

- Có chính sách, biện pháp tạo điều kiện để các công dân nam nữ xác lập hôn nhân tự nguyện, tiến bộ và gia đình thực hiện đầy đủ chức năng của mình.

- Xử lí kịp thời, nghiêm minh mọi hành vi vi phạm pháp luật về hôn nhân và gia đình, với các hình thức và mức độ khác nhau.

Xem thêm các bài viết liên quan,chi tiết khác:

Lý thuyết GDCD 12 Bài 4: Quyền bình đẳng của công dân trong một số lĩnh vực đời sống

Mục lục Giải GDCD 12 Bài 4: Quyền bình đẳng của công dân trong một số lĩnh vực đời sống

 

 


Câu 30:

23/07/2024

Em H là học sinh lớp 12, bố bị tai nạn qua đời, mẹ bị bệnh nặng. Hàng ngày ngoài giờ học em đi làm thêm, đồng thời chăm sóc mẹ và đứa em nhỏ của mình. Em H đã thực hiện đúng nội dung bình đẳng nào dưới đây trong hôn nhân và gia đình?

Xem đáp án

Đáp án: D

Lời giải: Em H đã thực hiện đúng nội dung bình đẳng giữa cha mẹ và con, anh, chị em trong hôn nhân và gia đình.


Câu 31:

19/07/2024

Ông X đã tập hợp tất cả các em nhỏ lang thang cơ nhỡ về nhà mình ở, hàng ngày ông bắt các em làm việc ở trang trại của ông từ sáng tinh mơ đến tối. Ông X đã vi phạm quyền nào dưới đây của công dân?

Xem đáp án

Đáp án: B

Lời giải: trong trường hợp này, ông X đã vi phạm quyền bình đẳng trong lao động.


Câu 34:

16/07/2024

Sau khi bố qua đời, em H ở với mẹ kế là bà K. Bà K đã bắt H nghỉ học để đi lao động kiếm tiền cho bà, mọi việc trong nhà bà đều sai H vì cho rằng con đẻ của bà còn bận đi học. Bà K đã vi phạm nội dung nào của bình đẳng trong hôn nhân và gia đình?

Xem đáp án

Đáp án: D

Lời giải: Bà K đã vi phạm nội dung nào của bình đẳng giữa anh, chị, em trong gia đình.


Câu 35:

21/07/2024

Anh H tự quyết định việc lựa chọn nơi cư trú mà không bàn bạc với vợ, anh H đã vi phạm quyền bình đẳng giữa vợ và chồng trong quan hệ

Xem đáp án

Đáp án: D

Lời giải: Anh H tự quyết định việc lựa chọn nơi cư trú mà không bàn bạc với vợ, anh H đã vi phạm quyền bình đẳng giữa vợ và chồng trong quan hệ nhân thân.


Bắt đầu thi ngay

Bài thi liên quan


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương