Trắc nghiệm GDCD 12 Bài 4 (có đáp án): Quyền bình đẳng của công dân (phần 1)
Trắc nghiệm GDCD 12 Bài 4: Quyền bình đẳng của công dân có đáp án (P3)
-
648 lượt thi
-
24 câu hỏi
-
20 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
21/07/2024Pháp luật quy định như thế nào về việc vợ chồng sử dụng tài sản chung để đầu tư kinh doanh?
Đáp án: C
Lời giải: Pháp luật quy định vợ, chồng bàn bạc, thỏa thuận với nhau về việc vợ chồng sử dụng tài sản chung để đầu tư kinh doanh.
Câu 2:
18/07/2024Nội dung nào dưới đây là biểu hiện của bình đẳng giữa cha mẹ và con?
Đáp án: B
Lời giải: Con có bổn phận yêu quý, kính trọng, chăm sóc, nuôi dưỡng cha mẹ là nội dung biểu hiện của bình đẳng giữa cha mẹ và con.
Câu 3:
18/07/2024Mọi công dân đều có quyền tự do lựa chọn hình thức tổ chức kinh doanh là biểu hiện quyền bình đẳng trong lĩnh vực nào dưới đây?
Đáp án: B
Lời giải; Mọi công dân đều có quyền tự do lựa chọn hình thức tổ chức kinh doanh là biểu hiện quyền bình đẳng trong lĩnh vực kinh doanh.
Câu 4:
18/07/2024Để được đề nghị sửa đổi về tiền lương của hợp đồng lao động, người lao động cần căn cứ theo nguyên tắc nào dưới đây trong giao kết hợp đồng lao động?
Đáp án: C
Lời giải: Để được đề nghị sửa đổi về tiền lương của hợp đồng lao động, người lao động cần căn cứ theo nguyên tắc tự do, tự nguyện, bình đẳng.
Câu 5:
20/07/2024Chị B và Giám đốc Công ty K cùng ký kết hợp đồng lao động. Việc giao kết hợp đồng lao động đã tuân theo nguyên tắc tự do, tự nguyện, bình đẳng. Đây là biểu hiện bình đẳng
Đáp án: D
Lời giải: Chị B và Giám đốc Công ty K cùng ký kết hợp đồng lao động. Việc giao kết hợp đồng lao động đã tuân theo nguyên tắc tự do, tự nguyện, bình đẳng. Đây là biểu hiện bình đẳng trong giao kết hợp đồng lao động.
Câu 6:
19/07/2024Nội dung nào dưới đây không thể hiện bình đẳng trong lao động?
Đáp án: D
Lời giải: Bình đẳng trong công việc gia đình không phải là hể hiện bình đẳng trong lao động.
Câu 7:
22/11/2024Một trong những nội dung của quyền bình đẳng trong kinh doanh được hiểu là
Đáp án đúng là: D
Lời giải: Một trong những nội dung của quyền bình đẳng trong kinh doanh được hiểu là các doanh nghiệp đều được hưởng miễn giảm thuế như nhau.
→ D đúng
- A sai vì chúng thường thực hiện các mục tiêu kinh tế và xã hội do nhà nước đề ra, không phải vì quyền bình đẳng trong kinh doanh. Quyền bình đẳng trong kinh doanh yêu cầu mọi doanh nghiệp đều phải có cơ hội phát triển bình đẳng trước pháp luật.
- B sai vì có những mặt hàng bị giới hạn hoặc kiểm soát bởi pháp luật hoặc chính sách nhà nước, chẳng hạn như hàng hóa độc hại hoặc quốc phòng. Quyền bình đẳng trong kinh doanh đảm bảo các doanh nghiệp có cơ hội như nhau trong những ngành, lĩnh vực hợp pháp.
- C sai vì bình đẳng giữa các doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế là một nội dung quan trọng của quyền bình đẳng trong kinh doanh, không phải là điều không có. Quyền bình đẳng trong kinh doanh yêu cầu tất cả các doanh nghiệp, dù thuộc thành phần kinh tế nào, đều có cơ hội phát triển và tham gia thị trường một cách công bằng và không phân biệt.
*) Nội dung quyền bình đẳng trong kinh doanh
- Mọi công dân có quyền tự do lựa chọn hình thức tổ chức kinh doanh
- Mọi doanh nghiệp đều có quyền tự chủ đăng ký kinh doanh trong những ngành nghề mà pháp luật không cấm.
- Mọi doanh nghiệp đều được bình đẳng trong việc khuyến khích phát triển lâu dài, hợp tác và cạnh tranh lành mạnh Nhà nước trao giải cho các doanh nhân giỏi.
- Mọi doanh nghiệp đều có quyền:
+ Chủ động mở rộng quy mô và ngành, nghề kinh doanh;
+ Tìm kiếm thị trường, khách hàng và kí kết hợp đồng;
+ chủ động lựa chọn hình thức và cách thức huy động vốn;
+ Tự do liên doanh với các cá nhân, tổ chức trong và ngoài nước theo quy định của pháp luật;
+ Tự chủ kinh doanh để nâng cao hiệu quả và khả năng cạnh tranh
- Mọi doanh nghiệp đều bình đẳng về nghĩa vụ trong quá trình sản xuất kinh doanh:
+ Kinh doanh đúng ngành nghề đã đăng kí;
+ Nộp thuế và thực hiện các nghĩa vụ tài chính đối với nhà nước;
+ Tuân thủ pháp luật về bảo vệ tài nguyên, môi trường; …
Xem thêm các bài viết liên quan hay và chi tiết khác:
Lý thuyết GDCD 12 Bài 4: Quyền bình đẳng của công dân trong một số lĩnh vực đời sống
Giải GDCD 12 Bài 4: Quyền bình đẳng của công dân trong một số lĩnh vực đời sống
Câu 8:
18/07/2024Khoản 3 Điều 69 Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014 quy định nghĩa vụ và quyền của cha mẹ như sau: “Không được phân biệt đối xử với con trên cơ sở giới tính hoặc theo tình trạng hôn nhân của cha mẹ”, là thể hiện mối quan hệ
Đáp án: C
Lời giải: Khoản 3 Điều 69 Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014 quy định nghĩa vụ và quyền của cha mẹ như sau: “Không được phân biệt đối xử với con trên cơ sở giới tính hoặc theo tình trạng hôn nhân của cha mẹ”, là thể hiện mối quan hệ giữa cha mẹ và con.
Câu 9:
18/07/2024Điều 105 Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014 quy định: “Anh, chị, em có quyền, nghĩa vụ nuôi dưỡng nhau trong trường hợp không còn cha mẹ” là một trong những biểu hiện của quyền bình đẳng trong mối quan hệ nào dưới đây?
Đáp án: C
Lời giải: Điều 105 Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014 quy định: “Anh, chị, em có quyền, nghĩa vụ nuôi dưỡng nhau trong trường hợp không còn cha mẹ” là một trong những biểu hiện của quyền bình đẳng trong mối quan hệ giữa anh, chị, em.
Câu 10:
18/07/2024Ông P nộp hồ sơ đăng ký thành lập Công ty kinh doanh thực phẩm, nhưng bị từ chối vì lý do ông không có quyền kinh doanh trong lĩnh vực này. Ông P có thể căn cứ vào nguyên tắc nào dưới đây để khẳng định mình có quyền này?
Đáp án: C
Lời giải; Ông P nộp hồ sơ đăng ký thành lập Công ty kinh doanh thực phẩm, nhưng bị từ chối vì lý do ông không có quyền kinh doanh trong lĩnh vực này. Như vậy ông P có thể căn cứ vào nguyên tắc mọi người có quyền tự do kinh doanh trong những ngành nghề mà pháp luật không cấm khi có đủ điều kiện theo quy định của pháp luật.
Câu 11:
18/07/2024Chị D được đề nghị ký hợp đồng lao động vào làm việc trong Công ty S. Chị D có thể căn cứ vào quyền bình đẳng nào dưới đây để thỏa thuận về nội dung hợp đồng?
Đáp án: C
Lời giải: Chị D được đề nghị ký hợp đồng lao động vào làm việc trong Công ty S. Chị D có thể căn cứ vào quyền bình đẳng trong giao kết hợp đồng lao động để thỏa thuận về nội dung hợp đồng.
Câu 12:
19/07/2024Vì điều kiện kinh doanh khó khăn, cả hai công ty A và B kinh doanh cùng một mặt hàng trên cùng một địa bàn và đều được miễn giảm thuế trong thời gian một năm. Điều này thể hiện quyền bình đẳng nào dưới đây?
Đáp án: C
Lời giải: Vì điều kiện kinh doanh khó khăn, cả hai công ty A và B kinh doanh cùng một mặt hàng trên cùng một địa bàn và đều được miễn giảm thuế trong thời gian một năm. Điều này thể hiện quyền bình đẳng về nghĩa vụ trong kinh doanh.
Câu 13:
22/07/2024Công ty C và D kinh doanh cùng một mặt hàng trên cùng một địa bàn miền núi nên đều được ưu tiên miễn thuế trong thời gian 2 năm đầu. Việc miễn thuế thể hiện quyền bình đẳng nào dưới đây?
Đáp án: C
Lời giải: Công ty C và D kinh doanh cùng một mặt hàng trên cùng một địa bàn miền núi nên đều được ưu tiên miễn thuế trong thời gian 2 năm đầu. Việc miễn thuế thể hiện quyền bình đẳng về nghĩa vụ trong kinh doanh.
Câu 14:
30/11/2024Thấy trong hợp đồng lao động của mình ký với Giám đốc công ty có điều khoản trái pháp luật lao động, anh P đã đề nghị sửa và đưuọc chấp nhận. Điều này thể hiện
Đáp án đúng là : C
- Thấy trong hợp đồng lao động của mình ký với Giám đốc công ty có điều khoản trái pháp luật lao động, anh P đã đề nghị sửa và đưuọc chấp nhận. Điều này thể hiện bình đẳng trong giao kết hợp đồng lao động.
- Quyền dân chủ chính là những yêu sách, nhu cầu nội tại của mỗi cá nhân, với tư cách là công dân đối với các nguyên tắc, các chuẩn mực pháp lý dân chủ trong một thiết chế xã hội dân chủ nhằm bảo đảm sự tham gia một cách tự do, bình đẳng và đầy đủ vào các công việc của Nhà nước và toàn bộ đời sống xã hội của con người.
→ A sai
- Bình đẳng trong thực hiện quyền lao động có nghĩa là mọi người đều có quyền tự do lựa chọn việc làm phù hơp với khả năng của mình.
→ B sai
- Bình đẳng giữa người lao động và người sử dụng lao động được thể hiện qua hợp đồng lao động
→ D sai.
* Bình đẳng trong lao động
a. Thế nào là bình đẳng trong lao động
- Là bình đẳng giữa mọi công dân trong tìm kiếm việc làm.
- Bình đẳng giữa người sử dụng lao động và người lao động thông qua hợp đồng lao dộng;
- Bình đẳng giữa lao động nam và nữ trong từng cơ quan, doanh nghiệp và trong phạm vi cả nước.
b. Nội dung cơ bản của bình đẳng trong lao động.
* Công dân bình đẳng trong thực hiện quyền lao động
- Công dân được tự do tìm kiếm, lựa chọn việc làm; làm việc cho bất kì người sử dụng lao động nào, ở bất cứ nơi nào mà pháp luật không cấm.
- Người lao động không bị phân biệt đối xử về giới tính, dân tộc, tín ngưỡng, tôn giáo, nguồn gốc gia đình, thành phần kinh tế.
* Công dân bình đẳng trong giao tiếp kết hợp với hợp đồng lao động.
- Hợp đồng lao động là sự thỏa thuận giữa người lao động với người sử dụng lao động về việc làm có trả công, điều kiện lao động, quyền và nghĩa vụ của mỗi bên trong quan hệ lao động.
- Nguyên tắc giao kết hợp đồng lao động: tự do, tự nguyện, bình đẳng; không trái pháp luật và thỏa ước lao động tập thể; giao kết trực tiếp.
- Sau khi kí kết hợp đồng lao động, mỗi bên tham gia đều có quyền và nghĩa vụ pháp lí nhất định, có trách nhiệm thực hiện tốt quyền và nghĩa vụ của mình
- Người lao động có trình độ chuyên môn, kĩ thuật cao được Nhà nước và người sử dụng lao động ưu đãi, tạo điều kiện thuận lợi để phát huy tài năng, làm lợi cho doanh nghiệp và cho đất nước.
* Bình đẳng giữa lao động nữ và lao động nam
- Pháp luật quy định cụ thể đối với lao động nữ:
+ Có quyền hưởng chế độ thai sản;
+ Người sử dụng lao động không được sa thải hoặc đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động với lao động nữ vì lí do kết hôn, có thai, nghỉ thai sản, nuôi con dưới 12 tháng tuổi (trừ trường hợp doanh nghiệp chấm dứt hoạt động);
+ Không được sử dụng lao động nữ vào công việc nặng nhọc, nguy hiểm hoặc tiếp xúc với các chất độc hại có ảnh hưởng xấu tới chức năng sinh đẻ và nuôi con.
Xem thêm các bài viết liên quan,chi tiết khác:
Lý thuyết GDCD 12 Bài 4: Quyền bình đẳng của công dân trong một số lĩnh vực đời sống
Mục lục Giải GDCD 12 Bài 4: Quyền bình đẳng của công dân trong một số lĩnh vực đời sống
Câu 15:
18/07/2024Kinh doanh có thu nhập cao, anh M đã yêu cầu chị L (là vợ anh) phải thôi công tác ở cơ quan để ở nhà chăm sóc chồng con. Hành vi này của anh M là biểu hiện không bình đẳng giữa vợ và chồng trong quan hệ nào dưới đây?
Đáp án: C
Lời giải: Kinh doanh có thu nhập cao, anh M đã yêu cầu chị L (là vợ anh) phải thôi công tác ở cơ quan để ở nhà chăm sóc chồng con. Hành vi này của anh M là biểu hiện không bình đẳng giữa vợ và chồng trong quan hệ nhân thân.
Câu 16:
21/07/2024Trong gia đình bác A, giữa hai bác và các con đều được trao đổi cởi mở về những vấn đề liên quan đến cuộc sống ga đình. Điều này là thể hiện bình đẳng
Đáp án: C
Lời giải: Trong gia đình bác A, giữa hai bác và các con đều được trao đổi cởi mở về những vấn đề liên quan đến cuộc sống ga đình. Điều này là thể hiện bình đẳng giữa cha mẹ và con.
Câu 17:
19/07/2024Q muốn thi đại học vào ngành Sư phạm, nhưng bố mẹ Q lại muốn Q thi vào ngành Tài chính. Q phải dựa vào cơ sở nào dưới đây trong Luật Hôn nhân và gia đình để thuyết phục bố mẹ?
Đáp án: C
Lời giải: Q muốn thi đại học vào ngành Sư phạm, nhưng bố mẹ Q lại muốn Q thi vào ngành Tài chính. Q phải dựa vào cơ sở cha mẹ tôn trọng quyền chọn nghề của con trong Luật Hôn nhân và gia đình để thuyết phục bố mẹ.
Câu 18:
19/07/2024Anh T là cán bộ có trình độ chuyên môn đại học nên được vào làm công việc liên quan đến nghiên cứu và nhận lương cao hơn, còn anh K mới tốt nghiệp Trung học phổ thông nên được sắp xếp vào làm ở bộ phận lao động chân tay và nhận lương thấp hơn. Mặc dù vậy, giữa hai anh vẫn bình đẳng với nhau. Vậy đó là bình đẳng trong lĩnh vực nào dưới đây?
Đáp án: A
Lời giải: Biểu hiện của anh T và K là bình đẳng trong lĩnh vực lao động.
Câu 19:
18/07/2024L muốn vào đại học ngành Luật, nhưng bố của L lại muốn L vào ngành Kinh tế. L phải dựa vào cơ sở nào dưới đây trong Luật Hôn nhân và gia đình để giải thích cho bố mẹ?
Đáp án: C
Lời giải: L muốn vào đại học ngành Luật, nhưng bố của L lại muốn L vào ngành Kinh tế. Vì vậy, L phải dựa vào cơ sở cha mẹ tôn trọng quyền chọn nghề của con trong Luật Hôn nhân và gia đình để giải thích cho bố mẹ.
Câu 20:
22/07/2024Do mâu thuẫn với Giám đốc công ty, chị H đang nuôi con nhỏ dưới 10 tháng tuổi, bị Giám đốc công ty điều chuyển sang công việc khác nặng nhọc hơn so với lao động nam. Trong trường hợp này, Giám đốc công ty đã không thực hiện nội dung nào về bình đẳng trong lao động ?
Đáp án: C
Lời giải: Trong trường hợp này, Giám đốc công ty đã không thực hiện nội dung bình đẳng giữa lao động nam và lao động nữ.
Câu 21:
18/07/2024Hợp đồng lao động giữa Giám đốc công ty X và người lao động có quy định lao động nữ phải làm các công việc nặng nhọc, độc hại như lao động nam. Quy định này trái với nội dung nào dưới đây?
Đáp án: C
Lời giải: Hợp đồng lao động giữa Giám đốc công ty X và người lao động có quy định lao động nữ phải làm các công việc nặng nhọc, độc hại như lao động nam. Quy định này trái với nội dung Pháp luật về lao động.
Câu 22:
18/07/2024Giám đốc công ty B và chị D ký hợp đồng lao động, trong đó nội dung quy định chị D phải làm thêm mỗi ngày 2 tiếng. Việc giao kết này đã vi phạm nguyên tắc nào dưới đây?
Đáp án: C
Lời giải: Giám đốc công ty B và chị D ký hợp đồng lao động, trong đó nội dung quy định chị D phải làm thêm mỗi ngày 2 tiếng. Việc giao kết này đã vi phạm nguyên tắc "Không trái pháp luật và thỏa ước lao động tập thể".
Câu 23:
19/07/2024Anh M là chồng chị L không bao giờ làm việc nhà vì cho rằng làm việc nhà là trách nhiệm của người vợ. Anh M còn đầu tư mua cổ phiếu từ tiền chung của hai vợ chồng mà không bàn bạc với chị L. Hành vi và việc làm của anh M là không thể hiện bình đẳng giữa vợ và chồng trong quan hệ nào dưới đây?
Đáp án: D
Lời giải: Hành vi và việc làm của anh M là không thể hiện bình đẳng giữa vợ và chồng trong quan hệ nhân thân và quan hệ tài sản.
Câu 24:
19/07/2024Giám đốc Công ty Y quyết định chấm dứt hợp đồng lao động với chị H trong thời gian chị H đang nuôi con nhỏ 8 tháng tuổi, vì lý do chị không hoàn thành công việc. Quyết định của Giám đốc công ty đã xâm phạm tới
Đáp án: D
Lời giải: Quyết định của Giám đốc công ty đã xâm phạm tới quyền bình đẳng giữa lao động nam và lao động nữ.
Bài thi liên quan
-
Trắc nghiệm GDCD 12 Bài 4: Quyền bình đẳng của công dân có đáp án (P2)
-
25 câu hỏi
-
25 phút
-
-
Trắc nghiệm GDCD 12 Bài 4: Quyền bình đẳng của công dân có đáp án (P1)
-
25 câu hỏi
-
25 phút
-
Có thể bạn quan tâm
- Trắc nghiệm GDCD 12 Bài 4 (có đáp án): Quyền bình đẳng của công dân trong một số lĩnh vực đời sống (577 lượt thi)
- Trắc nghiệm GDCD 12 Bài 4 (có đáp án): Quyền bình đẳng của công dân (2039 lượt thi)
- 50 câu trắc nghiệm Quyền bình đẳng của công dân trong lĩnh vực hôn nhân (6222 lượt thi)
- Trắc nghiệm GDCD 12 Bài 4 (có đáp án): Quyền bình đẳng của công dân (phần 1) (647 lượt thi)
- 50 câu trắc nghiệm Quyền bình đẳng của công dân trong lĩnh vực lao động (2391 lượt thi)
- 50 câu trắc nghiệm Quyền bình đẳng của công dân trong kinh doanh (1724 lượt thi)
- Trắc nghiệm Giáo dục công dân 12(có đáp án) Bài Quyền bình đẳng của công dân trong một số lĩnh vực (494 lượt thi)
- Trắc nghiệm GDCD 12 Bài 4: (có đáp án) Quyền bình đẳng của công dân trong một số lĩnh vực đời sống (285 lượt thi)
Các bài thi hot trong chương
- Trắc nghiệm GDCD 12 Bài 5 (có đáp án): Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo có đáp án (1404 lượt thi)
- Trắc nghiệm GDCD 12 Bài 1 (có đáp án): Pháp luật đời sống (1247 lượt thi)
- Trắc nghiệm GDCD 12 Bài 2 (có đáp án): Thực hiện pháp luật có đáp án (1210 lượt thi)
- trắc nghiệm quyền tự do cơ bản (1138 lượt thi)
- 124 câu trắc nghiệm Các hình thức thức thực hiện pháp luật, vi phạm pháp luật (1024 lượt thi)
- Trắc nghiệm GDCD 12 Bài 1 (có đáp án): Pháp luật đời sống (phần 1) (1021 lượt thi)
- Trắc nghiệm GDCD 12 Bài 1 (có đáp án): Pháp luật và đời sống (986 lượt thi)
- Trắc nghiệm GDCD 12 Bài 9: Pháp luật với sự phát triển bền vững của đất nước (có đáp án) (838 lượt thi)
- trắc nghiệm quyền dân chủ (826 lượt thi)
- Trắc nghiệm GDCD 12 Bài 8 (có đáp án): Pháp luật với sự phát triển của công dân (749 lượt thi)